Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề số 17

  • 4471 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dao động cưỡng bức là dao động

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 2:

Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến áp này có tác dụng

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây sai?

Sóng điện từ và sóng cơ

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Tia tử ngoại được dùng

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 5:

Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng

Xem đáp án

Đáp án A

Khi truyền sóng âm và sóng ánh sáng từ không khí vào nước thì tần số đều không thay đổi nhưng tốc độ truyền sóng âm tăng còn tốc độ truyền sóng ánh sáng giảm, do đó bước sóng của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm.


Câu 6:

Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng ánh sáng kích thích.


Câu 7:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Phản ứng nhiệt hạch là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 8:

Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài với

Xem đáp án

Đáp án C

Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài với kim loại Ca, Na, K, Cs.


Câu 9:

Trong phản ứng hạt nhân, không có sự bảo toàn

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 10:

Đơn vị nào sau đây cũng được coi là đơn vị của cảm ứng từ?

Xem đáp án

Đáp án A

Do F=BIlsinαB=FIlsinα


Câu 11:

Cho khối lượng của hạt nhân U92235  là 234,99 u, của prôtôn là 1,0073 u và của nơtron là 1,0087 u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân U92235  

Xem đáp án

Đáp án B

Δm=1,9257 uΔE1793,79 MeVε7,63 MeV/nuclon.


Câu 14:

Một máy phát điện xoay chiều một pha có stato gồm 8 cuộn dây nối tiếp và rôto có 8 cực quay đều với tốc độ 750 vòng/phút, tạo ra suất điện động hiệu dụng 220 V. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 4 mWb. Số vòng của mỗi cuộn dây là

Xem đáp án

Đáp án D

Ÿ n = 12,5 (vòng/s), p = 4 (cặp cực) → f = pn = 50 Hz → ω=100π  (rad/s).

Ÿ E0=ωΦ0N [số cuộn dây] → 2202=100π.4.103.N.8N=31  (vòng/cuộn).


Câu 17:

Một người cận thị có điểm cực cận và cực viễn cách mắt lần lượt 10 cm và 40 cm dùng kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự 150 cm và thị kính có tiêu cự 10 cm để quan sát một ngôi sao. Biết mắt được đặt sát thị kính. Để mắt người này thấy được ảnh của ngôi sao qua kính thì khoảng cách vật kính thị kính phải thay đổi trong khoảng từ

Xem đáp án

Đáp án A

Ảnh S,  của ngôi sao qua vật kính nằm ở F'1  Ảnh S,  cách thị kính Lf1=L150 cm .

Khi ngắm chừng ở điểm cực cận CC:1L150+1OCC=1f2L=155 cm .

Khi ngắm chừng ở điểm cực viễn CV:1L150+1OCV=1f2L=158 cm .


Câu 19:

Một sóng hình sin truyền trên một sợi dầy theo phương ngang đang có hình dạng tại một thời điểm như hình vẽ. Phần tử dây B đang đi xuống. Tần số sóng là 10 Hz, khoảng cách AC là 40 cm. Sóng này

Một sóng hình sin truyền trên một sợi dầy theo phương ngang đang có hình (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án B

Ÿ B đi xuống khi ta vuốt dây từ trái qua phải, mà chiều vuốt ngược chiều truyền sóng

 sóng truyền từ phải qua trái.

Ÿ AC=0,5λλ=80 cmv=λf=8 m/s .


Câu 23:

Khi chiếu chùm sáng trắng, hẹp, song song xuống mặt nước yên lặng, theo phương hợp với mặt nước góc 300 thì góc hợp bởi tia khúc xạ màu đỏ và tia khúc xạ màu tím trong nước 0°30'28'' . Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng tím bằng 1,342. Trong nước, tốc độ truyền ánh sáng đỏ

Xem đáp án

Đáp án A

Ÿ Góc tới: i=90°30°=60° .

Ÿ Góc khúc xạ tia tím là  rt=sin1sinint=40,19° .

Ÿ Δv=vdvt=cndcnt2336 km/s .

Câu 29:

Dùng hạt prôtôn bắn vào hạt nhân B49e  đứng yên, sau phản ứng sinh ra hạt α và hạt nhân X có động năng lẩn lượt là Kα=3,575  MeV và KX=3,150  MeV. Phản ứng này tỏa ra năng lượng là 2,125 MeV. Coi khối lượng các hạt nhân tỉ lệ với số khối của nó. Góc hợp giữa các hướng chuyển động của hạt α và hạt prôtôn là

Xem đáp án

Đáp án B

Dùng hạt prôtôn bắn vào hạt nhân 9Be4 đứng yên, sau phản ứng sinh ra (ảnh 1)

Ÿ Phương trình phản ứng:p11+B49eα24+X36

Ÿ Phản ứng tỏa năng lượng nên

W=Kα+KXKp=2,125 MeVKp=4,6 MeV.

Ÿ Bảo toàn động lượng như hình vẽ bên ta có:

 cosφ=pp2+pα2pX22pp.pX=2mpKp+2mαKα2mXKX22mpKp.2mαKα=0.

φ=90°


Câu 30:

Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ có khối lượng m<400 g . Giữ vật để lò xo dãn 4,5 cm rồi truyền cho nó tốc độ 40 cm/s, sau đó con lắc dao động điều hòa với cơ năng là 40 mJ. Lấy gia tốc rơi tự do g=10 m/s2 . Chu kì dao động của vật là

Xem đáp án

Đáp án B

Ÿ W=12kA2=40 mJA=250m .

Ÿ Khi truyền tốc độ: lò xo dãn 4,5 cm → vật ở dưới TN 4,5 cm.

 x=Δl0,045 m=mgk0,045 v=0,4  (m/s) thế vào x2+v2ω2=A2  ta được:

 m100,0452+0,42m100=11250m20,74m+0,1225=0m=0,25 kg hoặc m=0,49 kg.

Do m<400gm=0,25kgT=2πmk=π10s .


Câu 31:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,6 mm. Làm thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 400 nm, gọi H là chân đường cao hạ từ khe S1 tới màn quan sát và tại H là một vân tối. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa thì chỉ có ba lần tại H có vân sáng. Khi dịch chuyển màn như trên thì khoảng cách giữa hai vị trí của màn để tại H có vân sáng lần đầu và tại H có vân tối lần cuối là

Xem đáp án

Đáp án D

Ÿ Khi D tăng thì i tăng → hệ vân sáng hai bên vân trung tâm dãn ra.

Trong quá trình tăng D tại H có 3 lần sáng, do đó các vân sáng đã xuất hiện tại M là vân sáng bậc 3, bậc 2 và bậc 1 → Ban đầu tại H có vân tối thứ 4.

Ÿ Vậy tại H có vân sáng lần đầu là vân sáng bậc 3, có vân tối lần cuối là vân tối thứ nhất.

xM=a2=0,3mm=3.0,4μm.D0,6mm=(10,5).0,4μm.(D+x)0,6mm.

D=0,15m;D+x=0,9mx=0,75m


Câu 33:

Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ U235  U238 , với tỉ lệ số hạt U235 và số hạt U238 71000 . Biết chu kì bán rã của U235  U238  lần lượt là 7,00.108 năm và 4,50.109  năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt U235 và số hạt U238  3100 ?

Xem đáp án

Đáp án B

Ÿ Đặt  là thời điểm mà tỷ lệ số hạt U235 và số hạt U238  là 3/100, ta có: N0(U235)N0(U238)=3100

Ÿ Hiện nay, tức thời điểm t cần tìm, số hạt U235  và số hạt U238  còn lại lần lượt là:

NU235=N0(U235).2tTU235  và NU238=N0(U238).2tTU238

NU235NU238=71000=N0(U235).2tTU235N0(U238).2tTU238=3100.2t1TU2381TU235t=1,74.109 năm.


Câu 37:

Một con lắc đơn gồm dây treo dài 1 m và vật nhỏ có khối lượng 100 g mang điện tích 7.107C . Treo con lắc đơn này trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng theo phương nằm ngang và có độ lớn 105V/m. Khi quả cầu đang cân bằng, người ta đột ngột đổi ngược chiều điện trường nhưng vẫn giữ nguyên cường độ. Lấy g=10 m/s2 . Trong quá trình dao động sau đó, hai vị trí trên quỹ đạo của quả nặng có độ cao chênh lệch nhau lớn nhất là

Xem đáp án

Đáp án D

Một con lắc đơn gồm dây treo dài 1 m và vật nhỏ có khối lượng 100 g  (ảnh 1)

Ÿ Ban đầu, khi cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng góc β

 tanβ=qEmg=0,07β4°.

Ÿ Khi đổi chiều điện trường, dây treo ở vị trí cân bằng mới đối xứng với ban đầu qua phương thẳng đứng như hình vẽ và con lắc dao động với biên độ α0=2β=8° .

Lúc này vị trí cao nhất và thấp nhất lệch nhau đoạn h=l(1cos3β)2,185 cm .


Câu 39:

Một lò xo có khối lượng không đáng kể với độ cứng 30 N/m nằm ngang, một đầu được giữ cố định, đầu còn lại được gắn với chất điểm m có khối lượng 0,1 kg. Chất điểm m được gắn dính với chất điểm M có khối lượng 0,2 kg. Giữ hai vật ở vị trí lò xo nén 4 cm rồi buông nhẹ tại thời điểm t = 0. Chỗ gắn hai chất điểm bị bong ra nếu lực kéo tại đó đạt đến 0,4 N. Không kể thời điểm t = 0, tại thời điểm chất điểm m dừng lại lần thứ 2, khoảng cách giữa hai chất điểm là

Xem đáp án

Đáp án A

Ÿ Khi qua vị trí cân bằng (OTN)  thì lực kéo về của m2  là lực kéo T chỗ gắn hai vật.

 a=TM=ω2x=km+Mx, càng rời xa O thì T càng lớn.

T=0,4Nx0=2 cm thì hai vật tách nhau (lớp keo bị bong).

Khi đó, tốc độ của hai vật có được là: v=ωA2x2=203 (cm/s).

Ÿ Sau khi tách:

Ÿ Vật m tiếp tục dao động điều hòa với biên độ A1=x0+v2ω12=22 cm.

Ÿ Vật M chuyển động thẳng đều với tốc độ v.

Ÿ Từ lúc tách x0=A122  tới khi m dừng lại lần thứ 2 (x=A1) là Δt=T18+T120,2267s .

 Trong khoảng thời gian Δt, vật M đi được s=v.Δt7,854 (cm).

Vậy khoảng cách hai vật là: (A1x0)+s12,68 cm .


Câu 40:

Để một quạt điện loại 110 V – 100 W hoạt động bình thường dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V, người ta mắc nối tiếp quạt điện với một biến trở R. Ban đầu, điều chỉnh R = 100 Ω thì đo được cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 0,5 A và quạt đạt 80% công suất. Từ giá trị trên của R, muốn quạt hoạt động bình thường thì cẩn điều chỉnh R

Xem đáp án

Đáp án C

Để một quạt điện loại 110 V – 100 W hoạt động bình thường dưới điện áp  (ảnh 1)

Ÿ Khi R=100 Ω :UR=IR=50 V; 80W=UQIcosφcosφ=160UQ

 U2=UR2+UQ2+2URUQcosφ2202=502+UQ2+2.50.160 V

UQ=10299cosφ=0,9253.

Ÿ Khi quạt hoạt động bình thường:  I=PDMUDMcosφ=529988A

U2=UR2+UDM2+2URUDMcosφ2202=UR2+1102+2.UR.110.0,9253

UR=114,25 VR=116,3 Ω tăng 16,3 Ω so với lúc trước.

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan