[Năm 2022] Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
(Năm 2022 )Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 14)
-
23601 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá không có sự tham gia của lực nào sau đây?
Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá không có sự tham gia của lực di chuyển của các phân tử nước.
Chọn D
Câu 2:
Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở
Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 (gồm toàn cặp gen dị hợp) và giảm dần ở các thế hệ sau đó.
Chọn C
Câu 3:
Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật là
Lai tế bào sinh dưỡng tạo giống cây trồng mang đặc điểm của hai loài.
Chọn C
Câu 4:
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển được (SGK Sinh 12 trang 151)
Chọn D
Câu 5:
Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan
Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở ruột non vì ở đó có đủ các enzyme tiêu hóa.
Chọn B
Câu 6:
Tính đặc hiệu của mã di truyền là hiện tượng
Tính đặc hiệu của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin (SGK Sinh 12 trang 7).
Chọn D
Câu 7:
Các axit amin trong chuỗi Hemoglobin của người và tinh tinh giống hệt nhau chứng tỏ người và tinh tinh có quan hệ họ hàng rất gần gũi, đây là bằng chứng
Các axit amin trong chuỗi Hemoglobin là bằng chứng sinh học phân tử.
Chọn D
Câu 8:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp hai cặp gen
Cơ thể có kiểu gen AaBb được gọi là thể dị hợp hai cặp gen.
Chọn D
Câu 9:
Đối tượng nghiên cứu quy luật di truyền của Moocgan là
Đối tượng nghiên cứu quy luật di truyền của Moocgan là ruồi giấm.
Chọn B
Câu 10:
Những cơ quan tương tự là những cơ quan có
Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
Chọn B
Câu 11:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Theo lý thuyết số nhóm gen liên kết của loài này là
Phương pháp:
Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài
Cách giải:
2n = 20 n = 10 có 10 nhóm gen liên kết.
Chọn C
Câu 12:
Tiến hóa nhỏ là quá trình
Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (SGK Sinh 12 trang 113).
Chọn D
Câu 13:
Ở ruồi giấm, xét một gen nằm vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có hai alen là D và d. Cách viết kiểu gen nào dưới đây là đúng?
Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X không có alen trên Y kiểu gen XdY là cách viết đúng.
Chọn A
Câu 14:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?
Đặc điểm chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ là: Sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron.
Ở sinh vật nhân sơ, sau khi phiên mã, mARN tham gia ngay quá trình dịch mã.
Chọn B
Câu 15:
Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABEDCGH. Dạng đột biến này
Trước đột biến: ABCDEGH
Sau đột biến: ABEDCGH
→ dạng đột biến: đảo đoạn CDE, dạng đột biến này không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
Chọn A
Câu 16:
Nhân tố nào dưới đây là nhân tố sinh thái vô sinh?
Nhân tố vô sinh là các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường xung quanh.
Xác động vật là nhân tố vô sinh, các đáp án còn lại là nhân tố hữu sinh.
Chọn B
Câu 17:
Cơ thể P có các cặp gen dị hợp, khi giảm phần tạo ra loại giao tử aB có tỉ lệ bằng 17,5%. Kết quả nào sau đây đúng khi nói về P?
Phương pháp:
Giao tử liên kết = (1-f)/225%; giao tử hoán vị: f/225%
Cách giải:
Tỉ lệ aB = 17,5% là giao tử hoán vị = f/2 + f = 35%
Kiểu gen của P:
Chọn A
Câu 18:
Khi nói về ổ sinh thái, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Ở sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
(2). Ở sinh thái đặc trưng cho loài.
(3). Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái
(4) Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loại tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng
(1) sai, ổ sinh thái là không gian sinh thái, không phải nơi ở.
(2) đúng.
(3) đúng, ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì canh tranh càng gay gắt các loài có xu hướng phân li ổ sinh thái.
(4) đúng.
Chọn B
Câu 19:
Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nucleic gồm 22%A, 28%T, 25%G, 25%X. Vật chất di truyền của chúng gây bệnh này là
Axit nucleic này không có U là ADN.
%A#%T đây là ADN mạch đơn.
Chọn D
Câu 20:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với hệ tuần hoàn kín?
Ở hệ tuần hoàn kín không có đặc điểm: Máu tiếp xúc trực tiếp với tế bào
Máu và các tế bào trao đổi chất qua thành mao mạch và màng tế bào.
Chọn C
Câu 21:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu sai là: A, chỉ có các biến dị di truyền mới là nguyên liệu của tiến hóa.
Chọn A
Câu 22:
Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai về quần thể ngẫu phối là D, qua các thế hệ ngẫu phối, tần số kiểu gen không đổi.
Chọn D
Câu 23:
Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, giao tử ab chiếm tỉ lệ?
Phương pháp:
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Chọn D
Câu 24:
Trong các thành tựu dưới đây có bao nhiêu thành tựu là của công nghệ gen?
(1). Tạo giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao.
(3). Tạo giống pomato mang bị nhiễm sắc thể 2n của khoai tây và bộ nhiễm sắc thể 2n của cà chua.
(4). Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt
Các thành tựu của công nghệ gen: (1), (4).
(2): phương pháp gây đột biến.
(3) công nghệ tế bào (lai sinh dưỡng).
Chọn B
Câu 25:
Khi cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt thì cây nào dưới đây có hô hấp sáng?
Cây thực vật C3 sẽ có quá trình hô hấp sáng, cây nhãn là cây C3.
Mía, ngô: C4.
Dứa: CAM.
Chọn B
Câu 26:
Cho các nhân tố sau:
(1). Chọn lọc tự nhiên. (2). Giao phối ngẫu nhiên.
(3). Đột biến. (4). Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Giao phối không ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
Các nhân tố có có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: (1), (3), (4)
Giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Chọn D
Câu 27:
Khi nói về bệnh di truyền phân tử, phát biểu nào sau đây sai?
Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu ở mức độ phân tử.
Phát biểu sai về bệnh di truyền phân tử là A, cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
Chọn A
Câu 28:
Thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng là một số chẵn?
Thể song nhị bội gồm bộ NST lưỡng bội của 2 loài ở dạng 2nA + 2nB (là số chẵn)
Thể ba: 2n + 1
Thể một: 2n – 1
Tam bội: có thể là số lẻ: 3n = 21
Chọn A
Câu 29:
Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 3000 cây, trong đó 480 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây sai?
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận tình trạng trội, lặn.
Bước 2: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bước 3: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Bước 4: Xét các phát biểu.
Cách giải:
F1 toàn thân cao hoa đỏ đây là 2 tính trạng trội, trội là trội hoàn toàn.
A- thân cao; a– thân thấp
B- Hoa đỏ, b- hoa trắng.
Sơ đồ lai:
Vậy tần số HVG là 20%.
A-B = 0,5 + aabb = 0,66; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb = 0,09.
Xét các phát biểu:
A đúng, cây.
B đúng, thân cao, hoa trắng: A-bb = 0,09 x 3000 = 270 cây.
C đúng.
D sai, thấp đỏ = cao trắng = 270 cây.
Chọn D
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên không phải là của Đac Uyn?
Phát biểu không phải của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên là A, ông chưa biết tới khái niệm kiểu gen, theo ông, CLTN giữ lại các cá thể thích nghi, đào thải cá thể kém thích nghi, hình thành loài sinh vật thích nghi với môi trường.
Chọn A
Câu 31:
Lúa là một loài sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh ở quá trình nào sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau?
(1). Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, (2). Giảm phân để sinh hạt phấn.
(3). Giảm phân để tạo noãn. (4). Nguyên phân ở tế bào lá
Phương án đúng:
Đối với loài sinh sản hữu tính đột biến phát sinh ở các quá trình sau sẽ được di truyền cho thế hệ sau:
(1). Lần nguyên nhân đầu tiên của hợp tử,
(2). Giảm phân để sinh hạt phấn.
(3). Giảm phân để tạo noãn.
Đột biến (4) phát sinh ở tế bào sinh dưỡng sẽ không được di truyền cho thế hệ sau.
Chọn B
Câu 32:
Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không cân giữa 2 cromatit thuộc cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây ra các hiện tượng nào sau đây?
(1). Đột biến lặp đoạn NST.
(2). Đột biến chuyển đoạn NST.
(3). Đột biến mất đoạn NST.
(4). Hoán vị gen.
Phương án đúng là
Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không cần giữa 2 cromatit thuộc cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây ra các hiện tượng:
(1). Đột biến lặp đoạn NST.
(3). Đột biến mất đoạn NST.
Chọn C
Câu 33:
Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbDd ♀aaBbDD. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 2 cặp tính trạng ở F1 là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
Phương pháp:
Xét từng trường hợp trội ở 2 trong 3 tính trạng.
Cách giải:
P: ♂AaBbDd ♀aaBbDD Đời con luôn trội về D-, ta có 2 trường hợp:
TH1: trội A-bbD- =
TH2: trội aaB-D- =
Vậy tỉ lệ kiểu hình trội về 2 cặp tính trạng là:
Chọn B.
Câu 34:
Biết rằng các gen có quan hệ trội, lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, phép lai AaBbDdee AABbDdee cho tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-ee là
Chọn B
Câu 35:
Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1) Cách giải:
Quần thể cân bằng di truyền là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
Chọn D
Câu 36:
Ở đậu thơm, phép lai giữa hai thứ đậu hoa trắng với nhau, F1 thu được toàn thứ đậu hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ 9 cây hoa đỏ :7 cây hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình cây hoa trắng thu được ở đời sau là
F2 phân li 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung quy định.
A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng.
P: AAbb aaBB → F1: AaBb
Cho F1 lai phân tích: AaBb aabb 1AaBb:1Aabb:1aaBb:laabb 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.
Chọn C
Câu 37:
Tiến hành phép lai P: trong tổng số cá thể thu được ở F1. Số cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 34,6875%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về 1 trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?
Phương pháp:
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Thay thế vào tỉ lệ trội 2 tính trạng của đề cho tìm ra aabb.
Tìm tỉ lệ của các kiểu hình còn lại và tính yêu cầu đề bài.
Cách giải:
Tỉ lệ trội về 2 trong 3 tính trạng: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,346875
Trong đó A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Thế vào phương trình trên ta có:
(0,5 + aabb) 0,25dd + 2 (0,25 – aabb) 0,75D- = 0,346875
Giải phương trình trên ta thu được aabb = 0,1225
→ A-bb = aaB- = 0,1275
Vậy tỉ lệ kiểu hình trội về 1 trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
A-bbdd + aaB - dd + aabbD- =
Chọn C
Câu 38:
Một quần thể thủ ngẫu phối, xét 4 gen: gen 1 và 2 cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, gen 3 và 4 cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho biết, quần thể này có tới đa 6 loại giao tử mang gen 1 và 2; có tối đa 5 loại tinh trùng mang gen 3 và 4 (tính cả tinh trùng mang X và tinh trùng mang Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Phương pháp:
Số loại giao tử tối đa bằng tích số alen của các gen đó.
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
+ giới XX: kiểu gen hay C
+ giới XY: n kiểu gen
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Cách giải:
Quần thể này có tới đa 6 loại giao tử mang gen 1 và 2 tích tần số alen của gen 1 và 2 là 6.
Số kiểu gen tối đa về gen 1, 2 là:
Có tối đa 5 loại tinh trùng mang gen 3 và 4 Có 1 tinh trùng Y, 4 tinh trùng X tích tần số alen của gen 3 và 4 là 4.
+ giới XX:
+ giới XY :4 kiểu gen
Vậy số kiểu gen tối đa của quần thể là 21 (10 + 4) = 294.
Chọn D.
Câu 39:
Một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen A, a; B, b quy định. Kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ; chỉ có A hoặc B cho hoa vàng và aabb cho hoa trắng. Hình dạng quả do gen D, d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn thu được 56,25% hoa đỏ, quả dài: 18,75% cây hoa vàng, quả dài: 18,75% cây hoa vàng, quả ngắn: 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây P thụ phấn với cây khác trong cùng loài, đời con lai F1 ở mỗi phép lai đều cho 25% cây hoa vàng, quả dài. Tính theo lí thuyết, không có đột biến xảy ra, có tối đa bao nhiêu loại phép lai thỏa mãn?
Tỉ lệ F1: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng; 3 dài:1 ngắn.
Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) đề bài 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc liên kết với cặp Dd.
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
F1 xuất hiện trắng, ngắn P dị hợp 2 cặp gen.
Đời F1 phân li tỉ lệ chung là 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) các gen không có HVG, kiểu gen của P:
Cho cây P lai với các cây khác, xuất hiện 25% hoa vàng, quả dài (A-bbD- hoặc aaB-D-)
TH1: Hoa vàng quả dài có kiểu gen A-bbD
Ở F2 xuất hiện bb, mà cây P có kiểu gen Bb cây đem lai với cây P phải có kiểu gen Bb hoặc bb.
Có 2 trường hợp có thể xảy ra:
+ Bb x Bb 25%bb A-D- = 100% Có 1 phép lai:
+ Bb x bb 50%bb A-D- = 50% Có 6 phép lai:
có 7 phép lai thỏa mãn.
TH2: Hoa vàng quả dài có kiểu gen aaB-D-
Có 2 trường hợp có thể xảy ra:
+ Bb x (BB, Bb) 1B- aaD- = 25% Có 2 phép lai:
+ Bb x bb 50%bb aaD- = 50% Có 1 phép lai:
Có 3 phép lai.
Vậy sẽ có tối đa 10 phép lai.
Chọn D
Câu 40:
Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong nhà hệ. Cặp vợ chồng III10- III11 trong phả hệ này sinh con, tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(I). Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là 1/3
(II). Xác suất sinh con gái tóc quăn, không bị mù màu là 4/9
(III). Xác suất sinh con trai tóc thẳng, không bị mù màu là 1/24
(IV). Nếu sinh con gái tóc xoăn, không bị mù màu thì xác suất đứa con gái đó mang duy nhất một gen lặn là 41/72
(1) đúng
Xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn là:
(II) đúng, xác suất sinh con gái tóc quăn và không bị mù màu:
(III) đúng, xác suất sinh con trai tóc thẳng và không bị mù màu:
(IV) sai, con gái tóc xoăn, không bị mù màu chiếm 4/9.
Con gái tóc tóc xoăn, không bị mù màu chỉ mang 1 alen lặn:
Nếu sinh con gái tóc xoăn, không bị mù màu thì xác suất đứa con gái đó mang duy nhất một gen lặn là:
Chọn A.