IMG-LOGO

Đề số 11

  • 4612 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cơ năng của một vật dao động điều hòa

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 2:

Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

Chiếu một chùm sáng trắng vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, trên kính ảnh của buồng tối ta thu được

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4:

Cho phản ứng hạt nhân H13+H12H24e+n01 . Đây là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 5:

Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A

Tai người có thể nghe được những âm có tần số từ 16Hz đến 20kHz, ngoài ra còn có những âm có tần số nhỏ hơn 16Hz hoặc lớn hơn 20kHz mặc dù tai người không nghe được những âm này.


Câu 7:

Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Tia hồng ngoại là bức xạ không nhìn thấy được bằng mắt thường.

Câu 9:

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=6cos(4πt) cm, li độ của vật ở thời điểm t = 10 s là

Xem đáp án

Đáp án B

Li độ của vật tại t = 10s là x=6cos4π.10=6 (cm).


Câu 11:

Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho nam châm rơi thẳng đứng xuống tâm vòng dây đặt trên bàn?

Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng và quy tắc nắm bàn tay phải.

Câu 12:

Giới hạn quang điện của kẽm là 0,35 μ m, của đồng là 0,3 μ m. Nếu lần lượt chiếu bức xạ có bước sóng 0,32 μ m vào một tấm kẽm tích điện dương và một tấm đồng tích điện âm đặt cô lập thì

Xem đáp án

Đáp án C

λZn=0,35μm;λCu=0,3μm

Chiếu bức xạ  λ= 0,32 μm thì tấm kẽm xảy ra hiện tượng quang điện còn tấm đồng thì không.

Do đó tấm kẽm sẽ mất thêm electron (điện tích dương tăng thêm) còn điện tích của tấm đồng không đổi.


Câu 15:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch X mắc nối tiếp chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện. Biết rằng điện áp giữa hai đầu đoạn mạch X luôn sm pha so với cường độ dòng điện trong mạch một góc nhỏ hơn π2 . Đoạn mạch X chứa

Xem đáp án

Đáp án D

φui<π2  nên đoạn mạch X có điện trở và cuộn cảm thuần hoặc điện trở và tụ điện.

Mà u sớm pha hơn i nên đoạn mạch X có điện trở và cuộn cảm thuần.


Câu 16:

Khi chiếu ánh sáng có bước sóng 600 nm vào một chất huỳnh quang thì bước sóng của ánh sáng phát quang do chất này phát ra không thể

Xem đáp án

Đáp án A

Để một chất phát quang thì λpq>λktλpq>600 (nm) .

Do đó bước sóng của ánh sáng phát quang không thể là 540 nm.


Câu 20:

Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi được 50 cm. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là 1s. Nước trong xô sóng sánh mạnh nhất khi người đó đi với vận tốc

Xem đáp án

Đáp án A

Nước trong xô dao động mạnh nhất thì chu kì ngoại lực cưỡng bức (người xách xô nước) bằng chu kì dao động riêng của nước.

T=1(s)v=sT=501=50(cm/s)


Câu 24:

Tại 2 điểm A và B trong không khí, đặt 2 điện tích điểm q1 q2 . Người ta tìm được điểm M tại đó điện trường bằng 0. Biết M nằm trên đoạn thẳng nối A, B và ở gần A hơn. Có thể nói gì về dấu và độ lớn của các điện tích q1,q2 ?

Xem đáp án

Đáp án C

Tại M có 2 véctơ cường độ điện trường do 2 điện tích    gây ra là E1,E2

Để EM=0  thì E1E21E1=E22

Từ (1) và M nằm trên đoạn thẳng nối A, B q1,q2  cùng dấu.

Từ (2) kq1R12=kq2R22q1R12=q2R22q1q2=R12R22  mà R1<R2q1<q2


Câu 26:

So với hạt nhân S1429i , hạt nhân C2040a  có nhiều hơn

Xem đáp án

Đáp án B

Hạt nhân S1429icó 14 proton và 29 – 14 = 15 notron.

Hạt nhân C2040a có 20 proton và 40 – 20 = 20 noton.

Vậy so với hạt nhân S1429i , hạt nhân C2040a có nhiều hơn 6 proton và 5 notron.


Câu 27:

Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới 60°. Biết chiết suất của bản mặt đối với tia tím là nt = 1,732; đối với tia đỏ là nđ = 1,700. Bề dày bản mặt là e = 4 cm. Độ rộng của chùm tia khi ló ra khỏi bản mặt bằng

Xem đáp án
Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới 60°. (ảnh 1)

Đáp án C

Ta có: 1.sin60°=nt.sinrtrt30° ;

1.sin60°=nd.sinrdrd30,63°

Độ rộng chùm tia ló ra khỏi bản mặt là:

d=e(tanrdtanrt)cos60°=0,029(cm)


Câu 28:

Một con lắc lò xo có vật nhỏ khối lượng 0,1 kg dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình x=Acosωt  (cm). Đồ thị biểu diễn động năng theo bình phương li độ như hình vẽ. Lấy π2=10 . Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì là

Một con lắc lò xo có vật nhỏ khối lượng 0,1 kg dao động điều (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án D

Từ đồ thị: khi Wđ=0(v=0) thì x2=16(cm2)Wt=W=W®max=0,08(J)

A2=16(cm2)A=4(cm)

Mặt khác:W=12mω2A20,08=12.0,1.ω2.0,042ω=1010=10π(rad/s)

Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì là:vtb=4.AT=4.Aω2π=4.4.10π2π=80(cm/s)


Câu 29:

Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi với hiệu điện thế 2 kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H = 80%. Biết công suất truyền tải không đổi. Muốn hiệu suất truyền tải đạt 95% thì ta phải

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có H=PttPcc=1PhpPcc

H1=80%Php1Pcc=20%;H2=95%Php2Pcc=5%;Php=I2.R=P2.RU2cos2φ

Php1Pho2=U22U12=4U2=2U1=4kV


Câu 30:

Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2 mm có vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai thì khoảng dịch màn là 0,6 m. Bước sóng λ bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Ban đầu M là vân sáng bậc 5 xM=5.λDa=4,2(mm)λDa=0,84(mm)

Dịch màn ra xa theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa 2 khe 0,6m thì M thành vân tối lần thứ hai (tức M là vân tối bậc 4)

xM=3,5λD+0,6a5λDa=3,5λD+0,6a

1,5λDa3,5λ.0,6a=01,5.0,843,5.λ.0,61=0λ=0,6(μm)


Câu 31:

Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, A và B là hai nguồn kết hợp cùng biên độ, cùng pha nhau, dao động với cùng tần số 20 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng 3,6 m/s. Một điểm M nằm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 20 cm và 23 cm có biên độ dao động bằng 6 mm. Điểm N trên đoạn AB cách trung điểm O của AB là 6 cm dao động với biên độ là

Xem đáp án

Đáp án C

λ=vf=3,620=0,18(m)=18(cm)

Biên độ sóng tại M:

U0M=2U0cosπd2d1λ=6(mm)2U0cosπ232018=6U0=23(mm)

N trên đoạn AB cách trung điểm O của AB là 6cm

d2=AB2+6(cm);d1=AB26(cm)d2d1=12(cm)

Biên độ sóng tại N:U0N=2U0cosπd2d1λ=2.23.cosπ.1218=23(mm)


Câu 32:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên đây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42 Hz thì trên dây có 4 điểm bụng. Nếu trên dây có 6 điểm bụng thì tần số sóng trên dây là

Xem đáp án

Đáp án D

Sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định l=nλ2=nv2ff=nv2l

f=42(Hz), trên dây có 4 điểm bụng n=4f=42=4v2lv2l=10,5

Trên dây có 6 điểm bụng n=6f=6v2l=6.10,5=63(Hz)


Câu 34:

Pôlôni P84210o là chất phóng xạ . Ban đầu có một mẫu P84210o nguyên chất. Khối lượng trong mẫu P84210o  ở các thời điểm t=t0,t=t0+2Δt  t=t0+3ΔtΔt>0  có giá trị lần lượt là m0 , 24 g và 3 g. Giá trị của m0  

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi khối lượng Po ban đầu trong mẫu là M.

m0=M.2t0T(1)24=M.2t0+2ΔtT(2)3=M.2t0+3ΔtT(3)

Lấy (2) chia (3)M.2t0+2ΔtTM.2t0+3ΔtT=82t0+2ΔtT+t0+3ΔtT=82ΔtT=8ΔtT=3Δt=3T

Thay vào (2):24=M.2t0+6TT=26.M.2t0T=164.m0m0=24.64=1536(g)


Câu 35:

Đặt điện áp u=U2cosωt (V) (với U và ω  không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm đèn sợi đốt có ghi 220V - 100W cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi đó đèn sáng đúng công suất định mức. Nếu nối tắt hai bản tụ điện thì đèn chỉ sáng với công suất bằng 50W. Trong hai trường hợp, coi điện trở của đèn như nhau, bỏ qua độ tự cảm của đèn. Dung kháng của tụ điện không thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

Xem đáp án

Đáp án D

R=Udm2Pdm=2202100=484(Ω)

Ban đầu đèn sáng bình thường nên công suất mạch là 100W.

Khi nối tắt tụ điện công suất của đèn (chính là công suất mạch) bằng 50W nên ta có

P1=100=U2RR2+ZLZC2

P2=50=U2RR2+ZL2

2=R2+ZL2R2+ZLZC2

ZL24.ZL.ZC+R2+2ZC2=0

Phương trình bậc hai với ẩn ZLcó nghiệm khi

Δ'04ZC2R22ZC20ZCR2=342Ω

Dung kháng của tụ điện không thể nhận giá trị 274 Ω.


Câu 36:

Dùng hạt α có động năng 5 MeV bắn vào hạt nhân N714 đứng yên thì gây ra phản ứng.H24e+N714XZA+H11 . Phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Khi hạt nhân X bay ra theo hướng lệch với hướng chuyển động của hạt α một góc lớn nhất thì động năng của hạt H11  có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

H24e+N714X817+H11

WPT=KH+KXKHe=1,21(MeV)KH+KX=KHe1,21=3,79(MeV)

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:

mHKH=mHeKHe+mXKX2mHeKHemXKXcosβ

cosβ=mHeKHe+mXKXmHKH2mHeKHemXKX=4.5+17(3,79KH)KH24.5.17.(3,79KH)=18(3,79KH)+16,21485.3,79KH

cosβ=184853,79KH+16,21485.3,79KH

 β lớn nhất khi cosβ  nhỏ nhất.

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy:

184853,79KH+16,21485.3,79KH218485.16,214850,926

Dấu bằng xảy ra 184853,79KH=16,21485.3,79KHKH=2,89(MeV)

Câu 37:

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. M là một điểm nằm trên trục chính của thấu kính, P là một chất điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng trùng với điểm M. Gọi P’ là ảnh của P qua thấu kính. Khi P dao động theo phương vuông góc với trục chính, biên độ 5 cm thì P’ là ảnh ảo dao động với biên độ 10cm. Nếu P dao động dọc theo trục chính với tần số 5 Hz, biên độ 2,5 cm thì P’ có tốc độ trung bình trong khoảng thời gian 0,2s bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. M là một điểm nằm (ảnh 1)

Thấu kính hội tụ có f = 15cm

Khi P dao động vuông góc với trục chính, ảnh của P (cũng là M) qua thấu kính là ảnh ảo nên d'<0  ảnh cao gấp 2 lần vật

k=2=d'd=ffd

d=OM=7,5(cm)

Khi M dao động dọc theo trục chính của thấu kính với biên độ 2,5 cm ta có

d1=5cmd'1=d1fd1f=5.15515=7,5(cm)

d2=10cmd'2=d2fd2f=10.151015=30(cm)

Quỹ đạo của ảnh P’ là L=d'1d'2=22,5(cm)

f=5HzT=0,2s

Tốc độ trung bình của ảnh P’ trong 0,2s là

vtb=2LT=2.22,50,2=225(cm/s)=2,25(m/s)


Câu 38:

Hai con lắc đơn có cùng chiều dài l , cùng khối lượng m, mang điện tích lần lượt trái dấu là q1 q2 . Chúng được đặt trong điện trường E  thẳng đứng hướng xuống dưới thì chu kì dao động của hai con lắc là T1=5T0  T2=57T0  với T0  là chu kì của chúng khi không có điện điện trường. Tỉ số q1q2

Xem đáp án

Đáp án B

T=2πlgT~1g;gla=qEmgla~q

T1T0=gg1'=5g1'=g25g1'<gg1'=ggla1gla1=2425g;

gla1ggla1Eq1<0

T2T0=gg2'=57g2'=4925gg2'>gg2'=g+gla2gla2=2425g;

gla2ggla2Eq2>0

gla1gla2=q1q2=1 mà q1q2<0q1q2=1


Câu 39:

Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng cùng tần số, cùng pha đặt tại hai điểm A và B. Cho bước sóng do hai nguồn gây ra là λ = 5 cm. Trên nửa đường thẳng đi qua B trên mặt chất lỏng, điểm M dao động với biên độ cực đại, điểm N dao động với biên độ cực tiểu (với N gần B hơn). Biết giữa M và N có ba điểm dao động với biên độ cực đại khác và hiệu MA - NA = 1,2 cm. Nếu đặt hai nguồn sóng tại M và N thì số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB là

Xem đáp án

Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng cùng tần số, cùng pha đặt tại (ảnh 1)

Đáp án A

M là cực đại, N là cực tiểu; giữa M và N có 3 cực đại khác nên ta có MAMB=kλ

NANB=k+3+12λ

Thực hiện trừ hai vế của hai phương trình ta được

MANAMB+NB=3,5λ

1,2MN=3,5.5

MN=18,7cm

Khi hai nguồn đặt tại M, N xét trên đoạn thẳng AB ta có

MANAd2d1MBNB

1,2kλ18,7

0,24k3,74

 Có 3 điểm cực đại trên AB.

Câu 40:

Đặt điện áp u=U2cosωt (U và ω  không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn dây và tụ điện. Biết cuộn dây có hệ số công suất 0,8 và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Gọi Ud và UC là điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây và hai đầu tụ điện. Điều chỉnh C để (Ud + UC) đạt giá trị cực đại, khi đó tỉ số của cảm kháng với dung kháng của đoạn mạch là

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt điện áp u=UV2coswt(U và w không đổi) vào hai đầu đoạn mạch (ảnh 1)

Ud  cosφud/i  không thay đổi nên ta có

Usinα=Udsinγ=UCsinβ=const

Usinα=Ud+UCsinγ+sinβ=Ud+UC2sinγ+β2cosγβ2=Ud+UC2sinπα2cosγβ2=const

 Để Ud+UC  lớn nhất thì cosγβ2  phải lớn nhất cosγβ2=1γ=β=πα2

cosφud/i=0,8φud/i=36,87°tanφud/i=34ZLR=34

α=90°φud/i=53,13°γ=πα2=63,435°

cotγ=cot63,435°=ZCZLRZCZLR=12

ZCZLZL=23ZCZL=53ZLZC=35=0,6


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan