Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề số 10

  • 4474 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đơn vị đo cường độ âm là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 2:

Phát biểu sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Tìm kết luận đúng về hiện tượng giao thoa ánh sáng.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 6:

Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn nào sau?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 7:

Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng, trên màn quan sát thu được hình ảnh như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 8:

Trong các mạch điều khiển tự động, quang trở có công dụng

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 9:

Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này có giá trị nhỏ nhất khi độ lệch pha của hai dao động bằng

Xem đáp án

Đáp án C

A2=A12+A22+2A1A2cosφ2-φ1

 Amincosφ2-φ1min=-1φ2-φ1=π+n2π=2n+1π với n=0;±1;±2;


Câu 10:

Một con lắc lò xo có tần số dao động riêng f0. Khi tác dụng vào nó một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có tần số f thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Hệ thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra khi tần số của ngoại lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng f=f0


Câu 14:

Một acquy có ghi 3V – 20mΩ. Khi acquy trên nối với mạch ngoài, cường độ dòng điện chạy qua acquy khi xảy ra hiện tượng đoản mạch là
Xem đáp án

Đáp án A

Khi bị đoản mạch thì điện trở mạch ngoài không đáng kể

I=ξr=320.10-3=150A.


Câu 16:

Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 4 cm và chu kì 2 s. Quãng đường vật đi được trong 4 s là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có Δt=4s=2TQuãng đường vật đi được trong 4s là: 2.4A=8A=32cm


Câu 17:

Một con lắc đơn, vật nặng mang điện tích q đang dao động điều hòa với chu kì T. Đặt con lắc vào vùng không gian có điện trường đều E , chu kì con lắc sẽ

Xem đáp án

Đáp án C

T=2πlgT~1g

+ q > 0:

E hướng xuống g1a hướng xuống g'=g+g1ag'>gT'<T

E hướng lên g1a hướng lên g'=g-g1ag'<gT'>T

+ q < 0:

E hướng xuống g1a hướng lêng'=g-g1ag'<gT'>T

EPg1agg'=g2+g1a2g'>gT'<T


Câu 22:

Một electron chuyển động với tốc độ v=0,5c thì năng lượng của nó sẽ tăng thêm bao nhiêu % so với năng lượng nghỉ?

Xem đáp án

Đáp án B

E=mc2=m0c21vc2=m0c211221,155E0

 Năng lượng của vật tăng thêm 15,5%.


Câu 23:

Giới hạn quang điện của Natri là 0,5μm .Công thoát của Kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của Kẽm là
Xem đáp án

Đáp án B

A0Na=hcλNa=6,625.1034.3.1080,5.106=3,975.1019J

A0Zn=1,4A0Na=5,565.1019J=hcλZn=6,625.1034.3.108λZn

λZn=3,6.107m=0,36μm


Câu 24:

Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C1=3μF được tích điện đến hiệu điện thế U1=300V, tụ điện 2 có điện dung C2=2μF  được tích điện đến hiệu điện thế U2=200V . Nối hai bản mang điện tích cùng dấu của hai tụ điện đó với nhau thì hiệu điện thế giữa các bản tụ điện là

Xem đáp án

Đáp án B

Ban đầu hai tụ điện có điện tích là q1=C1.U1=9.104C ;q2=C2.U2=4.104C

Khi nối hai bản mang điện tích cùng dấu của hai tụ điện đó thì có sự phân bố lại điện tích nên điện tích lúc sau của hai tụ là q1'  q2' . Vì điện tích được bảo toàn nên ta có:

q1'+q2'=q1+q2=13.104CU1'=U2'C1.U1'+C2.U2'=13.104C;

U1'=U2'=13.104C1+C2=260V.

Câu 26:

Một chậu nước chứa một lớp nước dày 24 (cm), chiết suất của nước là n=43 . Mắt đặt trong không khí, nhìn gần như vuông góc với mặt nước sẽ thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một đoạn bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Một chậu nước chứa một lớp nước dày 24 (cm), chiết suất của nước (ảnh 1)

 Ta nhìn thấy đáy chậu khi có tia sáng từ đáy chậu đi vào mắt. Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng có:nsini=sinr

Mà i, r là các góc nhỏ

 ntani=tanrnHIHA=HIHA'HA'=HAn=2443=18cm


Câu 31:

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và t2=t1+0,3s  (đường nét liền). Tại thời điểm t2 , vận tốc của điểm N trên dây là

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án D

Từ đồ thị ta có λ=40cm

Sau 0,3s đỉnh sóng dịch chuyển theo chiều dương một đoạn 15cm nên sóng truyền theo trục dương của trục tọa độ với tốc độ v=st=150,3=50cm/sω=2π.f=2π.vλ=2,5πrad/s

Tại thời điểm t2 N đang ở vị trí cân bằng và đang đi lên ( sóng truyền theo chiều dương của trục tọa độ) nên vN=A.ω=5.2,5π=12,5π39,3cm/s


Câu 32:

Dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung C=10-4πF  có biểu thức i=22cos100πt+π3(A), t tính bằng giây (s). Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu tụ điện là
Xem đáp án

Đáp án C

ZC=1ωC=100ΩU0=I0Z0=2002V
φuCi=π2φuC=φiπ2=π3π2=π6rad
 
u=2002cos100πtπ6V

Câu 33:

Giả sử một vệ tinh dùng trong truyền thông đang đứng yên so với mặt đất ở một độ cao xác định trong mặt phẳng Xích Đạo Trái Đất; đường thẳng nối vệ tinh với tâm Trái Đất đi qua kinh độ số 0. Coi Trái Đất như một quả cầu, bán kính là 6370 km, khối lượng là 6.1024 kg và chu kì quay quanh trục của nó là 24 giờ; hằng số hấp dẫn G=6,67.10-11Nm2/kg2 . Sóng cực ngắn f>30MHz phát từ vệ tinh truyền thẳng tới các điểm nằm trên Xích Đạo Trái Đất trong khoảng kinh độ nào nêu dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Giả sử một vệ tinh dùng trong truyền thông đang đứng yên so với mặt (ảnh 1)

Vệ tinh là Vệ tinh địa tĩnh, lực hấp dẫn là lực hướng tâm nên ta có:

2π864002.R+h=G.MR+h2R+h=42297523,87m.

Với h là độ cao của vệ tinh so với mặt đất.

Vùng phủ sóng nằm trong miền giữa hai tiếp tuyến kẻ từ vệ tinh với trái đất.

Từ đó tính được cosβ=RR+hβ81°20'


Câu 35:

Đồng vị P84210o phóng xạ α tạo thành hạt nhân P82206b bền. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự thay đổi số hạt nhân P84210o  và số hạt nhân P82206b theo thời gian t. Tỉ số khối lượng của hạt nhân Pb so với hạt nhân Po vào thời điểm t2=2t1  gần nhất với giá trị nào sau đây?

Đồng vị 210P084 phóng xạ a tạo thành hạt nhân 206Pb82 bền. (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án D

Ta có:NPb=N0Nt

Từ đồ thi ta có: tại thời điểm t=35t1

NPb=NPoN0Nt=NtNt=N02=N0.2tTt=T=35t1t1=53T

Tại thời điểm t2=2t1=103T:

mPbmPo=NPb.206NPo.210=N0Nt2.206Nt2.210=N012t2T.206N0.2t2T.210=121032103.2062108.90


Câu 36:

Một học sinh làm thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng thí nghiệm giao thoa qua khe Y-âng. Kết quả đo được ghi vào bảng số liệu sau:

 

Khoảng cách hai khe a=0,15±0,01mm

Lần đo

 

D(m)

L(mm)

(Khoảng cách 6 vân sáng liên tiếp)

1

0,40

9,12

2

0,43

9,21

3

0,42

9,20

4

0,41

9,01

5

0,43

9,07

Bỏ qua sai số dụng cụ. Kết quả đo bước sóng của học sinh đó là

Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng công thức:λ=aiD=aL5Di=L5V

 

Khoảng cách hai khe a=0,15±0,01mm

Lần đo

D

(m)

D

(m)

L

(mm)

L

(mm)

i

(mm)

i

(mm)

λ

(μm )

λ

(μm )

1

0,40

0,018

9,12

0,002

1,824

0,004

0,684

 

2

0,43

0,012

9,21

0,088

1,842

0,0176

0,643

 

3

0,42

0

9,20

0,078

1,84

0,0156

0,657

 

4

0,41

0,008

9,01

0,112

1,802

0,0244

0,659

 

5

0,43

0,012

9,07

0,052

1,814

0,0104

0,633

 

Trung bình

0,418

0,010

9,122

0,0664

1,8244

0,0144

0,6546

0,064

ΔDn=D¯Dn

Δλλ¯=Δaa¯+ΔDD¯+ΔLL¯=Δaa¯+ΔDD¯+Δii¯=0,010,15+0,010,418+0,01441,8244=0,0984

Δλ=Δλλ¯.λ¯=0,0984.0,6564=0,0644

Do vậy λ=0,65±0,06μm


Câu 37:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 S2 được chiếu bởi ánh sáng có bước sóng nằm trong khoảng từ 405nm đến 690nm. Gọi M là vị trí xa vân sáng trung tâm nhất mà ở đó có đúng 4 vân sáng ứng với 4 bức xạ đơn sắc trùng nhau. Biết D = 1(m); a = 1(mm). Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có λ1λλ2

Gọi k là bậc thấp nhất của các vân sáng trùng nhau vùng có n vân sáng trùng nhau phải có sự chồng lấn lên nhau của quang phổ bậc k;k+1;k+2;;k+n1.

kλ2Dak+n1λ1Dak+nλ1Da>k1λ2Dakn1λ1λ2λ1=n1α1k<λ2+nλ1λ2λ1=α+nα1(Vi α=λ2λ1)n1α1k<α+nα1

Vị trí xa nhất có N vân sáng trùng nhau phải thỏa mãn

xMmax<kmax+nλ1Dak<α+nα1

Áp dụng cho λ1=405nm ;λ2=690nm;n=4 ta được

k<α+nα1=8,1kmax=8xMmax<kmax+nλ1Da=4,86nm


Câu 38:

Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Tại thời điểm lò xo dãn 2cm, tốc độ của vật là 45v cm/s; tại thời điểm lò xo dãn 4cm, tốc độ của vật là 62v cm/s; tại thời điểm lò xo dãn 6cm, tốc độ của vật là 36v cm/s. Lấy g=9,8m/s2 . Trong một chu kì, tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian lò xo bị dãn có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Chọn chiều dương hướng xuống, gốc O tại VTCB. Gọi a là độ dãn của lò xo khi vật cân bằng, li độ của vật khi lo xo dãn Δl Δlacm ; ω là tần số góc và A là biên độ của vật.

Ta có hệ A2=2a2+45v2ω2=4a2+62v2ω26a2+36v2ω2

Từ 2a2+45v2ω2=4a2+62v2ω2v2ω2=3a21

4a2+62v2ω2=6a2+36v2ω2v2ω2=102a92Giải hệ (1) và (2) ta tìm được a=75=1,4cm ; .

Từ đó tính được A=8,022 cm.

ω=ga=9,80,014=10726,46rad/sT=2πT=2π1070,2375s.

Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định, dao động điều hòa (ảnh 1)

Thời gian lò xo dãn trong một chu kì ứng với vật chuyển động giữa hai li độ -1,4 cm và 8,022cm. Ta chỉ cần tính tốc độ trung bình khi vật đi từ điểm có li độ -1,4 cm đến biên có li độ 8,022 cm với thời gian chuyển động t=T4+T2π.arcsinaA=0,066s

và quãng đường s=A+a=9,422cm .

vTB=st=9,4220,066142,75cm/s1,43m/s.


Câu 39:

Trên mặt nước, tại hai điểm S1 S2 có hai nguồn sóng kết hợp, dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng λ , khoảng cách S1S2=5,6λ . Gọi M là vị trí mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của hai nguồn. khoảng cách ngắn nhất từ M đến đường thẳng S1S2

Xem đáp án

Đáp án A

uM=2U0cosπd2d1λcosωt+φπd2+d1λ

Để M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn thì

d2d1=kλd2+d1=mλk+m=2n

d2d1<S1S2<d2+d1k<5,6<m

Gọi x là khoảng cách từ M đến S1S2 .

Để khoảng cách x từ M đến S1S2 nhỏ nhất thì

k=4;m=6d2=5λ;d1=λ

d22x2+d12x2=S1S2

x0,754λ


Câu 40:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở, cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt P trên biến trở và hệ số công suất cosφ của đoạn mạch theo biến trở R của biến trở.

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi (ảnh 1)

Điện trở của đoạn dây có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy khi R=30Ω  thì hệ số công suất của toàn mạch là 0,8 và công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt giá trị cực đại.

R=r2+ZLC2=30ΩRmZ=30+r30+r2+ZLC2=0,8

30+r302+2.30.r+r2+ZLC2=30+r302+2.30.r+302=0,8

r=8,4Ω

Vậy giá trị gần nhất của r là 7,9Ω .


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan