[Năm 2022] Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
(Năm 2022 )Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải ( Đề số 16)
-
23013 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây mang 3 alen trội?
Cơ thể mang alen trội là aaBBDdee (chứa 3 chữ cái in hoa).
Chọn D
Câu 2:
Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên 1 NST, các đột biến còn lại không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Chọn A
Câu 3:
Giai đoạn đường phân diễn ra tại
Giai đoạn đường phân diễn ra tại tế bào chất.
Chọn A
Câu 4:
Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cách giải:
Tần số alen A = 0,6 a = 0,4.
Quần thể cân bằng di truyền có Aa = 2pq = 2 x 0,6 x 0,4 = 0,48.
Chọn B
Câu 5:
Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy ở mao mạch chậm hơn so với ở động mạch vì
Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy ở mao mạch chậm hơn so với ở động mạch vì mao mạch có tổng tiết diện lớn hơn động mạch.
Chọn D
Câu 6:
Một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển được gọi là
Một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển được gọi là ổ sinh thái (SGK Sinh 12 trang 152).
Chọn A.
Câu 7:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là chọn lọc tự nhiên.
Chọn A.
Câu 8:
Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử?
Cơ thể XABY luôn cho 2 loại giao tử.
Chọn B
Câu 9:
Từ cây có kiểu gen AaBBDdee, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?
Từ cây có kiểu gen AaBBDdee giảm phân hình thành hạt phấn tạo được 22 = 4 loại hạt phấn (do có 2 cặp gen dị hợp) khi nuôi cấy thu được 4 dòng đơn bội.
Chọn A
Câu 10:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen phân li độc lập và tương tác bổ sung quy định. Kiểu gen có cả hai loại gen trội A và B quy định quả tròn, các kiểu gen còn lại quy định quả dài. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ cây quả tròn cao nhất?
A: AaBb AaBb → A-B- = 3/4A- 3/4 B- = 9/16.
B: Aabb aaBb → A-B- = 1/2A- 1/2B- = 1/4.
C: AaBb aaBb → A-B- = 1/2A- 3/4 B- = 3/8.
D: AABb aaBb → A-B- = 1A- 3/4 B- = 3/4
Chọn D
Câu 11:
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
Thể ba có dạng 2n +1.
Chọn A
Câu 12:
Trong hệ tuần hoàn của người, động mạch phổi có chức năng nào sau đây?
Trong hệ tuần hoàn của người, động mạch phổi có chức năng đưa máu giàu CO2 từ tim lên phổi để trao đổi khí.
Chọn C
Câu 13:
Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng về trao đổi nước của thực vật là D.
A sai, cây bị héo khi lượng nước hút vào < lượng nước thoát ra.
B sai, cây sống trên cạn chủ yếu thoát hơi qua khí khổng.
C sai, nếu áp suất thẩm thấu ở trong đất cao hơn áp suất thẩm thấu trong rễ thì rễ không hút được nước.
Chọn D
Câu 14:
Cơ chế nào dưới đây làm phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể?
Sự rối loạn phân li của nhiễm sắc trong phân bào là cơ chế đây làm phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Chọn A
Câu 15:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen (SGK Sinh 12 trang 115).
Chọn B.
Câu 16:
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
Phương pháp:
Quần thể sinh vật là: tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong 1 khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, những cá thể trong loài có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Cách giải:
Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây là quần thể sinh vật.
Các tập hợp khác gồm nhiều loài sinh vật.
Chọn D
Câu 17:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ
Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ Phấn trắng (SGK Sinh 12 trang 142).
Chọn B
Câu 18:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai về đột biến gen?
I. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.
II. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
III. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
IV. Đột biến gen liên quan đến 1 cặp nuclêôtit gọi là đột biến điểm
Xét các phát biểu:
I sai, đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
II đúng.
III đúng, đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
IV đúng.
Chọn D
Câu 19:
Một cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường cho loại giao tử AB = 35% thì khoảng cách tương đối giữa hai gen này trên NST là
Phương pháp:
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Một cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường cho loại giao tử AB = 35% là giao tử liên kết = khoảng cách tương đối giữa gen là 30cM.
Chọn B
Câu 20:
Theo Đacuyn, đối tượng bị tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là
Theo Đacuyn, đối tượng bị tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là cá thể (SGK Sinh 12 trang 111).
Chọn A
Câu 21:
Dựa theo kích thước quần thể, trong những loài dưới đây, loài nào có kiểu tăng trưởng số lượng theo hàm mũ?
Vi khuẩn lam có kích thước nhỏ nhất chúng trao đổi chất nhanh, sinh sản mạnh nên có kiểu tăng trưởng theo hàm mũ.
Chọn C
Câu 22:
Giống cà chua có gen sản sinh ra etilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống
Giống cà chua có gen sản sinh ra etilen đã được làm bất hoạt là sinh vật biến đổi gen, là thành tựu của tạo giống bằng công nghệ gen.
Chọn B
Câu 23:
Kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống
Kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể (SGK Sinh 12 trang 164).
Chọn D
Câu 24:
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen ở thế hệ F1 là
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen của quần thể
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở F1
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cách giải:
P: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa
Tần số alen
P ngẫu phối nên F1 cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa.
Chọn C
Câu 25:
Triplet 3’TAG5' mã hóa axit amin izoloxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
Phương pháp:
Triplet là bộ ba trên gen, codon là bộ ba trên mARN.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-X và ngược lại
Cách giải:
Triplet: 3’TAG5’ (trên gen)
Codon: 5’AUX3’ (trên mARN)
Anticodon: 3’UAG5’ (trên tARN)
Có thể thay nhanh T bằng U vào triplet ta cũng có anticodon
Chọn A
Câu 26:
Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25°C - 35°C, khi nhiệt độ xuống dưới 2°C và cao hơn 44°C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20°C - 35°C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6°C và cao hơn 42°C cá bị chết. Nhận định nào sau đây sai?
Giới hạn sinh thái:
Cá chép: 2°C - 44°C
Cá rô phi: 5,6°C - 42°C
Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi.
Nhận định sai là: A.
Chọn A
Câu 27:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AaBbDdee AabbDdEE. Cho đời con tỉ lệ kiểu hình trội về cả 4 tính trạng là
Chọn D
Câu 28:
Nguyên nhân của hiện tượng biến động số lượng cá thể quần thể theo chu kì là
Nguyên nhân của hiện tượng biến động số lượng cá thể quần thể theo chu kì là do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện môi trường.
Chọn C
Câu 29:
Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 3 giống lúa, người ta thu được kết quả như sau:
Giống lúa |
A |
B |
C |
Khối lượng tối đa (gam/100 hạt) |
25 |
30 |
27 |
Khối lượng tối thiểu (gam/100 hạt) |
15 |
10 |
16 |
Nhận định nào sau đây đúng về tính trạng khối lượng hạt của các giống lúa trên?
Ta thấy: chênh lệch giữa khối lượng tối đa và tối thiểu là lớn tính trạng khối lượng hạt là tính trạng số lượng.
Giống lúa |
A |
B |
C |
Khối lượng tối đa (gam/100 hạt) |
25 |
30 |
27 |
Khối lượng tối thiểu (gam/100 hạt) |
15 |
10 |
16 |
Chênh lệch |
10 |
20 |
11 |
A sai.
B sai, trong điều kiện môi trường canh tác ổn định nên trồng giống giống lúa B để đạt năng suất cao nhất.
C sai, mức phản ứng của giống A hẹp nhất.
D đúng.
Chọn D
Câu 30:
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4:4:1:1:1:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
- Tỉ lệ 1:4:1 sẽ có 2 trường hợp: (vì AAaa, BBbb giảm phân tạo tỉ lệ giao tử 1:4:1)
+ Cặp Aa: AAaa aaaa; AAaa AAAA
+ Cặp Bb: BBbb bbbb; BBbb BBBB
- Tỉ lệ 1:1 có các trường hợp
+ Cặp Aa: (AAAA; Aaaa) aaaa; (AAAa; Aaaa) AAAA
+ Cặp Bb: (BBBb; Bbbb) bbbb; (BBBb; Bbbb) BBBB
vậy có số phép lai là: (Nhân 2 vì đảo vị trí 1 cặp gen nào đó ở P).
Chọn C
Câu 31:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định như hình bên. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, xác suất sinh được hai đứa con ở hai lần sinh khác nhau đều có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13 - III.14 là bao nhiêu
Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh đây là bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
A- bình thường; a- bị bệnh
Bên người III.13
+ Người 7,8 đều có anh, em ruột bị bệnh hay bố mẹ của họ có kiểu gen Aa họ có kiểu gen: 1AA:2Aa
+ Cặp vợ chồng 7 – 8: (1AA:2Aa)(1AA:2Aa) (2A:la)(2A:la) 4AA:4Aa:laa
người III.13 bình thường: 4AA:44a 1AA:1Aa
Bên người III.14 có em gái (III.15) bị bệnh nên bố mẹ họ có kiểu gen Aa III.14 kiểu gen: 1AA:2Aa
Xét cặp vợ chồng: III.13 – III.14: (1AA:1Aa) (1AA:2Aa)
Để học sinh được con có kiểu gen dị hợp thì họ không thể có kiểu gen AA AA
Còn ở mỗi kiểu gen còn lại của P đều tạo ra đời con có 1/2 dị hợp.
Xác suất sinh hai đứa con đều có kiểu gen dị hợp tử là:
Chọn B
Câu 32:
Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen: tính trạng trội là trội hoàn toàn và mọi diễn biến của NST trong quá trình phát sinh giao tử đực cũng như giao tử cái giống nhau. Kết quả nào dưới đây có thể là tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng ở đời con của phép lai trên?
Để có kiểu hình lặn về 3 tính trạng P phải có HVG ở 2 bên (f50%)
(vì ab là giao tử hoán vị 0,25)
Vậy tỉ lệ thỏa mãn là 1,4625%.
Chọn C
Câu 33:
Một cơ thể động vật có kiểu gen Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Biết nếu có trao đổi chéo, chỉ có trao đổi chéo (đơn dẫn đến hoán vị hai alen B và b. Theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa là
Để thu được số loại tinh trùng tối đa thì phải có HVG.
Các loại tinh trùng bình thường:
Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I giảm phân II diễn ra bình thường :
Số loại tinh trùng đột biến: (7 gồm có: )
Tổng số loại tinh trùng là 44.
Chọn B.
Câu 34:
Phép lai ♀♂ thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình.
II. Nếu hoán vị gen ở cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới thì có tối đa 30 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
IV. Nếu chỉ có hoán vị gen ở cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen; 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
I đúng, nếu không xảy ra hoán vị gen số kiểu gen tối đa: 4x4 = 16; số kiểu hình tối đa: 3x3 = 9
II đúng, nếu hoán vị gen ở cơ thể cái, số kiểu gen tối đa: 7x4 = 28; số kiểu hình tối đa: 4x3 = 12
III sai, nếu xảy ra HVG ở cả 2 giới, số loại kiểu gen là 10 x 4 = 40, số loại kiểu hình 4 x 3 = 12
IV sai, nếu chỉ có HVG ở giới đực số kiểu gen tối đa: 7x4 = 28; số kiểu hình tối đa: 3x3 = 9
Chọn C
Câu 35:
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 locus gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi locut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về 5 tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn về 5 tính trạng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng?
Phương pháp:
Chia các trường hợp: đồng hợp n cặp gen, dị hợp 5 – n cặp gen, tính số kiểu gen của các trường hợp.
Cách giải:
Cơ thể có 0 cặp gen dị hợp có 1 kiểu gen:
Cơ thể có 1 cặp gen dị hợp có 5 kiểu gen: (dị hợp ở 1 trong 5 cặp gen),
Nếu có 2 cặp gen dị hợp: có 20 kiểu gen: (chọn 2 cặp trong 5 cặp, dị hợp 2 cặp gen có 2 kiểu gen dị hợp: dị hợp đều và dị hợp đối)
Tương tự có 3, 4, 5 cặp gen ta nhận thêm 2 vào vì xét 2 cặp gen dị hợp lại có thêm các kiểu gen dị hợp)
Chọn B
Câu 36:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 70% số cây hoa tím. Ở F2, số cây hoa trắng chiếm 48,75%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,5Aa: 0,3aa.
II. Tần số alen A ở thế hệ F3 là 0,55.
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 23 cây hoa tím: 17 cây hoa trắng.
IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa trắng với tỉ lệ cây hoa tím đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ.
Phương pháp:
Bước 1: Tìm tỉ lệ kiểu gen ở P dựa vào tỉ lệ hoa trắng ở F2.
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Bước 2: Tính tần số alen ở P.
Tần số alen
Bước 3: Xét các phát biểu.
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + qaa = 1
Cấu trúc di truyền ở P là 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa I đúng.
Ý II. Tần số alen A là p= = x+y=0,45 II sai.
Ý III. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 0,325AA : 0,25Aa : 0,425aa
Tỉ lệ kiểu hình là 0,575 tím : 0,425 trắng = 23 tím : 17 trắng III đúng.
Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa trắng với tỉ lệ cây hoa tím đồng hợp tử không đổi qua các thế hệ tự thụ phấn (sau mỗi thế hệ tăng: IV sai.
Vậy có 2 ý đúng
Chọn C
Câu 37:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do tương tác giữa hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Sự có mặt của cả hai gen trội A và B trong kiểu gen quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có một trong hai gen trội quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp về cả 3 gen tự thụ phấn, F1 thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 10,75%. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Có 10 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao.
II. Trong quần thể, có tối đa 30 kiểu gen khác nhau về hai tính trạng.
III. Hoán vị gen xảy ra với tần số 40%.
IV. Ở F1, kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen chiếm tỉ lệ 13%
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-D- = 0,5 + aadd; A-dd/aaD- = 0,25 – aadd; A-D- + A-dd/aaD- = 0,75
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bước 1: Xác định tỉ lệ A-B-; A-bb; aaB-; aabb, tần số HVG
Bước 2: Viết kết quả phép lai
Bước 3: Xét các phát biểu
Xét các phát biểu:
I đúng. Cây hoa đỏ, thân cao có kiểu gen A-D-B- có số loại kiểu gen là 2 x 5 = 10 (A-D- có 5 loại kiểu gen là )
II đúng, P có HVG ở 2 bên số loại kiểu gen = 10 x 3 = 30.
III đúng.
IV đúng.
P:
Bb Bb → 1BB:2Bb:1bb
Ở F1, kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen
Chọn C
Câu 38:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
- Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
- Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
- Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
4. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể
Các phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể là: (1), (2), (3).
(4) sai, quan hệ cạnh tranh làm giảm kích thước quần thể giảm cạnh tranh.
Chọn B
Câu 39:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt xanh. Hai gen này cũng nằm trên một cặp NST tương đồng và cách nhau 20cM. Thực hiện phép lai P: , thu được F1 gồm có cả hạt vàng và hạt xanh. Tiến hành loại bỏ hết các hạt xanh ở F1, sau đó cho toàn bộ hạt vàng nảy mầm phát triển thành cây. Theo lý thuyết, trong số các cây thu được, cây thân thấp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Phương pháp: Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Cách giải:
Phép lai với tần số hoán vị 20%, thì ở F1 thu được 4 loại kiểu hình là:
Nếu căn cứ vào màu sắc hạt thì hạt vàng gồm có 2 kiểu gen là A-B- = 0,66; aaB- = 0,09
Trong số các hạt này, cây thân thấp (aa) có tỉ lệ:
Chọn D
Câu 40:
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình 16 cây hoa đỏ :9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a.
II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%.
III. Giả sử các cá thể ở thế hệ xuất phát (P) tự thụ phấn được F1, sau đó cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.
IV. Nếu các cá thể ra tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F, thì tỉ lệ kiểu hình ở F4 là 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng
Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Tỷ lệ aa = 9/25 a = 3/5; A = 3/5
Ở thế hệ P: cấu trúc di truyền ở thế hệ P: xAA:yAa:0,4aa
Tần số alen a:
Cấu trúc di truyền ở P: 0,2AA:0,4AA:0,4aa
Xét các phát biểu:
I sai
II đúng, tỷ lệ đồng hợp ở P là 60%
III đúng, giả sử P tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỷ lệ trắng =
tỷ lệ hoa đỏ là 0,45 = 9/20
IV sai, F2 tự thụ phấn 2 lần tương đương với P tự thụ 4 lần, tỷ lệ hoa đỏ là
Chọn C.