IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Giải VTH Toán 7 CTST Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số có đáp án

Giải VTH Toán 7 CTST Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số có đáp án

Giải VTH Toán 7 CTST Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số có đáp án

  • 132 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có bao nhiêu biểu thức số, biểu thức đại số trong các biểu thức sau đây: 2x – y; 5.3 – 25; 6.23 + 15; x2y – 5x; x + 2y?

A. Có 1 biểu thức số và 4 biểu thức đại số;

B. Có 3 biểu thức số và 2 biểu thức đại số;

C. Có 2 biểu thức số và 3 biểu thức đại số;

D. Không có biểu thức số và có 5 biểu thức đại số.

Xem đáp án

Lời giải

Biểu thức số là biểu thức gồm các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa tạo thành.

Ta có các biểu thức số là: 5.3 – 25; 6.23 + 15.

Biểu thức đại số là biểu thức gồm các số và các chữ (đại diện cho số) được nối với nhau bởi các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa tạo thành.

Ta có các biểu thức đại số là: 2x – y; x2y – 5x; x + 2y.

Vậy chọn đáp án C.


Câu 3:

Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là a và b. Lập biểu thức đại số tính diện tích của hình thoi trên theo a và b.

A. S = a.b;

B. S = 2.(a + b);

C. S = \[\frac{1}{2}\]a.b;

D. S = (a.b)2.

Xem đáp án

Lời giải

Diện tích của hình thoi được tính bằng nửa tích độ dài của hai đường chéo.

Do đó ta có: S = \[\frac{1}{2}\]a.b.

Vậy chọn đáp án C.


Câu 4:

Biểu thức nào sau đây biểu thị công thức tính chu vi (C) của một hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là a và b:

A. C = a.b;

B. \[{\rm{C = }}\frac{{\rm{a}}}{{\rm{b}}}\];

C. C = a2.b;

D. C = 2.(a + b).

Xem đáp án

Lời giải

Chu vi của hình chữ nhật được tính bằng hai lần tổng chiều dài và chiều rộng.

Do đó ta có: C = 2.(a + b).

Vậy chọn đáp án D.


Câu 5:

a) Hãy viết 3 biểu thức số;

b) Hãy viết 3 biểu thức đại số.

Xem đáp án

Lời giải

a) 3 biểu thức số lần lượt là: 2 + 32; 8.9 \[ - \] 35; 26 + 5.

b) 3 biểu thức đại số lần lượt là: 4x + y; 3x2 \[ - \] 5; x.y.


Câu 6:

Viết biểu thức đại số để diễn đạt các nội dung bên dưới:

a) Tổng của bình phương số a và lập phương số b;

b) Hiệu của 2 lần số a và 5 lần số b;

c) Lập phương của tổng a và b.

Xem đáp án

Lời giải

a) Biểu thức đại số thể hiện tổng của bình phương số a và lập phương số b là: a2 + b3.

b) Biểu thức đại số thể hiện hiệu của 2 lần số a và 5 lần số b là: 2a \[ - \] 5b.

c) Biểu thức đại số thể hiện lập phương của tổng a và b là: (a + b)3.


Câu 7:

Cho biểu thức đại số 4x2 + 3x – 1. Hãy tính giá trị của biểu thức tại các giá trị x = 0; x = \[ - \]1; x = \[ - \frac{1}{2}\].
Xem đáp án

Lời giải

Tại x = 0: 4.02 + 3.0 – 1 = – 1;

Tại x = – 1: 4.(– 1)2 + 3.( – 1) – 1 = 0;

Tại x = \[ - \frac{1}{2}\]: \[4.{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2} + 3.\left( { - \frac{1}{2}} \right) - 1 = - \frac{3}{2}\] .


Câu 8:

Với những giá trị nào của x thì biểu thức \[\frac{{{\rm{2x + 1}}}}{{\rm{5}}}\]có giá trị bằng 2; bằng 0?
Xem đáp án

Lời giải

Để biểu thức bằng 2 thì \[\frac{{{\rm{2x + 1}}}}{{\rm{5}}}\]= 2

2x + 1 = 2.5

2x = 9

\[{\rm{x = }}\frac{{\rm{9}}}{{\rm{2}}}\].

Để biểu thức bằng 0 thì \[\frac{{{\rm{2x + 1}}}}{{\rm{5}}}\]= 0

2x + 1 = 0

2x = 1 

\[{\rm{x = }} - \frac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}\].

Vậy với \[{\rm{x = }}\frac{{\rm{9}}}{{\rm{2}}}\] thì giá trị của biểu thức bằng 2, với \[{\rm{x = }} - \frac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}\] thì giá trị của biểu thức bằng 0.


Câu 9:

Tính giá trị của biểu thức sau tại các giá trị đã cho tương ứng:

a) 15x2y3z tại x = 2; x = –1; x = 3 ;
Xem đáp án

Lời giải

a) Thay x = 2; x = –1; x = 3 vào biểu thức ta được: 15.22.(–1)3.3= –180.

Vậy giá trị biểu thức đã cho là –180 với x = 2, y = – 1, z = 3.


Câu 10:

b) \[ - \frac{{\rm{1}}}{{\rm{3}}}{\rm{x}}{{\rm{y}}^{\rm{2}}}{{\rm{z}}^{\rm{3}}}\] tại x = 1; x = –\[\frac{1}{2}\]; x = –1.
Xem đáp án

Lời giải

b) Thay \[{\rm{x = 1; y = }} - \frac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}{\rm{; z = }} - {\rm{1}}\] vào biểu thức ta được: \[ - \frac{1}{3}.1.{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}.{( - 1)^3}\] = \[\frac{1}{{12}}\].

Vậy giá trị biểu thức đã cho là \(\frac{1}{{12}}\) với \[{\rm{x = 1; y = }} - \frac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}{\rm{; z = }} - {\rm{1}}\].


Câu 11:

Tìm giá trị của x để các biểu thức sau có giá trị bằng 0:

A = 9x + 45;

B = 2x2 – 72.

Xem đáp án

Lời giải

A = 9x + 45 = 0 9x = –45 \[{\rm{x = }}\frac{{ - {\rm{45}}}}{{\rm{9}}}\] x = –5.

Vậy với x = –5 thì giá trị biểu thức A = 0.

B = 2x2 – 72 = 0 2x2 – 72 \[{{\rm{x}}^{\rm{2}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{72}}}}{{\rm{2}}}\] x2 = 36

Suy ra x = 6 hoặc x = – 6.

Vậy với x = 6 hoặc x = – 6 thì giá trị biểu thức B = 0.


Câu 12:

An có ba loại mảnh giấy: Loại màu xám có độ dài là a, màu trắng có độ dài là b, màu đen có độ dài là c. Hãy đưa ra câu trả lời của bạn ở dạng đơn giản nhất để tính tổng chiều dài của những mảnh giấy được sắp xếp dưới đây.
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

a) Độ dài của mảnh giấy là: 4a.

b) Độ dài của mảnh giấy là: 3b.

c) Độ dài của mảnh giấy là: 2a + b.

d) Độ dài của mảnh giấy là: 2a + 2c.

e) Độ dài của mảnh giấy là: 3a + 2b.

f) Độ dài của mảnh giấy là: 2c + b.


Câu 13:

Viết biểu thức đại số biểu thị:

a) Quãng đường đi được sau x(h) của một tàu buýt sông với vận tốc 30 km/h (khi nước yên lặng).

b) Số tiền để mua 25 gói kẹo, biết mỗi gói có giá là x (nghìn đồng).

Xem đáp án

Lời giải

a) Quãng đường đi được sau x(h) của một tàu buýt sông với vận tốc 30 km/h là: S = 30x (km).

b) Số tiền để mua 25 gói kẹo là: 25x (nghìn đồng).


Bắt đầu thi ngay