[Năm 2022] Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
(Năm 2022 )Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải ( Đề số 22)
-
23588 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hình thức phân bố đồng đều có thể trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Phân bố đồng đều xảy ra khi điều kiện môi trường phân bố đều, các cá thể cạnh tranh với nhau gay gắt.
Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa giảm cạnh tranh giữa các cá thể.
Chọn B.
Câu 2:
Ưu thế lai là
Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.
Chọn A.
Câu 3:
Khi nói về vấn đề quản lý tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát triển bền vững là một khái niệm mới nhằm định nghĩa một sự phát triển về mọi mặt trong xã hội hiện tại mà vẫn phải bảo đảm sự tiếp tục phát triển trong tương lai xa.
Phát biểu sai về vấn đề quản lý tài nguyên cho phát triển bền vững là A, dù là tài nguyên tái sinh thì cũng không khai thác triệt để.
Chọn A.
Câu 4:
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là ARN (SGK Sinh 12 trang 137).
Chọn C
Câu 5:
Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là
Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là ARN-polimeraza
Chọn A
Câu 6:
Nội dung nào sau đây nói vềcơ chế hấp thụ khoáng là không đúng?
Phương pháp:
Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo 2 cơ chế:
+ Cơ chế thụ động: một số ion khoáng đi từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp)
+ Cơ chế chủ động: một số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao (ion kali) di chuyển ngược chiều gradien nồng độ, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng ATP.
Cách giải:
Phát biểu sai về cơ chế hấp thụ khoáng là C, các chất khoáng được hấp thụ vào rễ cây từ nơi có nồng độ ion thấp đến nơi có nồng độ ion cao, tiêu tốn năng lượng gọi là cơ chế chủ động.
Chọn C.
Câu 7:
Ở người, quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào sau đây?
Ở người, quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở ruột non, ở ruột non có hệ thống lông ruột làm tăng diện tích hấp thụ.
Chọn B
Câu 8:
Có mấy phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
(1). Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra với các loài động vật ít di chuyển xa.
(2). Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(3). Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóa thường xảy ra trong quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi.
(4). Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
Số phương án đúng là
Các phát biểu đúng về quá trình hình thành loài là: (1), (2), (3).
Ý (4) sai vì đột biến là nhân tố tiến hóa tạo ra các biến dị di truyền nên có liên quan tới quá trình hình thành loài mới.
Chọn C
Câu 9:
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Khi môi trường đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt thì các cá thể phân bố một cách đồng đều trong khu vực sống của quần thể.
(2). Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường.
(3) Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
(4) Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành nhau về thức ăn, nơi ở, sinh sản,...
Các phát biểu đúng về cạnh tranh cùng loài là: (1), (2), (3).
(4) sai, cạnh tranh chỉ xảy ra khi nguồn sống không cung cấp đủ cho tất cả các cá thể.
Chọn B.
Câu 10:
Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axitamin như sau:
Axit amin |
Anticodon của tARN |
Arg |
3’UUA5’ |
Gly |
3’XUU5’ |
Lys |
3’UGG5’ |
Ser |
3’GGA5’ |
....Gly – Arg-Lys – Ser... Bảng dưới đây mô tả các anticodon của tARN vận chuyển axit amin:
Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn polipeptit có trình tự
Axit amin |
Anticodon của tARN |
Codon |
Arg |
3’UUA5’ |
5’AAU3’ |
Gly |
3’XUU5’ |
5’GAA3’ |
Lys |
3’UGG5’ |
5’AXX3’ |
Ser |
3’GGA5’ |
5’XXU3’ |
Chuỗi polipeptit... Gly – Arg - Lys – Ser: …
mARN 5’ ....GAA – AAU - AXX – XXU3’
Mạch mã gốc: 3’....XTT - TTA – TGG – GGA5’
Chọn B.
Câu 11:
Sự kiện nào sau đây có nội dung không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực?
Phát biểu sai là C
Enzim ADN - polimeraza chỉ dịch chuyển theo chiều 3'-5', tổng hợp mạch mới có chiều 5' – 3'
Mạch khuôn 3' – 5': mạch mới được tổng hợp liên tục.
Mạch khuôn 5' -3': mạch mới được tổng hợp gián đoạn thành những Okazaki rồi được nối lại.
Chọn C.
Câu 12:
Chất 5-BU gây nên dạng đột biến nào sau đây?
Chất 5-BU gây nên dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit A – T bằng G - X.
Chọn C
Câu 13:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vùng khởi động có chức năng?
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vùng khởi động có chức năng là nơi tiếp xúc với enzim ARN polimeraza.
Chọn A
Câu 14:
Khi nói về tỷ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tỷ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian
(2). Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỷ lệ giới tính giống nhau.
(3). Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỷ lệ cao hơn so với giới tính cái.
(4). Tỷ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỷ lệ sinh sản của quần thể
(1) sai, tỉ lệ giới tính thay đổi theo thời gian, điều kiện sống,..
(2) sai, các loài khác nhau có tỉ lệ giới tính khác nhau.
(3) sai, các loài khác nhau có tỉ lệ giới tính khác nhau.
(4) đúng.
Chọn D
Câu 15:
Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.
(2). Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.
(3). Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đời thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới.
(4). Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.
Phát biểu đúng về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài là:
(1) sai, ổ sinh thái khác với nơi ở, nên sống trong cùng 1 môi trường chưa chắc đã trùng ổ sinh thái
(2) đúng
(3) sai. Vì ở vùng ôn đới có sự chênh lệch nhiệt độ cao hơn so với vùng nhiệt đới nên giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường hẹp hơn các loài sống ở vùng ôn đới.
(4) sai, Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố rộng
Chọn D.
Câu 16:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ Đêvôn.
Chọn B
Câu 17:
Ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp?
Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp, ở đó có các loại enzyme tiêu hóa.
Chọn B
Câu 18:
Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng là C
A sai vì cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hóa đồng quy.
D sai vì cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa phân li.
B sai, tính phổ biến của mã di truyền là một bằng chứng sinh học phân tử.
Chọn C.
Câu 19:
Con đường hình thành loài mới nhanh nhất là
Con đường hình thành loài mới nhanh nhất là lại xa kèm đa bội hoá.
Chọn B
Câu 20:
Đặc điểm nào sau đây không có ở cá xương
Ở cá xương không có đặc điểm: Máu đi từ tim là máu giàu oxi.
Vì cá xương có hệ tuần hoàn đơn, máu đi từ tim nghèo oxi và được trao đổi khí ở mang thành máu giàu oxi trước khi đi nuôi cơ thể.
Chọn D
Câu 21:
Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường.
Chọn A
Câu 22:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST)?
(1). Đột biến mất đoạn luôn đi kèm với đột biến lặp đoạn NST.
(2). Đột biến chuyển đoạn diễn ra do sự trao đổi các đoạn NST giữa các cromatit trong cặp tương đồng.
(3). Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên một NST.
(4). Đột biến mất đoạn có thể làm mất một hoặc một số gen trên NST.
(5). Đột biến cấu trúc chỉ diễn ra trên NST thường mà không diễn ra trên NST giới tính,
(1) sai, có thể đoạn bị mất sẽ tiêu biến, không chuyển sang NST khác nên không gây lặp đoạn.
(2) sai, có thể xảy ra chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng.
(3) đúng, nếu xảy ra chuyển đoạn trên 1 NST sẽ không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
(4) đúng.
(5) sai, đột biến cấu trúc NST xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính.
Chọn D
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
Phát biểu đúng về sự tăng trưởng của quần thể là A.
B sai, khi môi trường không bị giới hạn thì tỉ lệ sinh > tỉ lệ tử.
C sai, khi môi trường bị giới hạn thì mức sinh sản không đạt tối đa.
D sai, khi môi trường bị giới hạn thì mức sinh sản có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng mức tử vong.
Chọn A.
Câu 24:
“Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển được gọi là:
“Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển” được gọi là: Ổ sinh thái.
Chọn C
Câu 25:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây sai khi nói về điểm giống nhau của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật và cấy truyền phôi ở động vật?
(1). Cả hai phương pháp đều thao tác trên vật liệu di truyền là NST.
(2). Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
(3). Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau.
(4). Các cá thể tạo ra từ hai phương pháp đều rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
Điểm giống nhau của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật và cấy truyền phôi ở động vật là: III
I sai, thao tác trên tế bào, vật liệu di truyền là NST
II sai, chỉ đúng khi các tế bào ban đầu có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen
III đúng, kiểu gen, kiểu hình của các cá thể con giống nhau
IV sai, kiểu gen, kiểu hình của các cá thể con giống nhau.
Chọn A.
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực
Phát biểu sai về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là D, Đối với tế bào nhân thực, mARN sau khi được tổng hợp sẽ có quá trình cắt intron , nối exon để tạo thành mARN trưởng thành sau đó mới tham gia dịch mã.
Chọn D.
Câu 27:
Nói về quá trình quang hợp ở thực vật, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên ở pha tối của thực vật CAM là hợp chất 4 cacbon.
(2). Pha tối ở thực vật C4 và thực vật CAM đều diễn ra ở lục lạp tế bào bao bó mạch.
(3). Cả 3 nhóm thực vật đều sử dụng chu trình Canvin để tổng hợp chất hữu cơ.
(4). Thực vật C3 có hô hấp sáng nên năng suất thấp hơn so với thực vật C4
Phương pháp:
Cách giải:
(1) đúng, sản phẩm cố định đầu tiên ở pha tối của thực vật CAM là hợp chất có 4 cacbon (AOA)
(2) sai, lục lạp bao bó mạch có ở thực vật C4 không có ở thực vật CAM
(3) đúng.
(4) đúng, thực vật C3 có quang hô hấp nên năng suất thấp hơn C4.
Chọn D.
Câu 29:
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là P: 0,36 AA: 0,48Aa: 0,16aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kì alen nào.
B đúng.
C sai, đột biến làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
D đúng, nếu không có tác động của nhân tố tiến hóa thì F1 có cấu trúc giống P, tỉ lệ cá thể mang alen A = 0,36 + 0,48 = 0,84
Chọn C
Câu 30:
Ở 1 loài động vật, con cái (XX), con đực (XY). Khi cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình: 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sai?
(1). Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
(2). Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
(3). Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
(4). Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
Phương pháp:
Cách giải:
Tỷ lệ phân ly ở Fa:
+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau gen màu thân nằm trên NST giới tính X, F1 thân đen đen trội hoàn toàn so với thân trắng
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/3 tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định
Quy ước: A- thân đen: a- thân trắng
B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng
P: XaXaBBDD XaY bbdd F1: XAXaBbDd: XAY BbDd
Con đực F1 lai phân tích: XAY BbDd XaXa bbdd
(1) đúng, ở Fa có 24 = 8 kiểu gen
(2) đúng
(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd:XaYbbDd:XaYbbdd
(4) đúng, Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên: XAxaBbDd XaYBbDd
Số kiểu gen: 49 = 36; số kiểu hình 42 = 8
Chọn C
Câu 31:
Ở người, gen lặn a gây bệnh bạch tạng trên NST thường, alen trội tương ứng A không gây bệnh. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III-10 và III-11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con gái của họ sẽ không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?
(1)đúng. cặp vợ chồng 10 - 11:
Xác suất đưa con gái không mang alen lặn là:
Chọn C
Câu 32:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ chứa một loại gen trội cho hoa hồng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen được F1. Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Tỉ lệ cây dị hợp tử ở F1 là 50%.
(2). Nếu cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số những cây hoa đỏ F2 thu được là 25%.
(3). Nếu cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa hồng thu được khoảng 22,78%.
(4). Nếu cho cây hoa hồng F1 giao phấn ngẫu nhiên đến khi cân bằng di truyền thì tỉ lệ kiểu hình thu được là 25 hoa đỏ : 40 hoa hồng : 16 hoa trắng
P: AaBb AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu
(1) sai, tỷ lệ dị hợp là
(2) đúng, (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) (2A:la) (2B:1b) (2A:la) (2B:1b) tỷ lệ hoa đỏ là tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là: tỷ lệ cần tính là 16/81:64/81 = 0,25
(3) sai, (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) tự thụ phấn: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb
Tỷ lệ hoa hồng là:
(4) đúng, cho cây hoa hồng giao phấn ngẫu nhiên: aa(1BB2Bb): (1AA-2Aa)bb
Tỷ lệ giao tử: (1Ab:1aB: lab) (1Ab:laB:lab) tần số alen:
Khi quần thể cân bằng sẽ có tỷ lệ
Tỷ lệ kiểu hình:
Chọn A.
Câu 33:
Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng :3 thân thấp, hoa đỏ :1 thân thấp, hoa trắng. Lấy 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đúng
F1 phân ly 9:3:3:1 P dị hợp 2 cặp gen, các gen PLĐL: AaBb AaBb
Cây thân cao hoa trắng ở F1 có thể có kiểu gen Aabb hoặc AAbb
Đời con không thể tạo kiểu hình hoa đỏ loại A, B, D
Chọn C.
Câu 34:
Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa kép; gen B quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) (kép, ngắn) thu được F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các nhận kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên?
(1). F2 có kiểu gen chiếm tỉ lệ 2%
(2). F2 có tỷ lệ đơn, dài dị hợp là 66%
(3). F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn, ngắn: 9% kép, dài: 16% kép, ngắn
(4). Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%.
(5). Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn.
(6). Số kiểu gen ở F2 bằng 7.
Phương pháp:
- Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 1 bên cho 10 loại kiểu gen
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Quy ước gen: A- đơn; a- kép; B- dài, b- ngắn
P:
(1) đúng, tỷ lệ kiểu gen
(2) sai, cây hoa đơn cánh dài = 0,5 + hoa kép, cánh ngắn = 0,5 + 0,42 = 0,66
Cây hoa đơn, cánh dài đồng hợp là 0,42 = 0,16 cây hoa đơn cánh dài dị hợp là 0,5
(3) đúng. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là: 0,66A-B- :0,09A-bb : 0,09aaB- : 0,16aabb
(4) sai, tỷ lệ dị hợp tử = 1 – tỷ lệ đồng hợp =0,66
(5) sai, khi lai phân tích F1:
(6) sai, số kiểu gen ở F2 là 10.
Chọn B.
Câu 35:
Cho phép lai: ♂AaBb ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 12% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Các hợp tử mang đột biến thể không nhiễm bị chết, các hợp tử đột biến khác đều có sức sống bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể bình thường tạo ra ở F1 là
Giảm phân rối loạn ở GP I tạo các giao tử Aa; O với tỷ lệ ngang nhau
Tỷ lệ giao tử ở 2 giới là:
Giới đực: 5%Aa:5%O:45%A:45%a
Giới cái: 6%Aa:6%O:44%A:44%a
Tỷ lệ cá thể bình thường ở F1 là: là tỷ lệ hợp tử được tạo thành từ giao tử Aa và O)
Chọn D
Câu 36:
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a, B, b, D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
- 1 gen có 2 alen trong quần thể sẽ có 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen thể ba
Cách giải:
Số kiểu gen bình thường là 3x3x1 = 9
Số kiểu gen thể ba:
Tổng kiểu gen là 42 C sai
Xét các phát biểu:
A sai, thể ba có số kiểu gen tối đa là 33 (phép tính bên trên)
B sai
- số kiểu gen bình thường, kiểu hình trội về 3 tính trạng là: 2x2x1 = 4
- số kiểu gen đột biến, kiểu hình trội về 3 tính trạng là:
D đúng,
- số kiểu gen bình thường của kiểu hình lặn 1 trong 3 tính trạng là 4 (aaB-DD; A-bbDD)
- số kiểu gen đột biến của kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng là
+ thể ba ở cặp NST mang Aa: 3(AAA;AAa;Aaa) 1bb 1DD + 1aaa 2 (BB, Bb)1DD = 5
+ Thể ba ở cặp NST mang Bb:
+ Thể ba ở cặp NST mang DD:
các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen
Chọn D.
Câu 37:
Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen giao phối với nhau thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Biết rằng không phát sinh đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, ứng với các quy luật di truyền khác nhau, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng về kiểu hình ở Fa?
P thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen F1 dị hợp tử 2 cặp gen.
F1 lai phân tích:
Aa aa 1Aa:laa cho 2 tổ hợp
2 cặp gen cho 4 tổ hợp các tỉ lệ 9:6:1; 9:3:3:1; 3:3:2:2 đều có số tổ hợp khác 4.
Chọn D
Câu 38:
Một gen ở tế bào nhân thực dài 425 nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và 20% số nuclêôtit loại X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gen này?
Số nucleotit của gen là:
Xét các phát biểu
I sai, G1/X1 = 2
II sai,
III đúng, T2/G2 = 28/25
IV sai, X2 = 500/1250 = 40%
Chọn B.
Câu 39:
Ở một quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST thường. Ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xảy ra ngẫu phối có tần số alen A ở giới đực trong quần thể là 0,8; tần số alen A ở giới cái là 0,4. Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiên hóa).
(1). Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(2). Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền sẽ là: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
(3). Tần số kiểu gen đồng hợp là 32% sau 1 thế hệ ngẫu phối.
(4) Tần số alen A = 0,6; a = 0,4 duy trì không đổi từ F1.
Phương pháp:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cách giải:
♂: 0,8A:0,2a
♀:0,4A:0,6a
Sau 1 thế hệ ngẫu phối: (0,8A:0,2a)(0,4A:0,6a) 0,32AA:0,56Aa: 0,12aa
tần số alen chung của quần thể: 0,6A:0,4a
Khi quần thể cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: 0,36AA:0,48Aa: 0,16aa
Xét các phát biểu
(1) sai, sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể mới đạt cân bằng di truyền.
(2) đúng,
(3) sai, tỷ lệ đồng hợp là 32% + 12% = 44%
(4) đúng
Chọn B
Câu 40:
Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀♂ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
(1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
(3). Tần số hoán vị gen là 36%.
(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
(5). Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.
(6). Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99
(1) đúng, số loại kiểu gen là 7x3 = 21; số loại kiểu hình là 4x2 = 8
(2) đúng, kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- =
(3) đúng
(4) đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội: A-bbdd + aaB-dd + aabbD- =
(5) đúng, kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là
(6) đúng, tỷ lệ A-B-D- =
Tỷ lệ
Tỷ lệ cần tính là
Chọn B.