Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO

Đề số 12

  • 3366 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tốc độ truyền sóng cơ học trong một môi trường

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3:

Máy biến thế có thể dùng để biến đổi hiệu điện thế của nguồn điện nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 5:

Sóng điện từ

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 6:

Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 7:

Trong trường hợp nào dưới đây có sự quang - phát quang ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 10:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Tần số góc của con lắc là

Xem đáp án

Đáp án D

Tần số góc của con lắc lò xo là ω=kmrad/s .


Câu 11:

Tại một vị trí trên Trái đất, chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với

Xem đáp án

Đáp án C

T=2πlgT~l.


Câu 12:

Cho hai điện tích có độ lớn không đổi, giữ nguyên khoảng cách giữa chúng khi đặt trong các môi trường khác nhau. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong môi trường nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: F=kq1q2εR2F~1ε, Fmaxεmin=1  (chân không)


Câu 13:

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=Acosωt+φ  trong đó A, ω, φ  là các hằng số. Phương trình vận tốc của chất điểm ở thời điểm t

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình vận tốc của chất điểm ở thời điểm t là: v=x'=ωAsinωt+φ .


Câu 15:

Giả sử phương trình sóng tại hai nguồn kết hợp A, B là uA=uB=Acosωtcm . Xét một điểm M trên mặt chất lỏng cách A, B lần lượt là d1,d2 . Coi biên độ sóng không thay đổi khi truyền đi. Biên độ sóng tổng hợp tại M là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình sóng tại điểm M:uM=2Acosπd2d1λcosωtπd2+d1λcm

Þ Biên độ sóng tại M là 2Acosπd2d1λcm .


Câu 16:

Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 3.1010 m . Biết c=3.108m/s ; h=6,625.1034J.s . Động năng của êlectron khi đập vào đối âm cực là

Xem đáp án

Đáp án C

Wđ=εmax=hcλmin=6,625.1034.3.1083.1010=6,625.1016J.


Câu 17:

Đặt điện áp u=U0cosωtV  vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là

Xem đáp án

Đáp án C

Có I0=U0ZL=U0ωL; φuLi=π2φi=φuLπ2=π2rad

i=U0ωLcosωtπ2A.

Câu 19:

Biết công thoát của electron đối với vônfram là 7,2.1019J. Giới hạn quang điện của vônfram là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có λ0=hcA0=6,625.1034.3.1087,2.1019=0,276μm .


Câu 21:

Dùng thước có độ chia nhỏ nhất tới milimet để đo chiều dài của hai điểm AB. Cả 5 lần đo đều cho kết quả giống nhau là l,345m. Lấy sai số dụng cụ là độ chia nhỏ nhất. Kết quả đúng của phép đo là

Xem đáp án

Đáp án B

Cả 5 lần đo đều cho kết quả là 1,345 m vậy d=1,345m

Sai số là 1 độ chia nhỏ nhất =1mm=0,001m

Vậy kết quả là d=1,345±0,001m .


Câu 25:

Đặt vật AB trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f, cách thấu kính một khoảng 30 cm. Trên màn quan sát thu được ảnh A'B'cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự f của thấu kính là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: k=A'B'AB;A'B'  là ảnh thật

d'>0k=d'd<0k=3d'=3d=90 cm

1f=1d+1d'=130+190=245f=22,5 cm.


Câu 26:

Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ bằng trung bình cộng của hai biên độ thành phần; có góc lệch pha so với dao động thành phần thứ nhất là 90° . Góc lệch pha của hai dao động thành phần là

Xem đáp án

Đáp án B

Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số (ảnh 1)

Từ hình vẽ ta có:A22=A2+A12A22=A1+A222+A12

5A12+2A1A23A22=0

5A1A22+2A1A23=0A1A2=35

sinα=A1A2=35α36,9°φx2x1=90°+36,9°=126,9° .


Câu 27:

Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt ở A và B cách nhau 68 mm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha, theo phương vuông góc với mặt nước. Trên đoạn AB, hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 10 mm. Điểm C là vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho ACBC . Phần tử nước ở C dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách BC lớn nhất bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Vì khoảng cách giữa vị trí cân bằng của hai phần tử dao động với biên độ cực đại trên AB là 10 mm nên λ=20 mm .

ACBC  nên C nằm trên đường tròn đường kính AB.

C dao động với biên độ cực đại nên BCAC=kλ

Mà BCAC<AB

kλ<ABk<ABλ=3,4

BCmaxkmax=3

BCAC=3λ=60 mm

BCAB2BC2=60 mm

BC67,6 mm


Câu 28:

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k=2 N/m , vật nhỏ khối lượng m=80g, dao động trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang là 0,1. Ban đầu kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 10 cm rồi thả nhẹ. Cho gia tốc trọng trường g=10 m/s2 . Tốc độ lớn nhất mà vật đạt được bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có con lắc lò xo sẽ đạt tốc độ lớn nhất tại vị trí có tổng hợp lực bằng 0.

Vị trí này cách vị trí cân bằng một đoạn là

Fđh=Fmskx0=μ.m.g

x0=μ.m.gk=0,1.0,08.102=0,04m

Áp dụng định lí biến thiên cơ năng ta có

Ams=WsWt

μ.m.g.Ax0=12mv2+12kx0212kA2

Thay số ta được kết quả v=0,3m/s .


Câu 29:

Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ có công suất truyền đi không thay đổi được đưa đến một khu tái định cư. Các kỹ sư tính toán được rằng, nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số hộ dân được nhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể; các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Điện áp truyền đi là 3U, nhà máy này cung cấp đủ điện năng cho

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi công suất tiêu thụ điện của mỗi hộ dân là P0 ; công suất nhà máy không đổi là P.

 P=UIcosφ=Php+36P0; Php=P2.RU2cos2φ Þ hiệu điện thế tăng 2 lần thì công suất hao phí giảm 4 lần.

P=Php4+144P0Php+36P0=Php4+144P0Php=144P0P=180P0

Hiệu điện thế tăng từ U lên 3U thì công suất hao phí giảm 9 lần.

Gọi số hộ dân được cung cấp điện năng là n.

P=Php9+nP0180P0=144P09+nP0n=164.


Câu 30:

Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp (hình vẽ).

Biết tụ điện có dung kháng ZC , cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL  3ZL=2ZC . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB như hình vẽ. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm MN

Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp (hình vẽ). (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án B

Từ đồ thị ta có T=2.102sω=2πT=100πrad/s

Tại t=0 :uAN=U0AN=200VuAN=200cos100πtV

 t=16.102s, uMB=0 và đang giảm 100π.16+φuMB=π2φuMB=π3

uMB=100cos100πt+π3V

3ZL=2ZC3uL=2uC3uL+2uC=0

2uAN+3uMB=3uL+3uMN+2uMN+2uC=5uMNuMN=2uAN+3uMB5

Sử dụng Mode 2 U0MN=2037VUMN=107486V .

Câu 31:

Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4 mH và một tụ điện có điện dung biến đổi từ 10 pF đến 640 pF. Lấy π2=10 . Chu kì dao động riêng của mạch này có giá trị

Xem đáp án

Đáp án C

Cmin=10.1012FTmin=2πLCmin=2π4.106.10.10124.108s
Tmax=2πLCmax=2π4.106.640.10123,2.107s

Câu 32:

Một nguồn sáng phát đồng thời 2 bức xạ có bước sóng là λ1=0,6 μm λ2  chưa biết. Khoảng cách hai khe là 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m.  Trong một khoảng rộng 2,4 cm trên màn người ta đếm được 17 vân sáng, trong đó có 3 vạch là kết quả trùng màu của hai hệ vân. Hãy tính bước sóng λ2 , biết 2 trong 3 vạch trùng nhau nằm phía ngoài cùng

Xem đáp án

Đáp án C

Trên đoạn Δd=2,4 cm  có 3 vạch trùng nhau và 2 vạch ở ngoài cùng

Δd=2,4 cm=2i12i12=1,2 cm=λ12Daλ12=2,4μm=4λ1=kλ2

Þ Trong khoảng giữa 2 vân sáng trùng nhau có 3 vân sáng của λ1              (1)

Trên đoạn Δd=2,4 cm  có 17 vân sáng, 3 vân trùng nhau

Þ Trong khoảng giữa 2 vân sáng trùng nhau có 7 vân sáng đơn sắc                   (2)

Từ (1) và (2) Þ Trong khoảng giữa 2 vân sáng trùng nhau có 73=4  vân sáng của λ2k=5 .

λ2=λ125=2,45=0,48μm.


Câu 33:

Một nguồn sáng có công suất 2,4 (W), phát ra ánh sáng có bước sóng 0,6 (mm) tỏa ra đều theo mọi hướng. Biết rằng mắt còn cảm nhận được nguồn sáng khi có ít nhất 100 photon lọt qua mắt trong mỗi giây. Coi đường kính con ngươi vào khoảng 4 (mm). Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển. Khoảng cách xa nhất người còn trông thấy nguồn sáng là

Xem đáp án

Đáp án D

Năng lượng 1 photon phát ra là ε=hcλ=3,3125.1019J

Trong 1s thì nguồn phát ra số photon là N=Pε=7,245.1018photon

Ánh sáng phát ra đẳng hướng, hình cầu với bán kính R, có diện tích S=4π.R2m2 .

Mắt người có diện tích S0=π.r2=4π.106m2

Số photon chiếu tới mắt người trong một giây là

n=N.S0S=7,245.1018.4π.1064π.R2photon

Theo đề bài thì ta cần n100 . Thay số vào ta được R269170,634m=269km .


Câu 35:

Số prôtôn có trong 15,9949 gam 816O  là bao nhiêu? Biết khối lượng 1 nguyên tử Oxi là mO=15,9949u .

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có:1u=INAgmO=15,99496,02.1023g

Số hạt nhân nguyên tử là

N=mmO=15,994915,9949.6,02.1023=6,02.1023(hạt)

Số prôtôn là: n=8N4,82.1024  (hạt).


Câu 36:

Trong phản ứng nhiệt hạch tổng hợp hêli L37i+H112H24e+15,1MeV , nếu tổng hợp hêli từ lg Li thì năng lượng tỏa ra có thể đun sôi bao nhiêu kg nước có nhiệt độ ban đầu là 00C ? Lấy nhiệt dung riêng của nước c=4200 J/kgK.
Xem đáp án

Đáp án A

Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp hêli là:

E=N.Wpt=mA.NA.Wpt=17.6,02.1023.15,1.1,6.1013=2,078.1011J

Khối lượng nước có thể đun sôi là

Q=m.c.Δt=E

m=Ec.Δt=2,078.10114200.1000=4,95.105kg


Câu 37:

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; CD là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm t1 , phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm t2=t1+7940s , khoảng cách giữa hai phần tử CD có giá trị gần nhất là

Xem đáp án

Đáp án C

Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là λ2=6λ=12cm

Phương trình  sóng dừng trên sợi dây có dạng u=3sin2πdλsinωt+φcm

Trong đó d là độ dài đại số từ điểm đang xét tới một điểm nút.

CD ở hai bên của nút N nên dC=10,5 cm; dD=7 cm ;

Ta có:

uC=3sin2π.10,512cosωt+φ=1,52cosωt+φcm

uD=3sin2π.712cosωt+φ=1,5cosωt+φcm

Tại t1 uC=1,5cm1,52cosωt1+φ=1,5uC=1,5cm1,52cosωt1+φ=1,5  C đang hướng về vị trí cân bằng nên

ωt1+φ=π4+k2π

ωt2+φ=ωt1+7940+φ=ωt1+φ+7940ω=79.2π.540+π4+k2π=20π+k2π

uC=1,52; uD=1,5

CD=CN+ND2+uCuD2=17,87cm


Câu 38:

Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k=25 N/m  một đầu được gắn với hòn bi nhỏ có khối lượng m=100g. Tại thời điểm t=0 người ta nâng vật lên tới vị trí lò xo không biến dạng rồi thả cho con lắc rơi tự do sao cho trục lò xo luôn nằm theo phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm t1=0,0230s  thì đầu trên của lò xo đột ngột bị giữ lại cố định. Lấy g=10 m/s2 , π2=10 . Bỏ qua mọi ma sát, lực cản. Tốc độ của hòn bi tại thời điểm t2=t1+0,1s  có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Ban đầu cả vật và lò xo cùng rơi tự do nên lò xo không bị biến dạng.

Sau t1=0,0230s  thì vật có tốc độ là v1=g.t=0,230m/s=203πcm/s .

Khi đầu trên của lò xo đột ngột bị giữ lại cố định thì vật sẽ dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O. Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng là

Δl0=mgk=0,1.1025=0,04m=4cm

Chọn trục tọa độ Ox thẳng đứng, chiều dương hướng từ trên xuống, gốc O tại vị trí cân bằng của vật.

Tần số góc của dao động ω=km=5πrad/s

Tại thời điểm :x1=Δl0=4cm;v1=203πcm/s>0A=x2+vω2=8cmφ=2π3

Sau khoảng thời gian từ t1  tới t2  thì góc quay của chuyển động tròn đều là:

ω.Δt=π2x2=A32=43cm; v2=Aω2=20π62,83cm/s


Câu 39:

Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, trong đó RC2<2L . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u=U2cos2πft , trong đóng U có giá trị không đổi, f có thể thay đổi được. Khi f=f1 thì điện áp hiệu dụng trên tụ có giá trị cực đại, mạch tiêu thụ công suất bằng 34  công suất cực đại. Khi tần số của dòng điện là f2=f1+100 Hz  thì điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm có giá trị cực đại. Tính tần số của dòng điện khi điện áp hiệu dụng của điện trở cực đại

Xem đáp án
Đáp án C
Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, trong đó RC^2<2L . Đặt vào hai đầu (ảnh 1)

Khi điều chỉnh f để công suất tiêu thụ trên mạch cực đại thì trong mạch xảy ra cộng hưởng. Hệ số công suất khi đó bằng 1. Và công suất tiêu thụ của mạch được tính bằng biểu thức Pmax=U2R

Trong các trường hợp khác thì công suất của mạch được tính bằng biểu thức

P=I2R=U2Z2.R=U2R.R2Z2=U2R.cos2φ=Pmax.cos2φ

Ứng với tần số f1 , công suất tiêu thụ trên mạch bằng 34Pmax .

Vậy ta suy ra hệ số công suất khi UCmax  34=32 (trên hình vẽ, hệ số công suất của mạch khi này có giá trị bằng cosα1 ).

Giả sử v=3; z=2 . Khi đó ta suy ra y=1.

Theo công thức ωC2=1LC12RL2R2=2.ZC.ZLZC , ta có:x=v22.y=32=1,5

Khi tần số dòng điện là f1  thì tỉ số giữa dung kháng và cảm kháng của mạch là:ZC1ZL1=x+yx=2,51,5=53

Vì khi tần số của dòng điện tăng từ f1  đến f2 thì điện áp của tụ và của cuộn cảm đổi giá trị cho nhau, ở tần số f2  ta có:ZL2ZC2=53 . Hay ZL2ZL1=f2f1=53 .

Mặt khác:f2=f1+100Hz

Suy ra f1=150 Hz, f2=250 Hz

fR=fL.fC=150.250=5015 Hz .


Câu 40:

Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc λ , màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2=a có thể thay đổi (nhưng  S1 S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2  một lượng Δa  thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2  thêm 2Δa  thì tại M

Xem đáp án

Đáp án D

M là vân sáng bậc 4 xM=4λDa   1

 xs=nλDa; α  tăng thì n tăng và ngược lại

Lần lượt giảm hoặc tăng α  một lượng α  thì tại M là vân sáng bậc k và 3k.

xM=kλDaΔa=3kλDa+Δa1aΔa=3a+Δaa+Δa=3aΔaa=2Δa

Tăng α  một lượng 2ΔaxM=nλDa+2Δa=nλDa+a=nλD2a   2

Từ (1) và (2) n2=4n=8 .


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan