IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Bài toán về đồ thị hàm số bậc hai

Bài toán về đồ thị hàm số bậc hai

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Bài toán về đồ thị hàm số bậc hai

  • 645 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho đồ thị hàm số \[y = a{x^2} + bx + c\] như hình vẽ.

Cho đồ thị hàm số y = ax^2 + bx + c như hình vẽ.Khẳng định nào sau đây là đúng: (ảnh 1)

Khẳng định nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Bề lõm của đồ thị quay xuống dưới nên hệ số a < 0.

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung nằm trên trục có tung độ dương nên c >0

Hoành độ đỉnh \[x = - \frac{b}{{2a}} < 0\] Mà a < 0 nên b < 0.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Xác định Parabol (P):\[y = a{x^2} + bx + 2\;\] biết rằng Parabol đi qua hai điểm M(1;5) và N(2;−2).

Xem đáp án

Vì \[M,\,\,N \in (P)\] nên tọa độ của hai điểm M, N phải thỏa mãn phương trình của (P).

Do đó, ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{5 = a + b + 2}\\{ - 2 = 4a + 2b + 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = - 5}\\{b = 8}\end{array}} \right.\)

Vậy phương trình của (P)là:\[y = - 5{x^2} + 8x + 2\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Xác định Parabol (P):\[y = a{x^2} + bx - 5\] biết rằng Parabol đi qua điểm A(3;−4) và có trục đối xứng x = −\(\frac{3}{2}\).

Xem đáp án

(P) đi qua điểm A(3;−4) nên \[ - 4 = 9a + 3b - 5 \Leftrightarrow 9a + 3b = 1\].

Trục đối xứng \[x = - \frac{b}{{2a}} = - \frac{3}{2} \Leftrightarrow b = 3a\]

Suy ra hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{9a + 3b = 1}\\{3a - b = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = \frac{1}{{18}}}\\{b = \frac{1}{6}}\end{array}} \right.\)

Vậy phương trình của (P)là:\[y = \frac{1}{{18}}{x^2} + \frac{1}{6}x - 5\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Xác định Parabol (P):\[y = a{x^2} + bx + 3\;\] biết rằng Parabol có đỉnh I(3;−2).

Xem đáp án

Ta có đỉnh của (P)có tọa độ

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - \frac{b}{{2a}} = 3}\\{y = 9a + 3b + 3 = - 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{6a + b = 0}\\{9a + 3b = - 5}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = \frac{5}{9}}\\{b = - \frac{{10}}{3}}\end{array}} \right.\)

Suy ra phương trình của Parabol (P)là:\[y = \frac{5}{9}{x^2} - \frac{{10}}{3}x + 3\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Viết phương trình của Parabol (P) biết rằng (P) đi qua các điểm A(0;2),B(−2;5),C(3;8)

Xem đáp án

Phương trình (P) có dạng \[y = a{x^2} + bx + c\,\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\]

Ba điểm A,B,C thuộc (P) nên tọa độ của chúng phải thỏa mãn phương trình (P)

Do đó, ta có hệ phương trình\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2 = a{{.0}^2} + b.0 + c}\\{5 = a.{{( - 2)}^2} + b.( - 2) + c}\\{8 = a{{.3}^2} + b.3 + c}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = \frac{7}{{10}}}\\{b = - \frac{1}{{10}}}\\{c = 2}\end{array}} \right.\)

Suy ra phương trình của (P) là: \[y = \frac{7}{{10}}{x^2} - \frac{1}{{10}}x + 2\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Tìm các giá trị của tham số m để phương trình \[2{x^2} - 2x + 1 - m = 0\;\]có hai nghiệm phân biệt

Xem đáp án

\[2{x^2} - 2x + 1 - m = 0 \Leftrightarrow 2{x^2} - 2x = m - 1\]

Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của Parabol

\[\left( P \right):\,\,y = 2{x^2} - 2x\] và đường thẳng \[y = m - 1\]có tính chất song song với trục hoành.

Parabol (P) có tọa độ đỉnh \[\left( { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{{\rm{\Delta }}}{{4a}}} \right) = \left( {\frac{1}{2}; - \frac{1}{2}} \right)\] Tìm các giá trị của tham số m để phương trình 2x^2 - 2x + 1 - m = 0 có hai nghiệm phân biệt (ảnh 1)

Dựa trên đồ thị ta thấy phương trình đã cho có hai nghiệm khi và chỉ khi

\[m - 1 >- \frac{1}{2} \Leftrightarrow m >\frac{1}{2}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Tìm các giá trị thực của tham số m để phương trình \[\left| {{x^2} - 3x + 2} \right| = m\;\] có bốn nghiệm thực phân biệt.

Xem đáp án

Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số

\[y = \left| {{x^2} - 3x + 2} \right|\]với đường thẳng y = m có tính chất song song với trục hoành.

Ta có \[y = \mid {x^2} - 3x + 2\mid = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} - 3x + 2({x^2} - 3x + 2 \ge 0)}\\{ - {x^2} + 3x - 2({x^2} - 3x + 2 < 0)}\end{array}} \right.\]

Đồ thị hàm số \[y = \left| {{x^2} - 3x + 2} \right|\]được vẽ như sau:

+ Vẽ đồ thị hàm số \[y = {x^2} - 3x + 2\]+ Lấy đối xứng phần đồ thị phía dưới trục hoành qua trục hoành và xóa phần đồ thị dưới trục hoành đi.

Tìm các giá trị thực của tham số m để phương trình có bốn nghiệm thực phân biệt. (ảnh 1)

Dựa trên đồ thị ta thấy phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi \[0 < m < \frac{1}{4}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Tìm các giá trị của tham số m để phương trình \[\frac{1}{2}{x^2} - 4\left| x \right| + 3 = {m^2}\] có 3 nghiệm thực phân biệt.

Xem đáp án

Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số

\[y = \frac{1}{2}{x^2} - 4\left| x \right| + 3 = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{1}{2}{x^2} - 4x + 3(x \ge 0)}\\{\frac{1}{2}{x^2} + 4x + 3(x < 0)}\end{array}} \right.\]và đường thẳng \[y = {m^2}\]có tính chất song song với trục hoành.

Đồ thị hàm số \[y = \frac{1}{2}{x^2} - 4\left| x \right| + 3\]được vẽ như sau :

+ Vẽ hai đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ.

+ Giữ nguyên nhánh bên phải trục tung của đồ thị hàm \[y = \frac{1}{2}{x^2} - 4x + 3\] và xóa nhánh bên trái trục tung.

+ Giữ nguyên nhánh bên trái trục tung của đồ thị hàm số \[y = \frac{1}{2}{x^2} + 4x + 3\] và xóa nhánh bên phải trục tung của đồ thị hàm số đó.

 Tìm các giá trị của tham số m để phương trình có 3 nghiệm thực phân biệt. (ảnh 1)

Dựa trên đồ thị ta thấy phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi

\[{m^2} = 3 \Leftrightarrow m = \pm \sqrt 3 \]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Tìm các giá trị của m để phương trình \[{x^2} - 2x + \sqrt {4{x^2} - 12x + 9} = m\] có nghiệm duy nhất.

Xem đáp án

Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số

\[y = {x^2} - 2x + \left| {2x - 3} \right|\]và đường thẳng y = m có tính chất song song với trục hoành.

Đồ thị hàm số \[y = {x^2} - 2x + |2x - 3|\]

\( = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} - 2x + 2x - 3 = {x^2} - 3({P_1})\,khi\,x \ge \frac{3}{2}}\\{{x^2} - 2x - 2x + 3 = {x^2} - 4x + 3({P_2})\,khi\,x < \frac{3}{2}}\end{array}} \right.\)

được vẽ như sau:

+ Vẽ lần lượt hai đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ

+ Xóa đi nhánh bên trái điểm \[x = \frac{3}{2}\] của đồ thị hàm số \[y = {x^2} - 3\]

+ Xóa đi nhánh bên phải điểm  \[x = \frac{3}{2}\]của đồ thị hàm số \[y = {x^2} - 4x + 3\] Tìm các giá trị của m để phương trình \[{x^2} - 2x + \sqrt {4{x^2} - 12x + 9}  = m\] có nghiệm duy nhất. (ảnh 1)

Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số (P1) và (P2) là \[\left( {\frac{3}{2}; - \frac{3}{4}} \right)\]

Dựa trên đồ thị ta thấy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi \[m = - \frac{3}{4}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Cho  phương trình của (P):\[y = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\] biết rằng hàm số  có giá trị lớn nhất bằng 1 và đồ thị hàm số đi qua các điểm A(2;0), B(−2;−8) Tình tổng \[{a^2} + {b^2} + {c^2}\]

Xem đáp án

Dễ thấy rằng đồ thị của (P) có đỉnh đặt trên đường thẳng y = 1 và hệ số m < 0..

Do đó, phương trình của (P) có dạng \[y = m{\left( {x - u} \right)^2} + 1\,\,(m < 0)\](P) đi qua các điểm A(2;0), B(−2;−8) nên có hệ phương trình

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{m{{(2 - u)}^2} + 1 = 0}\\{m{{( - 2 - u)}^2} + 1 = - 8}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{m = - \frac{1}{{{{(2 - u)}^2}}}}\\{m = - \frac{9}{{{{( - 2 - u)}^2}}}}\end{array}} \right. \Rightarrow \Rightarrow - \frac{1}{{{{\left( {2 - u} \right)}^2}}} = - \frac{9}{{{{\left( { - 2 - u} \right)}^2}}}\)

\[ \Rightarrow {\left( {u + 2} \right)^2} = 9{\left( {2 - u} \right)^2} \Leftrightarrow 8{u^2} - 40u + 32 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{u = 1}\\{u = 4}\end{array}} \right.\]

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{u = 1}\\{m = - 1\left( {tm} \right)}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{u = 4}\\{m = - \frac{1}{4}\left( {tm} \right)}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.\)

Từ đây có hai phương trình (P) thỏa mãn là\[y = - {x^2} + 2x,\,\,\,y = - \frac{1}{4}{x^2} + 2x - 3\]

Suy ra \[{a^2} + {b^2} + {c^2} = 5\]  hoặc \[{a^2} + {b^2} + {c^2} = \frac{{209}}{{16}}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Biết đồ thị hàm số (P):\[y = {x^2} - ({m^2} + 1)x - 1\] cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có hoành độ  x1,x2. Tìm giá trị của tham số mm  để biểu thức \[T = {x_1} + {x_2}\;\] đạt giá trị nhỏ nhất.

Xem đáp án

Dễ thấy rằng phương trình hoành độ giao điểm có hai nghiệm phân biệt vì a.c= 1.(−1) < 0 và hai giao điểm có cùng tung độ và có hoành độ đối xứng với nhau qua trục đối xứng \[x = \frac{{{m^2} + 1}}{2}\]

Từ đây suy ra \[T = {x_1} + {x_2} = {m^2} + 1 \ge 1\,\,\forall m\]

Suy ra \[{T_{\min }} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)_{\min }} = 1\] và đạt được khi m = 0 .

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Tìm các giá trị của tham số mm để phương trình \[{x^2} - 2(m + 1)x + 1 = 0\;\] có hai nghiệm phân biệt trong đó có đúng một nghiệm thuộc khoảng (0;1).

Xem đáp án

Có: \[{\rm{\Delta '}} = {\left( {m + 1} \right)^2} - 1 = m\left( {m + 2} \right)\]

Phương trình có hai nghiệm phân biệt ⇔\[m(m + 2) >0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m >0}\\{m < - 2}\end{array}} \right.\]Khi đó dạng đồ thị hàm số \[y = {x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 1\] chỉ có thể là:

 Tìm các giá trị của tham số mm để phương trình có hai nghiệm phân biệt trong đó có đúng một nghiệm thuộc khoảng (0;1). (ảnh 1)

Quan sát đồ thị ta thấy:  

Yêu cầu bài toán tương đương \[f\left( 0 \right).f\left( 1 \right) < 0 \Leftrightarrow 1.\left( { - 2m} \right) < 0 \Leftrightarrow m >0\]</>

Kết hợp điều kiện có hai nghiệm phân biệt ta được m >0

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Tìm các giá trị của tham số m để \[2{x^2} - 2(m + 1)x + {m^2} - 2m + 4 \ge 0(\forall x)\]

Xem đáp án

Yêu cầu bài toán tương đương tìm giá trị của m để đồ thị hàm số

\[\left( P \right):y = 2{x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} - 2m + 4\] luôn nằm phía trên trên trục hoành.

Suy ra với giá trị x0 thì giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho lớn hơn hoặc bằng 0.

Parabol có hệ số a = 2 >0  nên có bề lõm hướng lên trên đạt GTNN tại đỉnh parabol \[x = \frac{{m + 1}}{2}\]

Điều này tương đương với \[y\left( {\frac{{m + 1}}{2}} \right) \ge 0\]

\[ \Leftrightarrow 2{\left( {\frac{{m + 1}}{2}} \right)^2} - 2\left( {m + 1} \right)\left( {\frac{{m + 1}}{2}} \right) + {m^2} - 2m + 4 \ge 0\]

\[ \Leftrightarrow \frac{1}{2}({m^2} - 6m + 7) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m \ge 3 + \sqrt 2 }\\{m \le 3 - \sqrt 2 }\end{array}} \right.\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) biết rằng \[f(x + 2) = {x^2} - 3x + 2\;\] trên \(\mathbb{R}\)

Xem đáp án

Đặt \[t = x + 2 \Rightarrow x = t - 2\] từ đẳng thức trên ta suy ra

\[f\left( t \right) = {\left( {t - 2} \right)^2} - 3\left( {t - 2} \right) + 2 = {t^2} - 7t + 12\]

Suy ra \[f\left( x \right) = {x^2} - 7x + 12\]

\[ = {x^2} - 2.\frac{7}{2}x + {\left( {\frac{7}{2}} \right)^2} - \frac{1}{4}\]

\[ = {\left( {x - \frac{7}{2}} \right)^2} - \frac{1}{4} \ge - \frac{1}{4}\forall x \in R\]

Vậy \[Minf\left( x \right) = - \frac{1}{4}\] khi \[x = \frac{7}{2}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Cho hàm số \[f(x) = {x^2} + 2x - 3\].

Xét các mệnh đề sau:

i) \[f(x - 1) = {x^2} - 4\]

ii) Hàm số đã cho đồng biến trên \[\left( { - 1; + \infty } \right)\]

iii) Giá trị nhỏ nhất của hàm số là một số âm.

iv) Phương trình \[f(x) = m\;\] có nghiệm khi \[m \ge - 4\]

Số mệnh đề đúng là:

Xem đáp án

Ta có  \[f\left( {x - 1} \right) = {\left( {x - 1} \right)^2} + 2\left( {x - 1} \right) - 3 = {x^2} - 4\]

Với trục đối xứng \[x = - \frac{b}{{2a}} = - 1\] và hệ số \[a = 1 >0\] thì hàm số đồng biến trên \[\left( { - 1;\,\, + \infty } \right)\]

Biến đối \[f\left( x \right) = {x^2} + 2x - 3 = {\left( {x + 1} \right)^2} - 4 \ge - 4\] ⇒ GTNN của hàm số là −4 < 0

Dễ thấy \[f\left( x \right) = m \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} = m + 4\] nên để phương trình có nghiệm thì \[m + 4 \ge 0 \Leftrightarrow m \ge - 4\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Tìm các giá trị của m để hàm số \[y = {x^2} + mx + 5\;\] luôn đồng biến trên \[\left( {1; + \infty } \right)\]

Xem đáp án

Trục đối xứng  \[x = - \frac{b}{{2a}} = - \frac{m}{2}\]

Với hệ số a = 1 >0 thì hàm số đã cho đồng biến trên \[\left( { - \frac{m}{2};\,\, + \infty } \right)\]

Vậy để hàm số luôn đồng biến trên \[\left( {1;\,\, + \infty } \right)\]  thì \[ - \frac{m}{2} \le 1 \Leftrightarrow m \ge - 2\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Tìm giá trị của m để hàm số \[y = - {x^2} + 2x + m - 5\] đạt giá trị lớn nhất bằng 6

Xem đáp án

Hàm số đã cho đạt giá trị lớn nhất tại \[x = - \frac{b}{{2a}} = 1\] Khi đó \[\max y = f\left( 1 \right) = m - 4\]

Để \[\max y = 6\]  thì \[m - 4 = 6 \Leftrightarrow m = 10\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số \[y = {x^2} - 2x + m - 1\] cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương.

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm \[{x^2} - 2x + m - 1 = 0\,\,\left( * \right)\]

Để đồ thị hàm số \[y = {x^2} - 2x + m - 1\] cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương thì phương trình (*) có 2 nghiệm dương phân biệt.

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\Delta \prime >0}\\{S >0}\\{P >0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{1 - m + 1 >0}\\{2 >0}\\{m - 1 >0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{m < 2}\\{m >1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow 1 < m < 2\)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

Tìm điểm A cố định mà họ đồ thị hàm số \[y = {x^2} + (2 - m)x + 3m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,({P_m})\;\] luôn đi qua.

Xem đáp án

Điểm\[A\left( {{x_0};\,\,{y_0}} \right)\] là điểm cố định của họ (Pm) khi và chỉ khi

\[{y_0} = {x_0}^2 + (2 - m){x_0} + 3m \Leftrightarrow x_0^2 + 2{x_0} - {y_0} - m({x_0} - 3) = 0,\forall m\]

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x_0^2 + 2{x_0} - {y_0} = 0}\\{{x_0} - 3 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_0} = 3}\\{{y_0} = 15}\end{array}} \right.\)

Suy ra A(3;15).

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \[P = 3\left( {\frac{{{a^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{b^2}}}{{{a^2}}}} \right) - 8\left( {\frac{a}{b} + \frac{b}{a}} \right)\].

Xem đáp án

Ta có :

\[{\left( {\frac{a}{b} + \frac{b}{a}} \right)^2} = \frac{{{a^2}}}{{{b^2}}} + 2\frac{a}{b}.\frac{b}{a} + \frac{{{b^2}}}{{{a^2}}} = \frac{{{a^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{b^2}}}{{{a^2}}} + 2 \Rightarrow \frac{{{a^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{b^2}}}{{{a^2}}} = {\left( {\frac{a}{b} + \frac{b}{a}} \right)^2} - 2\]

Biến đổi biểu thức P về dạng

\[P = 3{\left( {\frac{a}{b} + \frac{b}{a}} \right)^2} - 6 - 8\left( {\frac{a}{b} + \frac{b}{a}} \right) = 3{\left( {\frac{a}{b} + \frac{b}{a}} \right)^2} - 8\left( {\frac{a}{b} + \frac{b}{a}} \right) - 6\]

Đặt \[t = \frac{a}{b} + \frac{b}{a} \Rightarrow {t^2} = {\left( {\frac{a}{b} + \frac{b}{a}} \right)^2}\]

Áp dụng bất đẳng thức \[{\left( {x + y} \right)^2} \ge 4xy\,\,\forall x,y\] với hai số \[\frac{a}{b}\]  và \[\frac{b}{a}\] ta có :

\[{t^2} = {(\frac{a}{b} + \frac{b}{a})^2} \ge 4\frac{a}{b}.\frac{b}{a} = 4 \Leftrightarrow |t| \ge 2 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t \ge 2}\\{t \le - 2}\end{array}} \right.\]

Biểu thức P trở thành \[P = 3{t^2} - 8t - 6\]Trục đối xứng \[x = - \frac{b}{{2a}} = \frac{4}{3}\] và hệ số \[a = 3 >0.\]

Suy ra hàm số \[f\left( t \right) = 3{t^2} - 8t - 6\]  nghịch biến trên khoảng \[\left( { - \infty ;\frac{4}{3}} \right)\] và đồng biến trên khoảng \[\left( {\frac{4}{3}; + \infty } \right)\]BBT :

 Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức (ảnh 1)

Từ đây suy ra hàm số f(t) đạt giá trị nhỏ nhất tại t = 2

Ta có f(2 )= −10.

Vậy minP = minf(t) = −10.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 21:

Một chiếc cổng parabol dạng \[y = - 12{x^2}\;\] có chiều rộng d = 8m. Hãy tính chiều cao h của cổng ?

 Một chiếc cổng parabol dạng y =  - 12x^2 có chiều rộng d = 8m. Hãy tính chiều cao h của cổng ? (ảnh 1)

Xem đáp án

Khoảng cách từ chân cổng đến trục đối xứng Oy là\[\frac{8}{2} = 4\] Hoành độ 2 chân cổng là −4 và 4.

Tung độ chân cổng là \[y = \frac{{ - 1}}{2}{.4^2} = - 8\]

Chiều cao của cổng là \[\left| { - 8} \right| = 8m\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

Một cái cổng hình parabol có dạng \[y = - \frac{1}{2}{x^2}\;\] có chiều rộng d = 4m.

Tính chiều cao h của cổng (xem hình minh họa)

 Một cái cổng hình parabol có dạng  có chiều rộng d = 4m.Tính chiều cao h của cổng (xem hình minh họa) (ảnh 1)

Xem đáp án

Bước 1:

Gọi hai điểm chân cổng là \[A\left( {{x_A};{y_A}} \right)\] và \[B\left( {{x_B};{y_B}} \right)\] thì ta có \[{y_A} = {y_B}\] và \[\left| {{x_A}} \right| = \left| {{x_B}} \right|.\]

Vì d = 4 nên \[\left| {{x_A}} \right| = \left| {{x_B}} \right| = 2.\]

Bước 2: Tính h

Vậy \[h = \left| {{y_A}} \right| = \left| { - \frac{1}{2}x_A^2} \right| = \left| { - \frac{1}{2}{{.2}^2}} \right| = 2\,\left( m \right).\]


Bắt đầu thi ngay