Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

(Năm 2022 )Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải ( Đề số 28)

  • 17984 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở châu chấu, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra qua 

Xem đáp án

Ở châu chấu, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra qua ống khí.

Chọn D


Câu 2:

Trong quá trình quang hợp, chất nhận CO2 đầu tiên ở pha tối của thực vật C3 là 

Xem đáp án

Trong quá trình quang hợp, chất nhận CO2 đầu tiên ở pha tối của thực vật C3 là RiDP.

Chọn A


Câu 3:

Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là 

Xem đáp án

Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là pôlixôm. 

Chọn B


Câu 4:

Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa

Tần số alenpA=x+y2qa=1-pA

Cách giải:

Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa 

Tần số alenpA=0,04+0,322=0,2qa=1-pA=0,8

Chọn C.


Câu 5:

Nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên ADN? 

Xem đáp án

Uraxin không tham gia cấu tạo nên ADN, ADN được cấu tạo từ 4 loại nucleotit: A, T, G, X. 

Chọn D


Câu 6:

Thể đột biến nào sau đây mang bị nhiễm sắc thể 2n + 1

Xem đáp án

A: Thể ba: 2n +1

B: Thể một: 2n - 1

C: Thể tam bội: 3n

D: Thể tứ bội: 4n  

Chọn A


Câu 7:

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? 

Xem đáp án

A: Dị hợp cặp Aa

B: Đồng hợp trội

C: Dị hợp 2 cặp gen

D: Đồng hợp.

Chọn C


Câu 8:

Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do 

Xem đáp án

Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.

Chọn B


Câu 9:

Ở thú, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen (A và a). Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X  không có alen trên Y  kiểu gen XAY là cách viết đúng. 

Chọn D


Câu 10:

Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là 

Xem đáp án

Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là ưu thế lai.

Chọn B


Câu 11:

Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, dương xỉ phát triển mạnh ở 

Xem đáp án

Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ Cacbon- đại Cổ sinh.

Chọn A


Câu 12:

Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? 

Xem đáp án

Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố đột biến có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.

Các nhân tố: Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng vốn gen của quần thể.

GPKNN không làm thay đổi vốn gen của quần thể.

Chọn C


Câu 13:

Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là 

Xem đáp án

Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là biến dị cá thể.

Chọn A


Câu 14:

Khoảng xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể sống tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian gọi là

Xem đáp án

Khoảng xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể sống tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian gọi là giới hạn sinh thái.

Chọn C


Câu 15:

Mối quan hệ giữa hai loại nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh? 

Xem đáp án

A: Cỏ dại và lúa: Cạnh tranh nguồn thức ăn

B: Tầm gửi và cây thân gỗ: kí sinh – vật chủ

C: Giun đũa và lợn: kí sinh – vật chủ

D: Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y: cộng sinh.

Chọn D


Câu 16:

Một số cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau (liền rễ). Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ 

Xem đáp án

Một số cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau (liền rễ). Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. 

Chọn D


Câu 17:

Khí oxi được tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ 

Xem đáp án

Khí oxi được tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nước qua quá trình quang phân li nước. 

Chọn B


Câu 20:

Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng người ta sử dụng dạng đột biến nào sau đây? 

Xem đáp án

Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng người ta sử dụng đột biến mất đoạn nhỏ NST. 

Chọn B


Câu 21:

Đột biến mất cặp nuclêôtit xảy ra ở vị trí nào sau đây sẽ gây hậu quả lớn nhất trong cấu trúc của gen? 

Xem đáp án

Đột biến mất cặp nuclêôtit xảy ra ở vị trí đầu gen sẽ gây trượt dịch khung sao chép  ảnh hưởng nghiêm trọng.

Chọn A. 


Câu 22:

Một cá thể có kiểu gen AaBDbd tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Giao tử Abd chiếm tỉ lệ? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Giao tử liên kết =(1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. 

Cách giải: 

Cơ thể có kiểu genAaBDbd;f=30%Abd=0,5A×1-f2=17,5%

Chọn B


Câu 23:

Phép lai nào dưới đây cho nhiều loại kiểu gen nhất ở đời con

Xem đáp án

Phép lai giữa các cơ thể dị hợp càng nhiều cặp gen thì đời con càng có nhiều loại kiểu gen. 

Phép lai ABab×abab giữa các cơ thể dị hợp 2 cặp gen  có tối đa 10 loại kiểu gen (trong trường hợp có HVG ở 2 giới). 

Chọn D


Câu 24:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? 

Xem đáp án

A: aaBb × aabb → aa(1Bb:lbb)

B: Aabb × AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1Bb:lbb)

C: Aabb × aaBb → (1Aa:laa)(1Bb:1bb)  1:1:1:1

D: AABb×  AaBb → (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:lbb). 

Chọn C


Câu 26:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Khi nói về quá trình hình thành loài mới

A sai, không nhất thiết cần sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.

B sai, sự cách li địa lí không dẫn tới hình thành loài mới, chỉ khi có cách li sinh sản thì mới xuất hiện loài mới. 

C sai, sự phát sinh các đột biến tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa nên cần cho quá trình hình thành loài.

D đúng.

Chọn D


Câu 27:

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu sai là D, khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì mức sinh sản giảm làm quần thể dễ dẫn tới diệt vong.

Chọn D. 


Câu 28:

Cho chuỗi thức ăn: Cỏ  Cào cào  Cá rô  Rắn  Đại bàng. Loài nào trong chuỗi thức ăn đã cho là sinh vật tiêu thụ bậc 3? 

Xem đáp án

Cỏ  Cào cào  Cá rô  Rắn  Đại bàng

SVSX → SVTT 1 → SVTT 2 → SVTT 3 → SVTT 4

Vậy rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

Chọn A


Câu 29:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. 

II. Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen AbDabdvà giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 2 loại giao tử. 

III. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử. 

IV. Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấmABabXDXd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. 

Xem đáp án

Xét các phát biểu

I sai, 1 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử

II đúng, 2 tế bào này cho tối đa 2 loại giao tử (ruồi giấm đực không có HVG)

III đúng, 1 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử,  3 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 6 loại giao tử

IV sai, số loại giao tử tối đa là 3 (các tế bào này là các tế bào sinh dục cái)

Chọn D


Câu 30:

Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai: ABabDd×AbaBDd nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình (aa,B-D-) ở đời con chiếm tỉ lệ 

Xem đáp án

Phương pháp:

Xét riêng từng cặp NST.

Sử dụng công thức

+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb

Cách giải:

- Xét cặp lai Dd × Dd  F1 D- = 0,75 

- Xét cặp laiABab×AbaB;f=20%abab=f2×1-f2=0,04

Tỉ lệ aaB- ở đời con = 0,25 - 0,04 = 0,21

Do cặp gen AB/ab phân ly độc lập với cặp gen Dd  Kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ :

0,21x0,75 = 15,75%

Chọn A.


Câu 32:

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ 

Xem đáp án

Phương pháp:

Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen cho 3/4 trội : 1/4 lặn. 

Xét n tính trạng, tỉ lệ kiểu hình mang a tính trạng trội: Cna×34a×14n-a

Cách giải:

Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen cho 3/4 trội : 1/4 lặn.

Phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ làC43×343×14=2764

Chọn C.


Câu 33:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau: 

Thành phần kiểu gen

Thế hệ P

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F­3

AA

0,40

0,525

0,5875

0,61875

Aa

0,50

0,25

0,125

0,0625

aa

0,10

0,225

0,2875

0,31875

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

II. Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

III. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần

IV. Thế hệ ban đầu (P) không cân bằng di truyền. 

Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: So sánh tần số alen các thế hệ

+ Nếu thay đổi theo 1 hướng  Chọn lọc tự nhiên

+ Nếu thay đổi đột ngột  Các yếu tố ngẫu nhiên

+ Nếu không thay đổi  giao phối.

Bước 2: Xét thành phần kiểu gen của thế hệ P có cân bằng hay chưa.

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa

Tần số alenpA=x+y2qa=1-pA

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1

Cách giải:

Ta thấy tỷ lệ dị hợp giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tăng dần, chênh lệch giữa tỉ lệ AA – aa = 0,3  tần số alen không đổi  giao phối không ngẫu nhiên  I,II sai, III đúng

IV đúng, tần số alen ở thế hệ P: pA = 0,65; qa = 0,35

Khi cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: 0,4225AA:0,455AA:0,1225aa

Chọn B.


Câu 34:

Cho sơ đồ lưới thức ăn như hình bên. 

VietJack

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 4 chuỗi thức ăn trong lưới

II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.

III. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

IV. Nếu nhiệt độ môi trường thay đổi làm số lượng động vật không xương sống nhỏ suy giảm đột ngột thì số lượng tất cả các loài động vật trong lưới thức ăn sẽ giảm

Xem đáp án

I sai, có 3 chuỗi thức ăn: 

+ Thực vật thủy sinh  ĐV không xương sống nhỏ  Sò

+ Thực vật thủy sinh  ĐV không xương sống nhỏ  Cua  Cá vược

+ Thực vật thủy sinh  ĐV không xương sống nhỏ  Tôm càng xanh  Cá vược 

II đúng.

III sai, cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.

IV đúng, vì Để không xương sống nhỏ là thức ăn cho các loài khác. 

Chọn D.


Câu 35:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai (P) ♂AAAA × ♀aaaa, thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Cho cây thân cao F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây thân cao F2 có tối đa 4 kiểu gen.

II. Cây F3 gồm có tối đa 5 kiểu gen và 2 kiểu hình.

III. Tỉ lệ kiểu hình thân cao ở F3 là 96%.

IV. Tỉ lệ kiểu hình thân cao có kiểu gen đồng hợp tử ở F3 là 64/1225

Xem đáp án

 

Xét cá

Phương pháp: 

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìmc phát biểu:

I đúng, số kiểu gen của cây thân cao có 4 kiểu (tính theo số alen trội có thể có trong kiểu gen: 1,2,3,4)

II đúng, số kiểu gen tối đa là 5 (tính theo số alen trội có thể có trong kiểu gen: 0,1,2,3,4)

III đúng, tỷ lệ thân cao ở F3 là: 1 - (7/35)2 = 96%

IV đúng, tỷ lệ cao đồng hợp là (8/35)2 = 64/1225 

Chọn D


Câu 36:

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết nếu cho các cây thân cao hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được đời con có số cây thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ 

Xem đáp án

Các cây thân cao hoa trắng có cấu trúc: xAAbb: yAabb lai với cây thân thấp hoa trắng: aabb

Tỷ lệ thân thấp hoa trắng là 12,5% là kết quả của phép lai Aabb × aabb  1/2aabb  tỷ lệ Aabb = y = 25% 

 các cây thân cao hoa trắng: 0,75AAbb:0,25Aabb

Cho các cây thân cao hoa trắng giao phối ngẫu nhiên :(0,75AAbb:0,25Aabb)×  (0,75AAbb:0,25Aabb)

Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng = 1 – thân thấp hoa trắng = 1 - 0,25×0,25×0,25 = 0,984375

Chọn C.


Câu 37:

ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:ABabXDXd×ABabXDY thu được ruồi F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. F1 cho tối đa 28 loại kiểu gen và 64 kiểu tổ hợp giao tử. 

II. Tần số hoán vị gen là 20%.

III. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 chiếm 52,5%.

IV. Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7. 

Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Tính tần số HVG 

+ Tính ab/ab  ab = ? 

+ Tính f khi biết ab 

Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại 

Sử dụng công thức

+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb

Bước 3: Xét các phát biểu

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Ở ruồi giấm chỉ có HVG ở giới cái.

Cách giải:

Ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ: A-bbXDY = 0,0125  A-bb = 0,0125:0,25 = 0,05 →aabb = 0,25 – 0,05 = 0,2 =0,4×0,5  tần số HVG f = 20% (ab là giao tử liên kết =(1-f)/2)

A-B- = 0,5 + aabb = 0,7; D- = 0,75; dd = 0,25

I sai, số kiểu gen tối đa: 7×4 = 28; số kiểu hợp tử = số loại giao tử đực × số loại giao tử cái = 4x2x2x2=32 

II đúng.

III đúng. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 chiếm 0,7x0,75 = 52,5%

IV đúng. Số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 = 0,7 x0,5 = 0,35

Số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng là: 0,40,50,25 = 0,05 

 Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7

Chọn B


Câu 39:

Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Cây thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo ra đời con 4 loại kiểu hình  P dị hợp về 2 cặp gen

Thân cao quả ngọt = 54% = aaB-  aabb = 0,54 – 0,5 = 0,04 = ab2  ab = 0,2 là giao tử hoán vị; f = 40% 

A sai, có 4 loại kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen:ABAB;AbAb; aBaB;abab

B sai, thân thấp, quả ngọt có 2 kiểu gen:aBaB;aBab

C đúng, thân cao, quả ngọt đồng hợp tử về 2 cặp gen:ABAB=abab=0,04

 Trong số cây thân cao quả ngọt ở F1 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm: 0,040,54=227

D sai, tần số HVG là 40%. 

Chọn C


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh M ở người do một gen với 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Biết không phát sinh đột biến mới và người số 13 đến từ một quần thể cân bằng có tần số người mắc bệnh là 1/10000.

VietJack

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người số II6 và người số II9 có thể có kiểu gen giống nhau.

II. Có tối đa 9 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp tử.

III. Xác suất III11 mang kiểu gen dị hợp là 4/9.

IV. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp III12 – III13 là 1/44

Xem đáp án

Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh  bệnh do gen lặn trên NST thường quy định

A- Bình thường; a- bị bệnh

I đúng. KG của I1, I2, I3, I4 là Aa  Người số II6 và người số II9 có thể có kiểu gen giống nhau là AA hoặc Aa.

II đúng, những người có thể có kiểu gen đồng hợp tử là:

+ I5, I10 là aa (bệnh) 

+ II6,7,8,9; III.11,12,13: Có thể có kiểu gen AA 

III sai,

KG của II7, II8 : 1/3AA : 2/3Aa  Cho giao tử : 2/3A : 1/3a

Con của II7, II8 là (2/3A : 1/3a) × (2/3A : 1/3a)  4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa

Do III11 KH bình thường nên có tần số KG dị hợp là 1/2

IV sai. Xét cá thể III13 trong quần thể có q2aa = 1/10000  qa = 1/100 = 0,01  pA = 0,99. Tần số KG của quần thể: 0,9801AA : 0,0198Aa : 0,0001aa

Do III13 KH bình thường nên có tần số KG dị hợp là 0,0198 :(0,9801+ 0,0198) = 2/101

Hay III13 KH có tần số KG là 99/101AA : 2/101Aa  Cho giao tử: (100/101A : 1/101a)

Kiểu gen III12 giống KG III11 tần số 1/2AA : 1/2Aa  III12 cho giao tử (3/4A : 1/4a) 

 Xác suất sinh con của cặp III12 – III13 (3/4A : 1/4a)  ×(100/101A : 1/101a)  con bệnh aa =14×1101=1404

Vậy có 2 câu đúng

Chọn B. 

 


Bắt đầu thi ngay