[Năm 2022] Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
(Năm 2022 )Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải ( Đề số 20)
-
23590 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong giới hạn sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái
Trong giới hạn sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất (SGK Sinh 12 trang 151).
Chọn A
Câu 2:
Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử nào?
Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử protein.
Chọn D
Câu 3:
Kiểu gen nào sau đây là của cơ thể đồng hợp?
Cơ thể đồng hợp có kiểu gen aabb.
Chọn B
Câu 4:
Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Tần số tương đối của alen A là
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen: xaa:yAa:zaa
Tần số alen
Cách giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1
Tần số alen
Chọn B.
Câu 5:
Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen?
Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng consixin sẽ tạo cây có kiểu gen đồng hợp tử về các cặp gen.
Tự thụ phấn có thể tạo ra cả cây đồng hợp và dị hợp.
Lai tế bào xoma không tạo ra dòng thuần.
Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau ở cây có kiểu gen dị hợp.
Chọn C
Câu 6:
Đột biến gen là những biến đổi như thế nào?
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit.
Chọn C.
Câu 7:
Lực nào đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân?
Lực hút ở lá do quá trình thoát hơi nước đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân.
Chọn A
Câu 8:
Trong trường hợp gen trội có lợi, cơ thể lại biểu hiện ưu thế lai rõ nhất ở phép lai nào sau đây?
Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp
Phép lai AABBdd aabbDD AaBbDd có ưu thế lai cao nhất.
Chọn B
Câu 9:
Ở bí ngô, gen A quy định tính trạng quả dài là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả ngắn. Đem lại cây quả dài với cây quả ngắn, F1 thu được toàn quả dài. Kiểu gen của P là
F1 toàn quả dài 1 bên P có kiểu gen AA : AA aa.
Chọn D
Câu 10:
Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì có đặc điểm về ADN và protein như thế nào?
Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì có trình tự các nuclêôtit trong ADN và trình tự các axit amin trong protein càng giống nhau.
Chọn A
Câu 11:
Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng
Gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.
Chọn B.
Câu 12:
Động vật nào sau đây có túi tiêu hóa?
Thủy tức có túi tiêu hóa, các loài còn lại có ống tiêu hóa.
Chọn C
Câu 13:
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
Phương pháp:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
Cách giải:
Những con tê giác một sừng sống trong vườn quốc gia Cát Tiên là quần thể sinh vật.
Các tập hợp khác gồm nhiều loài sinh vật.
Chọn B.
Câu 14:
Vật chất di truyền của virut HIV thuộc loại phân tử nào?
Virus HIV có vật chất di truyền là ARN.
Chọn B
Câu 15:
Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là
Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là hội sinh.
A: Quan hệ vật chủ - vật ký sinh: + -
B: Quan hệ ức chế - cảm nhiễm: 0 –
C: Quan hệ cộng sinh: ++
Chọn D.
Câu 16:
Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A: Ếch đồng hô hấp bằng da và phổi.
B: Châu chấu hô hấp bằng ống khí.
C: Giun đất hô hấp bằng bề mặt cơ thể.
D: Cá chép hô hấp bằng mang.
Chọn B
Câu 17:
Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là
Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là loài ưu thế.
Loài chủ chốt của quần xã là loài đóng vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần thể. Loài chủ chốt thường là động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao.
Loài đặc trưng: Là loài chỉ có ở 1 quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã so với các loài khác.
Chọn B
Câu 18:
Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố đồng đều
Cá thể trong quần thể phân bố đồng đều khi điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Chọn B
Câu 19:
Với tần số hoán vị gen là 20%; cá thể có kiểu gen cho tỉ lệ các loại giao tử là
Phương pháp:
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen , f = 20% giao tử liên kết: giao tử hoán vị:
Chọn B
Câu 20:
Loài Người xuất hiện ở thời điểm nào trong lịch sử tiến hóa?
Loài người xuất hiện ở đại Tân sinh.
Chọn C
Câu 21:
Để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?
Hô hấp ở thực vật tạo ra CO2, ta có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 để phát hiện khí CO2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
Chọn C.
Câu 22:
Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XX, con cái mang cặp XY gặp ở các đối tượng nào sau đây
Ở Chim, bướm và một số loài cá, tượng con đực mang cặp NST giới tính XX, con cái mang cặp XY.
Động vật có vú: XX- con cái; XY – con đực.
Châu chấu: XX - con cái; XO – con đực.
Ong, mối, kiến: Con cái có bộ NST 2n, con đực n.
Chọn A
Câu 23:
Những yếu tố nào sau đây được xem là nguyên liệu của quá trình tiến hóa?
Đột biến và biến dị tổ hợp được coi là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Chọn B
Câu 24:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể
Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Chọn A
Câu 25:
Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là
Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là: Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
A sai, HST tự nhiên có khả năng điều chỉnh cao hơn so với HST nhân tạo.
C sai, HST tự nhiên có độ đa dạng cao hơn HST nhân tạo.
D sai, HST tự nhiên và HST nhân tạo đều là hệ mở.
Chọn B
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A sai, các thể đa bội được cách li sinh sản với các cá thể cùng loài sẽ dẫn đến hình thành loài mới: VD: 4n 2n 3n bất thụ.
B sai, lai xa và đa bội hóa có thể xảy ra cùng khu vực, không có cách li địa lí.
C đúng.
D sai.
Chọn C
Câu 27:
Một tế bào thể ba nhiễm ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của quá trình nguyên phân có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
Ở ruồi giấm 2n = 8 thể ba 2n+1 = 9
Ở kì sau của nguyên nhân, các cromatit tách ra thành các NST đơn, trong mỗi tế bào có 2 (2n+1) = 18 NST đơn.
Chọn B
Câu 28:
Một gen có chiều dài 2805 và có tổng số 2074 liên kết hidro. Gen bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là
Phương pháp:
Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
Bước 2: Tính số nucleotit các loại của đoạn ADN:
Bước 3: Xác định dạng đột biến và số nucleotit từng loại của gen đột biến.
Cách giải:
Gen dài 2805 có tổng số nucleotit là
Tổng số liên kết hidro là 2074 = 2A + 3G
Ta có hệ phương trình:
Gen bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết H gen bị đột biến mất một cặp A-T
Vậy số nu của gen đột biến là
A = T = 400 và G = X = 424
Chọn C.
Câu 29:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do tác động cộng gộp của 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Sự có mặt của mỗi alen trội đều làm tăng chiều cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 120 cm. Ở thế hệ P, cho cây cao nhất lại với cây thấp nhất thu được F1, cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 có 1984 cây. Theo lý thuyết, khi nói về thế hệ F2, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội trong đó m là số cặp gen dị hợp
(1) Số kiểu gen tối đa = 3số cặp gen quy định (mỗi cặp gen có 3 kiểu gen).
(2) Số kiểu hình = 2n + 1 (vì có tối đa 2n + 1 trường hợp alen trội: từ 1 2n); n là số cặp gen quy định.
Cách giải:
P: AABBDD aabbdd → F1: AaBbDd AaBbDd → F2: 1984 cây.
Cây thấp nhất: aabbdd cao 120 cm, 1 alen trội làm tăng chiều cao 5cm.
Xét các phát biểu:
A đúng, cây cao 125cm có 1 alen trội = cây cao 145cm có 5 alen trội
B đúng, cây cao 120cm không có alen trội nào:
C sai, cây cao 150cm có 6 alen trội, chiếm tỉ lệ cây.
D đúng, có 3 cặp gen.
(1) Số kiểu gen tối đa = 3số cặp gen quy định (mỗi cặp gen có 3 kiểu gen) = 33 = 27
(2) Số kiểu hình = 2n + 1 = 7 (vì có tối đa 2n + 1 trường hợp alen trội: từ 1 2n); n là số cặp gen quy định.
Chọn C
Câu 30:
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét ba cặp gen A, a; B, B, D, d nằm trên ba cặp NST, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba nhiễm tương ứng với các cặp NST và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, ở loài này các cây mang kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng
- Kiểu gen bình thường: aaBB(DD,Dd); (AA, Aa)BBdd 4 loại kiểu gen.
- Kiểu gen thể ba:
+ Đột biến thể ba ở cặp BB: aaBBB(DD,Dd); (AA, Aa)BBBdd 4 loại kiểu gen.
+ Đột biến thể ba ở cặp Aa: aaaBB(DD,Dd); (AAA, AAA, Aaa)BBdd 5 kiểu gen.
+ Đột biến thể ba ở cặp Dd: aaBB(DDD, DDd, Ddd); (AA, Aa)BBddd 5 kiểu gen.
có 18 loại kiểu gen.
Chọn A
Câu 31:
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, không xảy ra hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: lí thuyết ở đời con (F1), tỉ lệ cá thể có kiểu gen gồm 4 alen trội và 4 alen lặn là bao nhiêu
Phương pháp:
Xét từng cặp NST, sau đó xét từng trường hợp mang 4 alen trội
Cách giải:
Xét căn NST số 1:
Dd Dd → 1DD:2Dd:1dd
Ee Ee → 1EE:2Ee:lee
Ta xét các trường hợp:
+ Mang 4 alen AABB:
+ Mang 2 alen AaBb:
+ Mang 4 alen DDEE:
Vậy tỉ lệ kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn là:
Chọn A
Câu 32:
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do 1 gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho các con đực mắt đỏ lai với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu hình mắt trắng là bao nhiêu?
Giả sử con cái mắt đỏ ở P: nXAXA:mXAXa; con đực mắt đỏ: XAY
F1: tỷ lệ mắt trắng = m1/4 = 1/12 → m = 1/3 con cái mắt đỏ: 2XAXA:1XAXa
Cho F1 ngẫu phối:
TLKH: 137/144 số con mắt đỏ :7/144 số con mắt trắng.
Chọn B.
Câu 33:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(2). Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.
(3). Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4). Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định
(1) đúng.
(2) đúng.
(3) sai, CLTN không làm xuất hiện alen mới.
(4) sai, CLTN làm thay đổi tần số alen theo 1 hướng xác định.
Chọn C
Câu 34:
Một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 2000 cây, trong đó có 180 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Đời F1 có 1320 cây thân cao, hoa đỏ.
(2). Tần số hoán vị gen 20%.
(3). Nếu cho cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 20%.
(4). Nếu cho cây P giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 30%
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu.
(1) đúng, thân cao hoa đỏ (A-B-) = 0,66 2000 = 1320 cây.
(2) đúng.
(3) sai, nếu cho P lai phân tích:
(4) sai, nếu cho cây P giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp:
Chọn B
Câu 35:
Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
(2). Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
(3). Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
(4). Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G
I – Sai, lưới thức ăn có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
+ 2 chuỗi thức ăn không chứa F.
+ 4 chuỗi thức ăn chứa F(2 mũi tên đi vào 2 mũi tên đi ra)
II – Đúng. Loài A, E tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
III- đúng, loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 (A-F-D) hoặc cấp 4 (A-B-C-D)
IV – Đúng. Loài F tham gia vào 4 chuỗi thức ăn, loài G tham gia vào 3 chuỗi thức ăn.
Chọn B
Câu 36:
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Thực hiện phép lai P: , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1). Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%.
(2). Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 6/19.
(3). Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/28.
(4). Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây dị hợp hai cặp gen là 15/28
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
P: (giao tử hoán vị = 0,2; giao tử liên kết )
(1) đúng,
(2) đúng, cây hoa đỏ quả nhỏ = 0,19; cây hoa đỏ quả nhỏ thuần chủng: Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 6/19.
(3) đúng, cây hoa đỏ, quả to = 0,56; cây hoa đỏ quả to thuần chủng
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là
(4) sai, cây hoa đỏ, quả to = 0,56; cây hoa đỏ quả to dị hợp 2 cặp gen là
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây dị hợp hai cặp gen là
Chọn D
Câu 37:
Ở phép lai ♂AaBBDd ♀AaBbDd . Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp gen Aa có 12% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST Dd có 18% tế bào không phân li trong giảm phân II, giảm phân I phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường, tạo giao tử (n + 1) và (n - 1).
(1). Ở F1, tỉ lệ kiểu gen AaaBbdd là 0,3075%.
(2). Số loại kiểu gen tối đa ở F1 là 126.
(3). Số loại kiểu hình tối thiểu ở F1 là 4.
(4). Ở P, số loại giao tử ở cơ thể cái tạo ra nhiều gấp 3 lần số loại giao tử của cơ thể đực.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng
Phương pháp:
Xét từng cặp gen tỉ lệ giao tử ở mỗi giới số kiểu gen của mỗi cặp.
Xét từng phát biểu.
Cách giải:
Xét riêng từng cặp gen phân li độc lập:
Xét cặp Aa
+ giới đực: 12% tế bào không phân li trong GP I tạo 0,06Aa: 0,06 O; 88% tế bào giảm phân bình thường tạo 0,44A: 0,44a
+ giới cái giảm phân bình thường tạo: 0,5A: 0,5a
7 loại kiểu gen (3 bình thường, 4 đột biến)
Xét cặp Bb: BB x Bb 1BB:1Bb 2 loại kiểu gen
Xét cặp Dd:
+ giới cái: 18% tế bào không phân li trong GP II tạo 0,045DD: 0,045dd: 0,09 O; 82% tế bào giảm phân bình thường tạo 0,41D: 0,41d
+ giới cái giảm phân bình thường tạo: 0,5D: 0,5d
9 loại kiểu gen (3 bình thường, 6 đột biến)
Xét các phát biểu:
(1) đúng. Ở F1, tỉ lệ kiểu gen AaaBbdd là: 0,06Aa 0,5a 0,5Bb 0,5d 0,41d = 0,3075%.
(2) đúng, số kiểu gen tối đa là 7 x 2 x 9 = 126.
(3) đúng, có 4 loại kiểu hình (A-, aa)B-(D-,dd).
(4) sai. Số loại giao tử ở:
+ giới cái: 2 (A,a) 1 (B) 5 (DD, dd, O, D,d) = 10
+ giới đực: 4 (Aa, O, A, a) 2 (B, b) 2 (D,d) = 16.
Chọn C
Câu 38:
Ở một loài thú, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp, alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt đen. Cho phép lai P: Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, hoán vị gen xảy ra hai giới với tần số như nhau. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1). Tần số hoán vị gen trên là 20%.
(2). Trong số các con đực ở F1, tỉ lệ đực đồng hợp lặn về cả ba tính trạng là 20%.
(3). Theo lý thuyết, tỉ lệ số cá thể đực lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu trên tổng số cá thể lông xám, chân thấp, mắt nâu ở F1 là 17/42.
(4). Trong số các cá thể lông xám, chân cao, mắt nâu ở F1, tỉ lệ đực: cái là 1: 1
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Viết sơ đồ lai, tách từng cặp NST.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB = 0,25 – aabb
(1) đúng.
(2) sai, con đực chiếm 50%; tỉ lệ đực đồng hợp lặn về cả ba tính trạng: Trong số con đực ở F1, tỉ lệ đực đồng hợp lặn về cả ba tính trạng là 1/50 = 2%.
(3) đúng. Tổng số cá thể lông xám, chân thấp, mắt nâu ở F1 là: A-bbXD = 0,21 x 0,5 = 0,105
Tỉ lệ cá thể đực F1 lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu
Trong số cá thể có thể lông xám, chân thấp, mắt nâu, tỉ lệ cá thể đực lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu là:
(4) đúng, vì mắt nâu ở F1 có tỉ lệ: .
Chọn A.
Câu 39:
Phả hệ sau mô tả sự di truyền của hai bệnh M và N ở người. Bệnh trên lần lượt do các alen lặn m và n quy định. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20 cM. Biết rằng tính trạng trên do một cặp gen trội lặn hoàn toàn quy định và không xảy ra đột biến mới ở tất cả các người con trong gia đình trên. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1). Người phụ nữ (1) bình thường có mang alen quy định bệnh N.
(2). Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên.
(3). Cặp vợ chồng (5), (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị cả hai bệnh trên.
(4). Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con thứ hai là con gái không bị cả hai bệnh trên là 12,5%.
Phương pháp:
Cách giải:
(1) đúng. Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N: vì người (9) mang bệnh N mà người bố (6) không mang gen gây bệnh N mẹ (5) mang gen gây bệnh N, mà ông ngoại (2) không mang gen gây bệnh N bà ngoại (1) mang gen gây bệnh N.
(2) đúng. Xác định được tối đa kiểu gen của những người số:
(2) 6 người.
Người 5 có thể xác định kiểu gen là do người bố (2) cho giao tử mà người 9 lại bị bệnh N người (5) cho giao tử và có kiểu gen là:
(3) đúng. Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M: vì 2 cặp gen gây bệnh cũng nằm trên NST X và có hoán vị gen nên người mẹ (5) có thể tạo ra giao tử kết hợp với giao tử Y của bố nên có thể sinh con trai không bị bệnh N và M.
(4) sai. Cặp vợ chồng 5 – 6:
(5)
Chọn A
Câu 40:
Ở một loài động vật, xét NST giới tính X có chứa gen 1 có 2 alen khác nhau. Tại vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 2 alen. Trên nhiễm sắc thể thường số 7, xét gen 4 có 4 alen. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1). Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 2850.
(2). Số loại kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 732.
(3). Số loại kiểu gen tối đa ở giới đực là 396.
(4). Số kiểu giao phối có thể xảy ra trong quần thể này là 561600
Cách giải:
Trên NST thường, xét gen 4 có 4 alen, số kiểu gen tối đa là
Trên NST X có gen 1 (có 2 alen) và gen 2 (có 3 alen) và gen 3 (2 alen) ta coi như 1 gen có 2 3 2 = 12 alen
Ở giới XX sẽ có số kiểu gen:
Ở trên NST Y có gen 2 có 3 alen, gen 3 có 2 alen, số kiểu gen của giới XY là:
Xét các phát biểu:
(1) sai, số loại kiểu gen tối đa là: 10 (78 +72) = 1500 kiểu gen.
(2) đúng, số loại kiểu gen dị hợp ở giới cái = tổng số kiểu gen của giới cái – số kiểu gen đồng hợp = 78 x 10 – 2 x 3 x 2 x 4 = 732
(2 x 3 x 2 x 4 là tích số alen của các gen = số kiểu gen đồng hợp ở giới XX).
(3) sai, số loại kiểu gen tối đa ở giới đực là 72 10 = 720.
(4) đúng, số loại giao phối = số kiểu gen ở giới đực số kiểu gen ở giới cái
Chọn A.