[Năm 2022] Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
(Năm 2022 )Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải ( Đề số 21)
-
23595 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtein điều hòa bám vào vùng nào của operon
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtein điều hòa bám vào vùng vận hành (O).
Chọn A.
Câu 2:
Phân tử nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin đến ribôxôm?
tARN có chức năng vận chuyển axit amin đến ribôxôm.
Chọn A
Câu 3:
Xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cho biết kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp?
Cơ thể có kiểu gen dị hợp là AaBB.
Chọn A
Câu 4:
Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về
Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về cấu tạo
pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.
B: Bằng chứng phôi sinh học.
C: Bằng chứng địa lí sinh học.
D: Bằng chứng giải phẫu so sánh.
Chọn A
Câu 5:
Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã của các gen cấu trúc sinh vật nhân sợ?
ARN polimeraza tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ.
Chọn B
Câu 6:
Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
A: Giun đất, giun dẹp: hô hấp bằng bề mặt cơ thể.
B: Cá (mang), ếch (phổi và da), bò sát (phổi).
C: Giun tròn, trùng roi: hô hấp bằng bề mặt cơ thể.
D: Cá, ốc, tôm hô hấp bằng mang.
Chọn D
Câu 7:
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới thường có kích thước các phần nhô ra như tai, đuôi, chi nhỏ hơn các phần tương ứng với loài có họ hàng gần gũi sống ở vùng xích đạo. Hiện tượng này phản ánh ảnh hưởng của nhân tố nào?
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới thường có kích thước các phần nhô ra như tai, đuôi, chi nhỏ hơn các phần tương ứng với loài có họ hàng gần gũi sống ở vùng xích đạo (Quy tắc alen) để giảm tỉ lệ S/V tránh mất nhiệt.
→ Ảnh hưởng của nhân tố nhiệt độ.
Chọn D
Câu 8:
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen ở thế hệ F1 là
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen của quần thể.
Quần thể có thành phần kiểu gen: xaa:yAa:zaa
Tần số alen
Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cách giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa
Tần số alen
Quần thể ngẫu phối F1 cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,36AA: 0,48Aa : 0,16aa.
Chọn D
Câu 9:
Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho gen bị giảm đi 1 liên kết hiđrô?
Phương pháp:
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Cách giải:
A: thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X Tăng 1 liên kết hidro.
B: mất một cặp A – T giảm 2 liên kết hidro.
C: thay thế một cặp G - X bằng một cặp A –T giảm 1 liên kết hidro.
D: mất một cặp G - X giảm 3 liên kết hidro.
Chọn C.
Câu 10:
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
Phương pháp:
Thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
- Sinh vật sản xuất: đó là những loài sinh vật có khả năng quang hợp và hóa tổng hợp, tạo nên nguồn thức ăn cho mình và để nuôi các loài sinh vật dị dưỡng.
- Sinh vật tiêu thụ: gồm các loài động vật ăn thực vật, sau là những loài động vật ăn thịt.
- Sinh vật phân hủy: nhóm này gồm các vi sinh vật sống dựa vào sự phân hủy các chất hữu cơ có sẵn.
Chúng tham gia vào việc phân giải vật chất để trả lại cho môi trường những chất ban đầu.
Cách giải:
Thực vật là sinh vật tự dưỡng, là sinh vật sản xuất.
Chọn B
Câu 11:
Cơ quan thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là
Cơ quan thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là lá.
Chọn C
Câu 12:
Loài người được phát sinh ở đại nào sau đây?
Loài người được phát sinh ở đại Tân sinh (kỉ Đệ tứ).
Chọn C
Câu 13:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi chất nhiễm sắc có đường kính
Phương pháp:
Sợi cơ bản (11nm) Sợi nhiễm sắc (30nm) Siêu xoắn (300nm) Cromatit (700nm) NST (1400nm)
Cách giải:
Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30nm.
Chọn A
Câu 14:
Morgan (1866-1945) đã phát hiện ra quy luật di truyền liên kết, hoán vị gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
Morgan (1866-1945) đã phát hiện ra quy luật di truyền liên kết, hoán vị gen khi nghiên cứu ruồi giấm.
Chọn A.
Câu 15:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây đời con phân li tỉ lệ kiểu gen 1:1?
Phép lai: Aa aa → 1Aa:laa.
Chọn A
Câu 16:
Cho chuỗi thức ăn sau: Cỏ Gà Cáo Vi sinh vật. Trong chuỗi thức ăn này, mắt xích thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là
Cỏ (B1) Gà (B2) Cáo (B3) Vi sinh vật (B4)
Vậy trong chuỗi thức ăn này, mắt xích thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là gà.
Chọn C.
Câu 17:
Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng :1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
P thuần chủng F1 dị hợp các cặp gen.
F1 lai phân tích Fb: 3 trắng :1 đỏ tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.
A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng.
Chọn D.
Câu 18:
Một loài có 2n = 24. Theo lý thuyết, số NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể bị đột biến thể một là
Thể một có dạng 2n - 1 = 23.
Chọn A.
Câu 19:
Thành tựu nào sau đây là của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A: Tạo giống lợn có ưu thế lai cao: Chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
B: Tạo giống dâu tằm tam bội: Gây đột biến
C: Tạo giống cừu sản xuất protein người: Công nghệ chuyển gen.
D: Tạo cừu Đôly: Công nghệ tế bào.
Chọn B.
Câu 20:
Ở mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài đều có lợi?
A: ức chế cảm nhiễm: 0 -
B: Cộng sinh: ++
C: Hội sinh: + 0
D: Kí sinh: + -
Ở mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài đều có lợi.
Chọn B
Câu 21:
Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phương pháp:
- Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
- Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau:
+ Giai đoạn tiên phong: Các sinh vật đầu tiên phát tán đến hình thành quần xã tiên phong.
+ Giai đoạn giữa: Giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã thay đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
+ Giai đoạn cuối: Giai đoạn đỉnh cực, hình thành quần xã tương đối ổn định.
Cách giải:
Phát biểu sai về diễn thế nguyên sinh là A, do số loài càng ngày càng tăng nên ổ sinh thái của mỗi loài bị thu hẹp lại.
Chọn A
Câu 22:
Hình vẽ sau đây mô tả các thí nghiệm về hô hấp của thực vật. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Hạt đang nảy mầm sẽ hô hấp mạnh tạo ra khí CO2; nhiệt lượng, hút khí O2
A đúng, khí CO2 làm đục nước vôi trong.
B đúng, hạt hô hấp sử dụng khí O2 làm cho giọt nước màu sẽ di chuyển về phía hạt đang thí nghiệm.
C sai, nếu tăng số lượng hạt lên gấp đôi thì nước vôi sẽ bị đục nhiều hơn vì lượng CO2 nhiều hơn.
D đúng.
Chọn C
Câu 23:
Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XaY. Biết rằng không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phương pháp:
Cách giải:
P: XAXa XaY
A đúng. Nếu giảm phân I ở mẹ có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly GT: XAXa; O
Bố giảm phân bình thường GT: Xa, Y
có thể sẽ sinh ra đời con có kiểu gen XAXaXa.
B sai. Nếu giảm phân I ở bố có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly GT: XaY; O
Mẹ giảm phân bình thường GT: XA; Xa
không thể sẽ sinh ra đời con có kiểu gen XAXAY.
C đúng. Nếu giảm phân II ở mẹ có nhiễm sắc thể giới tính không phân lyGT: XAXA; XaXa; O
Bố giảm phân bình thường GT: Xa, Y
có thể sẽ sinh ra đời con có kiểu gen XaXaXa.
D đúng. Nếu giảm phân II ở bố có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly GT: XaXa; YY; O
Mẹ giảm phân bình thường GT: XA; Xa
không thể sẽ sinh ra đời con có kiểu gen XaXaXa.
Chọn B.
Câu 24:
Một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen A, a; B, b và D, d tương tác cộng gộp quy định, trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 5 cm. Nếu cây có kiểu gen aaBbdd có chiều cao 90 cm thì cây cao 105 cm có thể có kiểu gen là
Cây có kiểu gen aaBbdd có 1 alen trội, có chiều cao 90cm cây thấp nhất cao 85cm.
Cây cao 105cm có alen trội có thể có kiểu gen AaBbDD.
Chọn D.
Câu 25:
Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng; 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2:
Khi cho F1 tự thụ phấn thu được tỷ lệ kiểu hình 9 đỏ:7 trắng tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung;
F1 dị hợp 2 cặp gen.
A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
Cho cây F1 AaBb AaBb (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:lbb)
Xét các phương án:
A sai, có 5 kiểu gen quy định hoa trắng: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb.
B đúng, hoa đỏ thuần chủng: AABB.
C sai, hoa trắng thuần chủng: AAbb, aaBB, aabb.
D sai, có 3 loại kiểu gen của cây hoa đỏ dị hợp: AaBB, AABb, AaBb.
Chọn B.
Câu 26:
Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như sau:
Chủng gây bệnh |
Loại nuclêôtit (%) |
||||
A |
T |
U |
G |
X |
|
Số 1 |
10 |
10 |
0 |
40 |
40 |
Số 2 |
20 |
30 |
0 |
20 |
30 |
Số 3 |
22 |
0 |
22 |
26 |
30 |
Số 4 |
35 |
35 |
0 |
18 |
12 |
Kết luận nào sau đây không đúng?
Chủng 1: A = T; G = X có thể là ADN mạch kép
Chủng 2: AT; G = X có thể là ADN mạch đơn
Chủng 3: A = U; G #X có thể là ARN mạch đơn
Chủng 4: A = T; G # X có thể là ADN mạch đơn
Phát biểu sai là C.
Chọn C
Câu 27:
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng?
A đúng, vì alen lặn còn ở trong kiểu gen dị hợp.
B sai, kết quả của CLTN là hình thành quần thể thích nghi.
C đúng.
D đúng.
Chọn B
Câu 28:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) quy định. Trong đó, nếu có cả hai alen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb Aabb, tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F1 là
AaBb Aabb (1AA:2Aa:laa)(1Bb:1bb)
KH: 3A-Bb:3A-bb:laaBb:laabb 3 đỏ: 5 trắng.
Chọn C
Câu 29:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 đực mắt trắng: 1 cái mắt đỏ?
1 đực mắt trắng: 1 cái mắt đỏ
Chọn D
Câu 30:
Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
Nếu không có HVG, tế bào có kiểu gen giảm phân cho 2 loại giao tử Ab = aB = 50%.
Nếu có HVG tế bào có kiểu gen giảm phân cho 4 loại giao tử AB = ab = Ab = aB = 25%.
Chọn B
Câu 31:
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
Độ đa dạng về loài là đặc trưng của quần xã, không phải đặc trưng của quần thể.
Chọn A.
Câu 32:
Biểu đồ dưới đây ghi lại sự biến động hàm lượng glucôzơ trong máu của một người khỏe mạnh bình thường trong vòng 5 giờ. Từ biểu đồ trên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Cơ thể cố gắng duy trì hàm lượng glucôzơ xấp xỉ 1 mg/ml.
(2). Glucagôn được giải phóng ở các thời điểm A và C.
(3). Người này ăn cơm xong vào thời điểm D.
(4). Insulin được giải phóng vào các thời điểm B và E
(1) đúng, nồng độ glucose được điều chỉnh về mức xấp xỉ 1 mg/ml.
(2) sai, glucagon có vai trò chuyển glicogen thành glucose để làm tăng lượng glucose trong máu được tiết ra vào thời điểm A. Thời điểm C, nồng độ glucose vẫn giảm.
(3) sai, khi ăn cơm xong nồng độ đường trong máu sẽ cao, mà thời điểm D, nồng độ glucose trong máu là thấp nhất.
(4) đúng, thời điểm B, E nồng độ glucose cao nên insulin được tiết ra làm giảm nồng độ glucose.
Chọn C
Câu 33:
Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 2130 nuclêôtit. Mạch 1 có mạch 2 có Theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit loại A của gen này là
Phương pháp:
Biến đổi G1, T1, X1 theo A1
A1 + G1 + T1 + X1 = N/2
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
Cách giải:
Theo nguyên tắc bổ sung, A1 = T2 ta có: A1 = 1/3G1 = T2 = 1/6G2
Gen ở sinh vật nhân sơ có 2130 nucleotit
Mạch 1 có 1065 nucleotit
Mạch 1 có
Mạch 2 có
Mặt khác
Gen có
Chọn A.
Câu 34:
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d và E, e nằm trên 4 cặp NST khác nhau, trong đó cặp gen Aa quy định chiều cao: 3 cặp gen Bb, Dd và Ee quy định tính trạng màu hoa. Alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Khi có mặt đầy đủ cả 3 alen trội B, D, E quy định hoa tím; chỉ có alen B và alen D quy định hoa đỏ; chỉ có alen B quy định hoa vàng; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Do đột biến đã làm phát sinh thể một ở cả 4 cặp NST. Giả sử các thể một đều có sức sống bình thường và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lý thuyết, các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa tím có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
Phương pháp:
Xét 1 cặp gen có 2 alen (VD: A, a), số kiểu gen
+ Thể 2n: 3: AA, Aa, aa
+ Thể một: 2n – 1: 2: A, a
Xét n cặp NST, số kiểu gen thể một:
Đối với yêu của đề, ta làm theo các bước:
1 - Xác định kiểu gen (số loại gen trội) có thể có
2 - Xét 2 trường hợp
+ Đột biến ở cặp Aa
+ Đột biến ở cặp Bb hoặc Dd hoặc Ee.
Cách giải:
Quy ước gen:
A- Cao, a- thấp
B-D-E-: Hoa tím; B-D-ee: hoa đỏ; B-ddee: hoa vàng, bb---- hoa trắng.
Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa tím (aaB-D-E-) có các trường hợp:
+ Thể một ở cặp Aa aB-D-E-: Có 1 (aa) 23 = 8 kiểu gen (B-; D- E- đều có 2 kiểu gen)
+ Thể một ở 1 trong 3 cặp NST còn lại:
Có tối đa 20 loại kiểu gen.
Chọn D
Câu 35:
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,25 AA: 0,50 Aa: 0,25 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F2 có 75% số cá thể mang alen a.
(2). Nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
(3). Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
(4). Nếu chỉ có tác động của di - nhập gen thì tần số các alen luôn thay đổi theo một hướng xác định.
Các phát biểu đúng là (1), (3)
(1) đúng, F2: 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa có 0,5 + 0,25 = 0,75 số cá thể mang alen a.
(2) sai, do nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến có thể hình thành alen mới trong quần thể Tăng sự đa dạng di truyền.
(3) đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kì alen nào ra khỏi quần thể.
(4) sai, do di nhập gen làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.
Chọn C.
Câu 36:
Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên.
(1). Lưới thức ăn này có tối đa 4 bậc dinh dưỡng
(2). Đại bàng là loài khống chế số lượng cá thể của nhiều loài khác
(3). Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
(4). Chim gõ kiến là loài duy nhất khống chế số lượng xén tóc.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) đúng.
(2) đúng, vì chúng sử dụng nhiều loài làm thức ăn.
(3) sai, có tối đa 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3: Chim sâu, chim gõ kiến, rắn, cú mèo
(4) sai, chim sâu cũng khống chế số lượng xén tóc.
Chọn A
Câu 37:
Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1). Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M.
(2). Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
(3). Xác suất để người III-14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%.
(4). Khả năng cặp vợ chồng III-13 và III-14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%
I đúng. Xét bệnh M:
Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm
Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm
Người 14 có kiểu gen Mm
Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen
II đúng. Xét nhóm máu
Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO (do sinh ra con có nhóm máu O)
Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO
Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen: B-
Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen: A-
Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13,9,10,14
Có 10 người
III sai.
4% số người mang nhóm máu O có tần số alen IO là 0,2
Tần số alen IB là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2x = 0,21
Giải ra, x = 0,3
Vậy tần số alen IB là 0,3
Tần số alen IA là 0,5
Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA : 0,2IAIO
Vậy cặp vợ chồng 9 10 có dạng :(5/9 IAIA : 4/9 IAIO) (5/9 IAIA : 4/9 IAIO)
Đời con theo lý thuyết: 49/81 IAIA: 28/81 IAIO: 4/81 IOIO
Người 14 có dạng: 7/11 IAIA : 4/11 IAIO
Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36%
IV đúng
Chọn D
Câu 38:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). F1 có 34,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
(2). Tần số hoán vị gen là 8%.
(3). F1 có 23% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
(4). Đời F1 có 16 kiểu gen
Phương pháp:
Ở ruồi giấm không có HVG.
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Từ AB/ab ab =?
+ Tính f khi biết ab
Bước 3: Xét các phát biểu
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Cách giải:
(1) sai, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ:
(2) đúng.
(3) đúng, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ:
(4) đúng, đời F1 có 16 kiểu gen
Chọn A.
Câu 39:
Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit bao gồm 10 axit amin: 3’– TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA – 5’. Khi chuỗi pôlipeptit do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số lượng của nó được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa Metionin). Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
Loại axit amin |
Số lượng |
W |
1 |
X |
2 |
Y |
3 |
Z |
4 |
(1). Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Z.
(2). Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W.
(3). Trình tự chính xác của chuỗi pôlipeptit trên là Y – X - Z – Y – Z – Y – Z – Z - W – X.
(4). Trên mạch mã gốc chỉ có duy nhất một vị trí xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc
Mạch mã gốc: 3 - TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA- 5
Ta thấy các bộ các bộ ba trùng nhau được định dạng giống nhau.
TAX – bộ ba mở đầu.
Vậy ta có
Loại axit amin |
Số lượng |
Codon |
W |
1 |
GAG |
X |
2 |
XAA |
Y |
3 |
GGT |
Z |
4 |
Xét các phát biểu:
(1) Sai, GGT mã hóa axit amin loại Y
(2) đúng, GAG mã hóa axit amin loại W
(3) đúng. Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên Y-X-Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X
(4) sai.
Bộ ba kết thúc trên mARN là: 5'UAA3’; 5'UAG3’; 5’UGA3’
Vậy trên mạch khuôn ADN là: 3’ATT5’; 3’ATX5’; 3’TXA5’
Vậy có thể xảy ra đột biến TXT TXA có 4 điểm đột biến có thể tạo bộ ba kết thúc.
Chọn D.
Câu 40:
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, các alen trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ 2 vàng: 1 xám: 1 trắng.
- Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ 2 đỏ: 1 vàng: 1 xám.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Trong loài này, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
(2). Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì luôn thu được đời con có 50% số cá thể lông vàng.
(3). Đời F1 của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen.
(4). Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng, thì có thể thu được đời con với tỉ lệ 1 vàng: 1 trắng
Phương pháp:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen, thứ tự trội lặn
Bước 2: Xét các phát biểu.
Cách giải:
PL 1: Vàng xám 2 vàng :1 xám : 1 trắng Vàng>xám>trắng
PL 2: Đỏ vàng 2 đỏ :1 vàng : 1 xám Đỏ>vàng>xám
Thứ tự trội, lặn là: đỏ > vàng > xám > trắng.
Quy ước: A1: lông đỏ > A2: lông vàng > A3: lông xám > A4: lông trắng
PL1:
PL2:
Hoặc
Xét các phát biểu:
(1) sai, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ:
(2) đúng. Cho cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 giao phối với cá thể lông trắng: 50% lông vàng.
(3) đúng.
(4) đúng, 1 vàng :1 trắng.
Chọn D