[Năm 2022] Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
(Năm 2022 )Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải ( Đề số 28)
-
23585 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở châu chấu, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra qua
Ở châu chấu, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra qua ống khí.
Chọn D
Câu 2:
Trong quá trình quang hợp, chất nhận CO2 đầu tiên ở pha tối của thực vật C3 là
Trong quá trình quang hợp, chất nhận CO2 đầu tiên ở pha tối của thực vật C3 là RiDP.
Chọn A
Câu 3:
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là pôlixôm.
Chọn B
Câu 4:
Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Cách giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
Tần số alen
Chọn C.
Câu 5:
Nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên ADN?
Uraxin không tham gia cấu tạo nên ADN, ADN được cấu tạo từ 4 loại nucleotit: A, T, G, X.
Chọn D
Câu 6:
Thể đột biến nào sau đây mang bị nhiễm sắc thể 2n + 1
A: Thể ba: 2n +1
B: Thể một: 2n - 1
C: Thể tam bội: 3n
D: Thể tứ bội: 4n
Chọn A
Câu 7:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A: Dị hợp cặp Aa
B: Đồng hợp trội
C: Dị hợp 2 cặp gen
D: Đồng hợp.
Chọn C
Câu 8:
Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.
Chọn B
Câu 9:
Ở thú, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen (A và a). Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X không có alen trên Y kiểu gen XAY là cách viết đúng.
Chọn D
Câu 10:
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là ưu thế lai.
Chọn B
Câu 11:
Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, dương xỉ phát triển mạnh ở
Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ Cacbon- đại Cổ sinh.
Chọn A
Câu 12:
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố đột biến có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
Các nhân tố: Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng vốn gen của quần thể.
GPKNN không làm thay đổi vốn gen của quần thể.
Chọn C
Câu 13:
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là biến dị cá thể.
Chọn A
Câu 14:
Khoảng xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể sống tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian gọi là
Khoảng xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể sống tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian gọi là giới hạn sinh thái.
Chọn C
Câu 15:
Mối quan hệ giữa hai loại nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A: Cỏ dại và lúa: Cạnh tranh nguồn thức ăn
B: Tầm gửi và cây thân gỗ: kí sinh – vật chủ
C: Giun đũa và lợn: kí sinh – vật chủ
D: Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y: cộng sinh.
Chọn D
Câu 16:
Một số cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau (liền rễ). Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ
Một số cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau (liền rễ). Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
Chọn D
Câu 17:
Khí oxi được tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ
Khí oxi được tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nước qua quá trình quang phân li nước.
Chọn B
Câu 18:
Khi nói về hệ tuần hoàn kín, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. Hệ mạch bao gồm động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
II. Huyết áp trong tĩnh mạch luôn cao hơn trong động mạch.
III. Mao mạch nối giữa động mạch và tĩnh mạch.
IV. Động mạch có thành cơ trơn dày hơn tĩnh mạch
Khi nói về hệ tuần hoàn kín:
I đúng.
II sai, huyết áp giảm dần từ động mạch mao mạch tĩnh mạch.
III đúng.
IV đúng, vì động mạch chịu áp lực lớn hơn tĩnh mạch.
Chọn C
Câu 19:
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
Theo nguyên tắc bổ sung A=T; G=X; A+T+G+X=100% A+G=50%
A= 20% → G= 30%.
Chọn C
Câu 20:
Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng người ta sử dụng dạng đột biến nào sau đây?
Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng người ta sử dụng đột biến mất đoạn nhỏ NST.
Chọn B
Câu 21:
Đột biến mất cặp nuclêôtit xảy ra ở vị trí nào sau đây sẽ gây hậu quả lớn nhất trong cấu trúc của gen?
Đột biến mất cặp nuclêôtit xảy ra ở vị trí đầu gen sẽ gây trượt dịch khung sao chép ảnh hưởng nghiêm trọng.
Chọn A.
Câu 22:
Một cá thể có kiểu gen tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Giao tử Abd chiếm tỉ lệ?
Phương pháp:
Giao tử liên kết =(1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen
Chọn B
Câu 23:
Phép lai nào dưới đây cho nhiều loại kiểu gen nhất ở đời con
Phép lai giữa các cơ thể dị hợp càng nhiều cặp gen thì đời con càng có nhiều loại kiểu gen.
Phép lai giữa các cơ thể dị hợp 2 cặp gen có tối đa 10 loại kiểu gen (trong trường hợp có HVG ở 2 giới).
Chọn D
Câu 24:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
A: aaBb aabb → aa(1Bb:lbb)
B: Aabb AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1Bb:lbb)
C: Aabb aaBb → (1Aa:laa)(1Bb:1bb) 1:1:1:1
D: AABb AaBb → (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:lbb).
Chọn C
Câu 25:
Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể được áp dụng để tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau?
I. Cấy truyền phôi. II. Lai hữu tính.
III. Công nghệ gen. IV. Nuôi cấy mô tế bào thực vật
Các phương pháp tạo ra các cá thể có có kiểu gen giống nhau
I. Cấy truyền phôi.
II. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
Chọn B
Câu 26:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về quá trình hình thành loài mới
A sai, không nhất thiết cần sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
B sai, sự cách li địa lí không dẫn tới hình thành loài mới, chỉ khi có cách li sinh sản thì mới xuất hiện loài mới.
C sai, sự phát sinh các đột biến tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa nên cần cho quá trình hình thành loài.
D đúng.
Chọn D
Câu 27:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu sai là D, khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì mức sinh sản giảm làm quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
Chọn D.
Câu 28:
Cho chuỗi thức ăn: Cỏ Cào cào Cá rô Rắn Đại bàng. Loài nào trong chuỗi thức ăn đã cho là sinh vật tiêu thụ bậc 3?
Cỏ Cào cào Cá rô Rắn Đại bàng
SVSX → SVTT 1 → SVTT 2 → SVTT 3 → SVTT 4
Vậy rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Chọn A
Câu 29:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
II. Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen và giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 2 loại giao tử.
III. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
IV. Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
Xét các phát biểu
I sai, 1 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử
II đúng, 2 tế bào này cho tối đa 2 loại giao tử (ruồi giấm đực không có HVG)
III đúng, 1 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử, 3 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 6 loại giao tử
IV sai, số loại giao tử tối đa là 3 (các tế bào này là các tế bào sinh dục cái)
Chọn D
Câu 30:
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai: nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình (aa,B-D-) ở đời con chiếm tỉ lệ
Phương pháp:
Xét riêng từng cặp NST.
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb
Cách giải:
- Xét cặp lai Dd Dd F1 D- = 0,75
- Xét cặp lai
Tỉ lệ aaB- ở đời con = 0,25 - 0,04 = 0,21
Do cặp gen AB/ab phân ly độc lập với cặp gen Dd Kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ :
0,21x0,75 = 15,75%
Chọn A.
Câu 31:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, bộ phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa vàng, kiểu gen đồng hợp lặn cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen. không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa vàng ở F1, cây hoa vàng đồng hợp chiếm tỉ lệ
A-B- = đỏ; A-bb = vàng; aaB- = aabb = trắng
F1 có 3 loại kiểu hình P dị hợp về 2 cặp gen: AaBb
AaBb AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:lbb)
Hoa vàng ở đời F1: aa(1BB:2Bb)
Trong số các cây hoa vàng ở F1, cây hoa vàng đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3.
Chọn B
Câu 32:
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai AaBbDdEe AaBbDdEe sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ
Phương pháp:
Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen cho 3/4 trội : 1/4 lặn.
Xét n tính trạng, tỉ lệ kiểu hình mang a tính trạng trội:
Cách giải:
Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen cho 3/4 trội : 1/4 lặn.
Phép lai AaBbDdEe AaBbDdEe sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là
Chọn C.
Câu 33:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ P |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
AA |
0,40 |
0,525 |
0,5875 |
0,61875 |
Aa |
0,50 |
0,25 |
0,125 |
0,0625 |
aa |
0,10 |
0,225 |
0,2875 |
0,31875 |
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
III. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
IV. Thế hệ ban đầu (P) không cân bằng di truyền.
Phương pháp:
Bước 1: So sánh tần số alen các thế hệ
+ Nếu thay đổi theo 1 hướng Chọn lọc tự nhiên
+ Nếu thay đổi đột ngột Các yếu tố ngẫu nhiên
+ Nếu không thay đổi giao phối.
Bước 2: Xét thành phần kiểu gen của thế hệ P có cân bằng hay chưa.
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cách giải:
Ta thấy tỷ lệ dị hợp giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tăng dần, chênh lệch giữa tỉ lệ AA – aa = 0,3 tần số alen không đổi giao phối không ngẫu nhiên I,II sai, III đúng
IV đúng, tần số alen ở thế hệ P: pA = 0,65; qa = 0,35
Khi cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: 0,4225AA:0,455AA:0,1225aa
Chọn B.
Câu 34:
Cho sơ đồ lưới thức ăn như hình bên.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 4 chuỗi thức ăn trong lưới
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
III. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Nếu nhiệt độ môi trường thay đổi làm số lượng động vật không xương sống nhỏ suy giảm đột ngột thì số lượng tất cả các loài động vật trong lưới thức ăn sẽ giảm
I sai, có 3 chuỗi thức ăn:
+ Thực vật thủy sinh ĐV không xương sống nhỏ Sò
+ Thực vật thủy sinh ĐV không xương sống nhỏ Cua Cá vược
+ Thực vật thủy sinh ĐV không xương sống nhỏ Tôm càng xanh Cá vược
II đúng.
III sai, cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
IV đúng, vì Để không xương sống nhỏ là thức ăn cho các loài khác.
Chọn D.
Câu 35:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai (P) ♂AAAA ♀aaaa, thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Cho cây thân cao F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây thân cao F2 có tối đa 4 kiểu gen.
II. Cây F3 gồm có tối đa 5 kiểu gen và 2 kiểu hình.
III. Tỉ lệ kiểu hình thân cao ở F3 là 96%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình thân cao có kiểu gen đồng hợp tử ở F3 là 64/1225
Xét cá
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìmc phát biểu:
I đúng, số kiểu gen của cây thân cao có 4 kiểu (tính theo số alen trội có thể có trong kiểu gen: 1,2,3,4)
II đúng, số kiểu gen tối đa là 5 (tính theo số alen trội có thể có trong kiểu gen: 0,1,2,3,4)
III đúng, tỷ lệ thân cao ở F3 là: 1 - (7/35)2 = 96%
IV đúng, tỷ lệ cao đồng hợp là (8/35)2 = 64/1225
Chọn D
Câu 36:
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết nếu cho các cây thân cao hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được đời con có số cây thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ
Các cây thân cao hoa trắng có cấu trúc: xAAbb: yAabb lai với cây thân thấp hoa trắng: aabb
Tỷ lệ thân thấp hoa trắng là 12,5% là kết quả của phép lai Aabb aabb 1/2aabb tỷ lệ Aabb = y = 25%
các cây thân cao hoa trắng: 0,75AAbb:0,25Aabb
Cho các cây thân cao hoa trắng giao phối ngẫu nhiên :(0,75AAbb:0,25Aabb) (0,75AAbb:0,25Aabb)
Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng = 1 – thân thấp hoa trắng = 1 - 0,250,250,25 = 0,984375
Chọn C.
Câu 37:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: thu được ruồi F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. F1 cho tối đa 28 loại kiểu gen và 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Tần số hoán vị gen là 20%.
III. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 chiếm 52,5%.
IV. Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Ở ruồi giấm chỉ có HVG ở giới cái.
Cách giải:
Ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ: A-bbXDY = 0,0125 A-bb = 0,0125:0,25 = 0,05 →aabb = 0,25 – 0,05 = 0,2 =0,40,5 tần số HVG f = 20% (ab là giao tử liên kết =(1-f)/2)
A-B- = 0,5 + aabb = 0,7; D- = 0,75; dd = 0,25
I sai, số kiểu gen tối đa: 74 = 28; số kiểu hợp tử = số loại giao tử đực số loại giao tử cái = 4x2x2x2=32
II đúng.
III đúng. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 chiếm 0,7x0,75 = 52,5%
IV đúng. Số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 = 0,7 x0,5 = 0,35
Số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng là: 0,40,50,25 = 0,05
Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7
Chọn B
Câu 38:
Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu hoa do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thụ được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng: 6 cây thân thấp, hoa vàng: 3 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét
II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/3
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là 2/3
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng. F1 có kiểu hình thân cao hoa vàng có kiểu gen
III đúng. Cây thân thấp hoa vàng ở F1 có dạng (aaD- B- ); A-D-bb bao gồm
Cây thân thấp hoa vàng thuần chủng là 1/3.
IV đúng. Cây thân cao hoa vàng (A-B-D-) bao gồm
Tỉ lệ cây dị hợp về 3 cặp gen là 2/3.
Chọn A.
Câu 39:
Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Cây thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo ra đời con 4 loại kiểu hình P dị hợp về 2 cặp gen
Thân cao quả ngọt = 54% = aaB- aabb = 0,54 – 0,5 = 0,04 = ab2 ab = 0,2 là giao tử hoán vị; f = 40%
A sai, có 4 loại kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen:
B sai, thân thấp, quả ngọt có 2 kiểu gen:
C đúng, thân cao, quả ngọt đồng hợp tử về 2 cặp gen:
Trong số cây thân cao quả ngọt ở F1 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm:
D sai, tần số HVG là 40%.
Chọn C
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh M ở người do một gen với 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Biết không phát sinh đột biến mới và người số 13 đến từ một quần thể cân bằng có tần số người mắc bệnh là 1/10000.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số II6 và người số II9 có thể có kiểu gen giống nhau.
II. Có tối đa 9 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp tử.
III. Xác suất III11 mang kiểu gen dị hợp là 4/9.
IV. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp III12 – III13 là 1/44
Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh bệnh do gen lặn trên NST thường quy định
A- Bình thường; a- bị bệnh
I đúng. KG của I1, I2, I3, I4 là Aa Người số II6 và người số II9 có thể có kiểu gen giống nhau là AA hoặc Aa.
II đúng, những người có thể có kiểu gen đồng hợp tử là:
+ I5, I10 là aa (bệnh)
+ II6,7,8,9; III.11,12,13: Có thể có kiểu gen AA
III sai,
KG của II7, II8 : 1/3AA : 2/3Aa Cho giao tử : 2/3A : 1/3a
Con của II7, II8 là (2/3A : 1/3a) (2/3A : 1/3a) 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa
Do III11 KH bình thường nên có tần số KG dị hợp là 1/2
IV sai. Xét cá thể III13 trong quần thể có q2aa = 1/10000 qa = 1/100 = 0,01 pA = 0,99. Tần số KG của quần thể: 0,9801AA : 0,0198Aa : 0,0001aa
Do III13 KH bình thường nên có tần số KG dị hợp là 0,0198 :(0,9801+ 0,0198) = 2/101
Hay III13 KH có tần số KG là 99/101AA : 2/101Aa Cho giao tử: (100/101A : 1/101a)
Kiểu gen III12 giống KG III11 tần số 1/2AA : 1/2Aa III12 cho giao tử (3/4A : 1/4a)
Xác suất sinh con của cặp III12 – III13 (3/4A : 1/4a) (100/101A : 1/101a) con bệnh aa =
Vậy có 2 câu đúng
Chọn B.