Thứ sáu, 29/03/2024
IMG-LOGO

Nghĩa của từ

  • 693 lượt thi

  • 36 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

 Chọn 1 từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại:

Xem đáp án

Các từ "bóp nát, cắt cụt, đập tan" đều là những hành động mạnh khiến hình thù đối tượng trở nên biến dạng.

"Vo tròn" là động từ chỉ hoạt động nhẹ nhàng hơn.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Từ “thiên” nào dưới đây không có nghĩa là trời?

Xem đáp án

Thiên kiến: ý kiến, suy nghĩ thiên lệch, có phần áp đặt, thiếu khách quan.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Từ nào dưới đây mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại?

Xem đáp án

Đi chỉ hoạt động của chân

Các từ còn lại chỉ hoạt động của tay.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Dòng nào có từ mà tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng nhân trong các từ còn lại?

Xem đáp án

Từ “nhân" trong nguyên nhân không đồng nghĩa với các từ còn lại.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Từ nào dưới đây mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại?

Xem đáp án

Từ vội vã khác nghĩa các từ còn lại

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Nhóm từ nào đồng nghĩa với từ “hoà bình” ?

Xem đáp án

Nhóm từ đồng nghĩa: Bình yên, thái bình, thanh bình.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Từ nào không đồng nghĩa với từ “quyền lực”?

Xem đáp án

Từ quyền công dân không đồng nghĩa với từ quyền lực.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

- Cảm xúc là một trạng thái sinh học liên quan đến hệ thần kinh đưa vào bởi những thay đổi sinh lý thần kinh khác nhau như gắn liền với những suy nghĩ, cảm xúc, phản ứng hành vi và mức độ của niềm vui hay không vui.

=>Vậy từ “cảm xúc” không cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

- Bảo vệ, bảo mật, bảo tồn: đảm bảo an toàn,..

- Bảo trợ là trợ giúp.

=>Vậy từ “bảo trợ” không cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

- Từ quặn thắt; oằn oại; quằn quại: đều thể hiện quặn đau, có cảm giác như ruột co thắt lại.

- Từ quặn lòng: thể hiện sự xót xa.

=>Vậy từ “quặn lòng” không cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

Các từ: tổ quốc, giang sơn, non nước đều chỉ đất nước còn từ “tổ tiên” dùng để chỉ thế hệ đi trước trong một gia đình.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

Các từ: trắng tinh, xanh đậm, đỏ ối, đều là tính từ tuơng đối còn xanh lục là tính từ chỉ sự tuyệt đối

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

Từ “bó củi” là từ nhiều nghĩa có thể vừa là động từ vừa là danh từ.

Các từ con lại đều là danh từ.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

- Cải tổ là thay đổi căn bản và toàn diện về tổ chức, thể chế, cơ chế,.. trong mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội..

- Cải tiến, cải tạo, cải thiện là thay đổi làm cho tốt hơn trong đời sống.

=>Vậy từ “cải tổ” không cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

- Viện trợ thường được dùng để chỉ các tổ chức từ chính phủ.

- Cứu trợ, giúp đỡ, hỗ trợ: dùng để chỉ các cá nhân, hoặc tổ chức trong đời sống.

=>Vậy từ “viện trợ” không cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

- Các từ phong ba , phong cảnh, cuồng phong: chỉ gió

- Tù phong cách: biểu hiện bên ngoài chỉ cách sinh hoạt, ứng xử, hành vi, thái độ

=>Từ phong cáchkhông cùng nghĩa với từ còn lại.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

Các từ: mặt trời, biển, rừng là danh từ

Từ "tươi đẹp" là tính từ.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

Từ “nhỏ nhẹ” mang nghĩa chỉ những hành động nhẹ nhàng như ăn nói nhỏ nhẹ, đi đứng nhỏ nhẹ. Các đáp án còn lại chỉ hình dáng của con người.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

Các từ “nhấp nhô”, “cuồn cuộn”, “lăn tăn” là các từ đồng nghĩa dùng để chỉ trạng thái vận động của con sóng. Từ “nhấp nhổm” là từ dùng để chỉ hoạt động trạng thái của con người.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

- Nhỏ nhen, nhỏ mọn, nhỏ nhặt: hẹp hòi

- Nhỏ nhẹ: từ tốn

=>Vậy từ “nhỏ nhẹ” không cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

Từ “xe đạp” là từ ghép chính phụ. Còn lại các từ khác đều là từ ghép đẳng lập

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

 Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

Các từ dịu dàng, thông minh, nhanh nhẹn chỉ đặc điểm, tính cách của con người.

Từ "buồn đau" chỉ trạng thái.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

Từ nhiệt đới: thể hiện nóng, là nơi có nhiệt độ cao

Từ nhiệt huyết, nhiệt tình, cuồng nhiệt: là ham học hỏi, luôn có trách nhiệm với bản thân và công việc.

=>Từ nhiệt đới không cùng nghĩa với từ còn lại.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 24:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

- Các từ: tập hợp, tập kết, tập thể có nghĩa là họp lại.

- Từ tập dụng: không có nghĩa

=>Từ "tập dụng" không cùng nhóm với từ còn lại.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 25:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

Tiếng “công” trong các từ “công lí”, “bất công”, “công minh” đều mang ý nghĩa là sự không thiên vị. Từ “công” trong “công tác” mang ý nhĩa chỉ công việc.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 26:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

Các từ: xe ôm, máy bay, tàu hỏa đều là các từ ghép đẳng lập chỉ phương tiện giao thông

Từ “xe cộ” là từ ghép chính phụ.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 27:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

- Động từ chỉ hành động: đi học, nhảy dây, chạy bộ

- Động từ chỉ trạng thái: lo lắng

=>Từ lo lắng không cùng nghĩa với từ còn lại.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 28:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

- Từ độc ác, tàn bạo, hung dữ: chỉ tính cách, bản tính của con người.

- Từ hăm dọa: dọa sẽ gây tai họa nếu không chịu nghe theo, làm theo.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 29:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

- Các từ: độc đoán, độc đơn, độc đáo là có tính chất riêng của mình, không phỏng theo những gì đã có xưa nay, không giống, không lẫn với những gì có ở người khác.

- Từ đơn độc chỉ sự cô đơn.

=>Từ đơn độc không cùng nhóm với từ còn lại.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 30:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

Từ “bàng quang” là danh từ chỉ một bộ phận trên cơ thể người

Các từ còn lại đều chỉ sự không quan tâm đến vấn đề đang diễn ra.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 31:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

Các từ: chắn đường, chặn đường, cản đường đều mang nghĩa ngăn cản (động từ)

Từ “chặng đừng” để chỉ một hành trình (danh từ)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 32:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

- Hạnh phúc là trạng thái sung sướng, vui sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.

- Háo hức, náo nức, nô nức  là ao ước muốn làm, muốn đạt được ngay.

=>Vậy Từ “hạnh phúc” không cùng nhóm với từ còn lại.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 33:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

Các từ: “kiến thiết”, “xây dựng”, “tu sửa” dùng đối với các công trình lớn. Riêng từ “sửa chữa” dùng cho các đồ vật nhỏ hàng ngày.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 34:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

Các từ “vui vẻ”, “vui tươi”, “hạnh phúc” là những từ chỉ trạng thái

Từ “vui chơi” chỉ hoạt động

Đáp án cần chọn là: C


Câu 35:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

Các từ: giáo viên, giảng viên, nghiên cứu sinh đều là các từ chỉ chức danh, tên gọi ngành nghề (danh từ)

Từ “ nghiên cứu” để chỉ hành động (động từ)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 36:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

Xem đáp án

- Viện trợ thường được dùng để chỉ các tổ chức từ chính phủ.

- Cứu trợ, giúp đỡ, hỗ trợ: dùng để chỉ các cá nhân, hoặc tổ chức trong đời sống.

=>Vậy từ “viện trợ” không cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương