Thứ bảy, 20/04/2024
IMG-LOGO

Bài tập lý thuyết về este

Bài tập lý thuyết về este

  • 424 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức tổng quát của este tạo bởi ancol đa chức và axit đơn chức là:

Xem đáp án

Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức có CTTQ: (RCOO)mR'

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Công thức phân tử của este A mạch hở là C4H6O2. X thuộc loại este nào sau đây?

Xem đáp án

\[k = \frac{{2.4 + 2 - 6}}{2} = 2\]

Do trong nhóm –COO đã có 1 liên kết \(\pi \) =>A không no, có một nối đôi trong gốc hiđrocacbon, đơn chức.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu no đơn chức thu được este X có công thức tổng quát là:

Xem đáp án

Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2=>X không no, có 1 liên kết đôi, đơn chức: CnH2n-2O2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Este được tạo thành từ axit no, đơn chức với ancol no, đơn chức có công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Gọi axit no đơn chức là CnH2n+1COOH (n≥0) và ancol  no đơn chức là CmH2m+1OH (m≥1)  

=>Công thức của este là  CnH2n + 1COOCmH2m +1

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Điểm nào sau đây không đúngkhi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3?

Xem đáp án

Điểm không đúng khi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3là đồng đẳng của axit axetic. Metyl fomat là đồng phân của axit axetic.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là :

Xem đáp án

CTTQ este no, đơn chức: CnH2nO2

\[k = \frac{{2.n + 2 - 2n}}{2} = 1\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Số đồng phân este của chất có CTPT C4H6O2là:

Xem đáp án

\[k = \frac{{2.4 + 2 - 6}}{2} = 2\]

Do trong nhóm – COO đã có 1 liên kết \(\pi \)=>A không no, có một nối đôi, đơn chức.

Các đồng phân este là:

HCOO – CH = CH – CH3(cis + trans)

HCOO – CH2- CH = CH2

HCOO – C(CH3) = CH2

CH3– COO – CH=CH2

CH2=CH – COO – CH3

Vậy có 6 đồng phân.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Số đồng phân đơn chức của chất có CTPT C4H8O2là :

Xem đáp án

k = 4 * 2 + 2 -8 =1

=>Trong phân tử có chứa 1 liên kết pi

Đây là hợp chất đơn chức

=>Liên kết pi có thể nằm trong các chức: este, axit cacboxylic.

Các đồng phân đơn chức là:

1. H – COO –CH2– CH2–CH3

2. H – COO – CH (CH3) – CH3

3. CH– COO – CH2– CH3

4. CH3– CH– COO – CH3

5. CH3– CH2– CH2– COOH

6. CH3– CH(CH3) – COOH 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là

Xem đáp án

\[k = \frac{{2.5 + 2 - 8}}{2} = 2\]

- X chứa 2[O] =>X là este đơn chức \[{k_X}\; = 2 = 1{\Pi _{C = O}} + {\Pi _{C = C}}\]

- Xét các đáp án:

A. Y là C3H5COOH thì X là C3H5COOCH3=>Z là CH3

B. Y là CH3COOH thì X là CH3COOCH2CH=CH2 =>Z là CH2=CHCH2

C. Y là HCOOH thì X là HCOOC4H7=>Z là C4H7OH (có CTCT thỏa mãn).

D. Y là C2H5COOH thì X là C2H5COOCH=CH2 =>Z là CH2=CH-OH (không tổn tại).

Y là C2H5COOH không thỏa mãn

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Este X có chứa vòng benzen có công thức phân tử là C8H8O2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

Xem đáp án

\[k = \frac{{2.\,8 + 2\, - 8}}{2} = 5\] =>trong X chứa 5 (\(\pi \) + vòng)

Trong đó, X chứa 1 liên kết π trong gốc este; 3 liên kết π + 1 vòng của vòng benzen

=>không còn liên kết π trong gốc hiđrocacbon

=>Các công thức thỏa mãn là: HCOO – C6H4– CH3(3 vị trí o, m, p); HCOO – CH2– C6H5; CH3COOC6H5; C6H5COOCH3.

Có 6 CT

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:

Xem đáp án

\[{M_X} = \frac{{16.\,2\,.100}}{{36,36}} \approx 88 = >CTPT:{C_4}{H_8}{O_2}\]

\[k = \frac{{2.4 + 2 - 8}}{2} = 1\]

Số CTCT thỏa mãn là:

1. H – COO –CH2– CH2–CH3

2. H – COO – CH (CH3) – CH3

3. CH– COO – CH2– CH3

4. CH3– CH– COO – CH3

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Một este hữu cơ đơn chức X có thành phần khối lượng mC: mO= 9 : 8 .CTCT thu gọn của este?

Xem đáp án

\[\frac{{{m_C}}}{{{m_O}}} = \frac{9}{8} = >\frac{{{n_C}}}{{{n_O}}} = \frac{3}{2}\]

Nhận thấy cả 3 phương án A, B, C đều thỏa mãn.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

A (mạch hở) là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức. Tỉ khối hơi của A so với H2là 44. A có công thức phân tử là:

Xem đáp án

MA= 44.2 = 88

A là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức

=>A có dạng CnH2nO2

MA= 88 =>n = 4

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Số đồng phân của chất có CTPT C2H4O2là:

Xem đáp án

Các đồng phân là:

1. CH3- COOH

2. HCOO - CH3

3. HO - CH2– CHO

Có 3 đồng phân

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi 

Xem đáp án

Do este không tạo liên kết hidro nên chúng có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Tên gọi của este có CTCT thu gọn : CH3COOCH(CH3)là:

Xem đáp án

Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Tên gọi nào sau đây sai?

Xem đáp án

Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")

C2H5COOH Có 3 cacbon =>propionat

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

Este C4H8O2có gốc ancol là metyl thì công thức cấu tạo của este đó là:

Xem đáp án

Este C4H8O2có gốc ancol là metyl =>este có dạng RCOOCH3

=>R: CH3CH2-

Đáp án cần chọn là: B


Câu 19:

Phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là:

Xem đáp án

Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. Công thức cấu tạo của este là:

 

Xem đáp án

ancol isoamylic: (CH3)2CHCH2CH2OH

axit isovaleric: (CH3)2CHCH2COOH

=>Este: (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt vì:

Xem đáp án

Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este: Có mùi thơm, an toàn với con người

Đáp án cần chọn là: B


Câu 22:

Cho các chất sau: CH3OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5(3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là:

Xem đáp án

Nhiệt độ sôi giảm dần: (2) >(1)>(3)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO420% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% dư. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thủy trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là

Xem đáp án

Este bị thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm khi đun nóng.

*Ống 1:

\[C{H_3}COO{C_2}{H_5}\; + {\rm{ }}{H_2}O\mathop \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\leftarrow\over{\smash{\rightarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \limits^{{H^ + },{t^o}} \;C{H_3}COOH{\rm{ }} + {\rm{ }}{C_2}{H_5}OH\]

=>Chất lỏng trong ống 1 tách thành 2 lớp

*Ống 2:

CH3COOC2H5+ NaOH → CH3COONa + C2H5OH

=>Chất lỏng trong ống 2 đồng nhất

Đáp án cần chọn là: A


Câu 24:

Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng 3,52 gam O2đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

nX= nO2 = 0,11 mol → MX= 8,14 : 0,11 = 74 (g/mol)

→ Este đơn chức X có công thức dạng CxHyO2→ 12x + y + 32 =74

→ 12x + y = 42

→ thỏa mãn x = 3 và y = 6 → X là C3H6O2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 25:

Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X thu được ancol Y. Cho Y tác dụng với CuO nung nóng thu được chất hữu cơ Z. Biết X và Z đều có phản ứng tráng bạc. Y  là

Xem đáp án

X có CTPT C4H8O2có độ bất bão hòa k = 1 → este no, đơn chức, mạch hở

X có phản ứng tráng bạc → X được tạo nên từ axit HCOOH

Y tác dụng với CuO thu được Z có phản ứng tráng bạc → Z là anđehit → Y là ancol bậc 1

Vậy CTCT X thỏa mãn là: HCOOCH2CH2CH3

→ ancol Y là: CH3CH2CH2OH

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay