Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Protein và quá trình dịch mã

Protein và quá trình dịch mã

  • 557 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:

Xem đáp án

Tự sao là quá trình nhân đôi

Sao mã là quá trình tổng hợp ARN

Giải mã (dịch mã) là quá trình tổng hợp prôtêin 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?

Xem đáp án

mARN có vị trí để riboxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?

Xem đáp án

ATP tham gia hoạt hóa axit amin

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?

Xem đáp án

Ý A sai vì ribôxom gồm 2 tiểu đơn vị lớn và nhỏ

Ý B chưa đúng vì cấu tạo của ribôxom gồm có rARN và protein histon

Ý D sai vì sinh vật nhân sơ cũng có riboxom

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?

Xem đáp án

Liên kết giữa các axit amin là liên kết peptit.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nuclêôtit được thể hiện ở cơ chế nào?

Xem đáp án

Cả 3 cơ chế trên đều có sự khớp các nuclêôtit với nhau theo NTBS.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:

Xem đáp án

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là: đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

Phiên mã: nguyên tắc bổ sung giữa mARN với ADN

Dịch mã: nguyên tắc bổ sung giữa bộ ba đối mã tARN với bộ ba mã hóa mARN

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen có thể diễn ra đồng thời?

Xem đáp án

Sinh vật nhân thực có màng nhân ngăn cách nhân với tế bào chất nên mARN phải từ nhân đi ra tế bào chất mới thực hiện dịch mã được.

Sinh vật nhân sơ không có màng nhân nên phiên mã đến đâu, có thể dịch mã luôn đến đó..

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:

Xem đáp án

Phân tử chỉ có thể thực hiện dịch mã khi có 3 loại nu là G, A, U để có mã mở đầu là 5’AUG3’ mới có khả năng dịch mã.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là:

Xem đáp án

Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là rARN.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Nguyên tắc đảm bảo cho việc truyền đạt thông tin di truyền chính xác từ mARN đến polipeptit là

Mỗi rARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của rARN với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.

Xem đáp án

Nguyên tắc đảm bảo cho việc truyền đạt thông tin di truyền chính xác từ mARN đến polipeptit là mỗi 1 tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:

Xem đáp án

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là: đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

Phiên mã: nguyên tắc bổ sung giữa mARN với ADN

Dịch mã: nguyên tắc bổ sung giữa bộ ba đối mã tARN với bộ ba mã hóa mARN

A sai vì ở sinh vật nhân thực, phiên mã diễn ra trong nhân nhưng dịch mã diễn ra ở chất tế bào

C sai vì dịch mã không có sự tham gia của enzim ARN polimeraza

D sai vì ở tế bào nhân thực, phiên mã và dịch mã không diễn ra đồng thời với nhân đôi

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Điểm khác nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:

Xem đáp án

Điểm khác nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là phiên mã diễn ra trong nhân tế bào còn dịch mã diễn ra ngoài tế bào chất

B, C, D là Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực: đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, đều có sự tham gia của các enzim và phải trải qua quá trình biến đổi để trưởng thành → sản phẩm có hoạt tính chức năng.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 16:

Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu ?

5’ -XGAUGUGUUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX-3’

Xem đáp án

mARN5’ –XGAUGUGU UUX XAA GUG AUG XAU AAA GAGUAGX-3’

Phân tử ARN được dịch mã bắt đầu từ đầu 5→3’ và bắt đầu dịch mã từ vị trí AUG  và kết thúc tại vị trí của bộ ba kết thúc ( UAA/ UAG / UGA).

Số aa trong chuỗi polipeptit sẽ bằng số bộ ba nằm giữa bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc ( vì sau khi hoàn thành dịch mã thì axitamin đầu tiên sẽ bị cắt bỏ): 8 bộ ba = 8 aa

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

Số axitamin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN có 1500 nuclêôtit là:

Xem đáp án

Số axit amin trong chuỗi polipeptide được tổng hợp là 1500 : 3 – 1 = 499

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

Một gen (M) có chiều dài 0,51 . Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 399 axitamin. (M) là gen của loại sinh vật nào sau đây?

Xem đáp án

Gen M có chiều dài 0.51→ N= 3000 nu. Phiên mã tạo ra mARN có 500 bộ ba.

Nếu gen M là của sinh vật nhân sơ, dịch mã sẽ tạo ra 500-1=499 axit amin khác với đề bài → gen M là của sinh vật nhân thực.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

Một gen ở vi khuẩn E. coli đã tổng hợp cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có tỷ lệ A : U : G : X  là 1:2:3:4. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen trên là:

Xem đáp án

Số rnu của mARN là ( 298 + 2) . 3 = 900

A : U : G : X = 1:2:3:4

Đặt A = x , U = 2x, G = 3x, X = 4x

→ x + 2x + 3x + 4x = 900

→ x = 90

→ A = 90, U = 180 , G= 270, X = 360

→ A = T = 270 , G = X = 630

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Số liên kết peptit được hình thành khi phân tử mARN dài 0,408 micrômet tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit là:

Xem đáp án

Ta có: rN = 4080 : 3,4 = 1200

Số liên kết peptit được hình thành = 1200 : 3 – 2 = 398

Đáp án cần chọn là: D


Câu 21:

Một gen có vùng mã hóa gồm 738 cặp bazơ nitơ. Quá trình dịch mã tạo chuỗi pôlipeptit do gen này quy định đã giải phóng ra số phân tử nước là:

Xem đáp án

Số rnu của mARN là 738

Số phân tử nước được giải phóng là 738 : 3 – 2 = 244

Đáp án cần chọn là: B


Câu 22:

Một gen ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 4 đợt liên tiếp thu được các gen con. Các gen con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mARN. Mỗi mARN được tạo thành có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polipeptit được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là :

Xem đáp án

1 gen nhân đôi 4 lượt liên tiếp → tạo 24= 16 gen con

Mỗi gen con phiên mã 5 lần → thu được 16 x 5 = 80 mARN

Mỗi mARN có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã → tạo 80 x 6 = 480 chuỗi polipeptit

Đáp án cần chọn là: A


Câu 23:

Phân tử mARN có chiều dài 4488 ăngstron để cho 6 ribôxôm trượt không lặp lại. Tổng số axit amin đã được các phân tử tARN mang vào để giải mã là:

Xem đáp án

Số nuclêôtit của mARN là: rN = 4488 : 3,4 = 1320

Số chuỗi polipeptide tạo thành là 6

Số aa được mang vào để giải mã là (1320 : 3 – 1) . 6 = 2634

Đáp án cần chọn là: D


Câu 24:

Phân tử mARN dài 3366 Å. Có một ribôxôm trượt qua 1 lần trên mARN mất 33 giây. Hãy cho biết tốc độ giữ mã của ribôxôm là bao nhiêu axit amin trong một giây?

Xem đáp án

rN = 3366 : 3,4 = 990

Số bộ ba của mARN = 990 : 3 = 330

→ Tốc độ giữ mã của riboxom là 330 : 33 = 10

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay