ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Hệ bất phương trình
-
335 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tập nghiệm S của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2 - x >0}\\{2x + 1 < x - 2}\end{array}} \right.\) là:
Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2 - x >0}\\{2x + 1 < x - 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2 >x}\\{x < - 3}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x < 2}\\{x < - 3}\end{array} \Leftrightarrow x < - 3} \right.\)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Tập nghiệm S của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{2x - 1}}{3} >- x + 1}\\{\frac{{4 - 3x}}{2} < 3 - x}\end{array}} \right.\)là:
Ta có
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{2x - 1}}{3} >- x + 1}\\{\frac{{4 - 3x}}{2} < 3 - x}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - 1 >- 3x + 3}\\{4 - 3x < 6 - 2x}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{5x >4}\\{ - x < 2}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x >\frac{4}{5}}\\{x >- 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow x >\frac{4}{5}\)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Biết rằng bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 1 < 2x - 3}\\{\frac{{5 - 3x}}{2} < x - 3}\\{3x \le x + 5}\end{array}} \right.\) có tập nghiệm là một đoạn \[[a;b].\]Hỏi a + b bằng:
Bất phương trình
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 1 < 2x - 3}\\{5 - 3x < 2x - 6}\\{3x \le x + 5}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2 < x}\\{11 \le 5x}\\{2x \le 5}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x >2}\\{x \ge \frac{{11}}{5}}\\{x \le \frac{5}{2}}\end{array} \Leftrightarrow } \right.\frac{{11}}{5} \le x \le \frac{5}{2}\)
Suy ra \[a + b = \frac{{11}}{5} + \frac{5}{2} = \frac{{47}}{{10}}.\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} - 1 \le 0}\\{x - m >0}\end{array}} \right.\) có nghiệm khi và chỉ khi:
Bất phương trình\[{x^2} - 1 \le 0\] có tập nghiệm\[{S_1} = \left[ { - 1;1} \right]\]
Bất phương trình \[x - m >0\] có tập nghiệm\[{S_2} = \left( {m; + \infty } \right)\]
Hệ có nghiệm \[ \Leftrightarrow {S_1} \cap {S_2} \ne \emptyset \Leftrightarrow m < 1\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{m\left( {mx - 1} \right) < 2}\\{m\left( {mx - 2} \right) \ge 2m + 1}\end{array}} \right.\)có nghiệm khi và chỉ khi:
Hệ bất phương trình tương đương với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{m^2}x < m + 2}\\{{m^2}x \ge 4m + 1}\end{array}} \right.\)- Với m = 0, ta có hệ bất phương trình trở thành\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{0x < 2}\\{0x \ge 1}\end{array}} \right.\) hệ bất phương trình vô nghiệm.
- Với \[m \ne 0\], ta có hệ bất phương trình tương đương với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x < \frac{{m + 2}}{{{m^2}}}}\\{x \ge \frac{{4m + 1}}{{{m^2}}}}\end{array}} \right.\)
Suy ra hệ bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi \[\frac{{m + 2}}{{{m^2}}} >\frac{{4m + 1}}{{{m^2}}} \Leftrightarrow m < \frac{1}{3}\]
Vậy \[0 \ne m < \frac{1}{3}\] là giá trị cần tìm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số mm để hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - 1 \ge 3}\\{x - m \le 0}\end{array}} \right.\)có nghiệm duy nhất.
Bất phương trình\[2x - 1 \ge 3 \leftrightarrow x \ge 2 \Rightarrow {S_1} = \left[ {2; + \infty } \right).\]
Bất phương trình \[x - m \le 0 \leftrightarrow x \le m \Rightarrow {S_2} = \left( { - \infty ;m} \right]\]
Để hệ bất phương trình có nghiệm duy nhất \[ \Leftrightarrow {S_1} \cap {S_2}\] là tập hợp có đúng một phần tử ⇔2 = m
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + 5 \ge x - 1}\\{{{(x + 2)}^2} \le {{(x - 1)}^2} + 9}\\{mx + 1 >(m - 2)x + m}\end{array}} \right.\) vô nghiệm khi và chỉ khi:
Bất phương trình\[3x + 5 \ge x - 1 \leftrightarrow 2x \ge - 6 \leftrightarrow x \ge - 3 \Rightarrow {S_1} = \left[ { - 3; + \infty } \right).\]
Bất phương trình\[{\left( {x + 2} \right)^2} \le {\left( {x - 1} \right)^2} + 9 \leftrightarrow {x^2} + 4x + 4 \le {x^2} - 2x + 1 + 9\]
\[ \leftrightarrow 4x + 4 \le - 2x + 1 + 9 \leftrightarrow 6x \le 6 \leftrightarrow x \le 1 \Rightarrow {S_2} = \left( { - \infty ;1} \right].\]
Suy ra \[{S_1} \cap {S_2} = \left[ { - 3;1} \right]\]
Bất phương trình \[mx + 1 >\left( {m - 2} \right)x + m \leftrightarrow mx + 1 >mx - 2x + m\]
\[ \leftrightarrow 1 >- 2x + m \leftrightarrow 2x >m - 1 \leftrightarrow x >\frac{{m - 1}}{2} \Rightarrow {S_3} = \left( {\frac{{m - 1}}{2}; + \infty } \right).\]
Để hệ bất phương trình vô nghiệm\[ \Leftrightarrow \left( {{S_1} \cap {S_2}} \right) \cap {S_3} = \emptyset \Leftrightarrow \frac{{m - 1}}{2} \ge 1 \Leftrightarrow m \ge 3.\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Cho hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - \frac{3}{2}y \ge 1}\\{4x - 3y \le 2}\end{array}} \right.\)có tập nghiệm S. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
Dễ thấy \[x = - \frac{1}{4};y = - 1\] thỏa mãn cả hai bất phương trình nên\[\left( { - \frac{1}{4}; - 1} \right) \in S\] do đó A sai.
Ta sẽ biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên mặt phẳng tọa độ như sau:
Trước hết, ta vẽ hai đường thẳng:
\[\left( {{d_1}} \right):2x - \frac{3}{2}y = 1\]
\[\left( {{d_2}} \right):4x - 3y = 2\]
Thử trực tiếp ta thấy (0;0) là nghiệm của bất phương trình (2) vì 4.0-3.0 < 2 (đúng)
Nhưng (0;0) không phải là nghiệm của bất phương trình (1) vì \[2.0 - \frac{3}{2}.0 < 1\]
Sau khi gạch bỏ các miền không thích hợp, tập hợp nghiệm của bất phương trình chính là các điểm thuộc đường thẳng\[\left( d \right):4x - 3y = 2.\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Cho hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - y \le 2}\\{3x + 5y \le 15}\\{x \ge 0}\\{y \ge 0}\end{array}} \right.\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai ?
Trước hết, ta vẽ bốn đường thẳng:
\[\left( {{d_1}} \right):x - y = 2\]
\[\left( {{d_2}} \right):3x + 5y = 15\]
\[\left( {{d_3}} \right):x = 0\]
\[\left( {{d_4}} \right):y = 0\]
- Miền nghiệm là phần không bị gạch, kể cả biên nên A đúng.
- Đáp án B sai vì nếu m = 5 ta vẽ đường thẳng x + y = 5 sẽ không có giao điểm với miền nghiệm của hệ.
- Ta sẽ tìm GTLN, GTNN của biểu thức\[F\left( {x;y} \right) = x + y\] với (x;y) là nghiệm của hệ.
Ta có:
\[\begin{array}{*{20}{l}}{F\left( {0;3} \right) = 0 + 3 = 3,F\left( {\frac{{25}}{8};\frac{9}{8}} \right) = \frac{{25}}{8} + \frac{9}{8} = \frac{{17}}{4},}\\{F\left( {2;0} \right) = 2 + 0 = 2,F\left( {0;0} \right) = 0 + 0 = 0}\end{array}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} - 1 \le 0}\\{x - m >0}\end{array}} \right.\)có nghiệm khi
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} - 1 \le 0}\\{x - m >0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 1 \le x \le 1}\\{x >m}\end{array}} \right.\)
Do đó hệ có nghiệm khi m<1.
Đáp án cần chọn là: C