[Năm 2022] Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
(Năm 2022 )Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải ( Đề số 18)
-
23017 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thực vật trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua cơ quan nào sau đây?
Thực vật trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua rễ.
Chọn C
Câu 2:
Nội dung nào sau đây không có trong các nội dung của thông điệp “5K” của Bộ Y tế giúp phòng tránh dịch viêm đường hô hấp cấp do virut Corona chủng mới (COVID-19) gây ra?
“Thông điệp 5K”: Khẩu trang - Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tụ tập - Khai báo y tế.
Không bao gồm: Không hút thuốc lá.
Chọn C
Câu 3:
Côđon nào sau đây mã hóa được axit amin?
Các codon kết thúc không mã hóa axit amin: 5’UAG3’; 5'UAA3’ ;5’UGA3’
Vậy codon 5’UGX3’ mã hóa axit amin.
Chọn D
Câu 4:
Loại axit nuclêic nào sau đây thường có khối lượng lớn nhất?
ADN có khối lượng lớn nhất, các ARN được tạo ra từ quá trình phiên mã của gen, mà gen là 1 đoạn của ADN.
Chọn C
Câu 5:
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hiđrô sẽ
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro khi đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hiđrô sẽ tăng 3.
Chọn D
Câu 6:
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA.yAa:zaa
Tần số alen
Cách giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4 Aa : 0,6 aa.
Tần số alen
Chọn B
Câu 7:
Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A sai, giống được tạo ra từ nuôi cấy hạt phấn là thuần chủng.
Chọn A
Câu 8:
Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
Phương pháp:
Cách li trước hợp tử là các yếu tố ngăn cản sự giao phối, ngăn cản sự thụ tinh hình thành hợp tử. Gồm:
+ Cách li địa lí - sinh thái:
+ Cách li nơi ở
+ Cách li theo mùa
+Cách li tập tính
+ Cách li cơ học.
Cách giải:
VD D: là cách li trước hợp tử - cách li tập tính.
Các phương án khác là cách li sau hợp tử.
Chọn D
Câu 9:
Trong quá trình phát sinh và phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây của đại Cổ sinh phát sinh các ngành động vật và phân hóa tảo?
Trong quá trình phát sinh và phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ Cambri của đại Cổ sinh (SGK Sinh 12 trang 143).
Chọn C
Câu 10:
Môi trường nào là nơi sống của phần lớn các sinh vật ký sinh?
Các vật kí sinh có môi trường sống là môi trường sinh vật.
Chọn D
Câu 11:
Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm ở mức nhất định là hiện tượng
Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm ở mức nhất định là hiện tượng khống chế sinh học (SGK Sinh 12 trang 179).
Chọn C
Câu 12:
Loài động vật nào sau đây, ở giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XO và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX
Ở châu chấu, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XO và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.
Chọn D
Câu 13:
Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen?
Cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen là: Aabb.
Chọn C
Câu 14:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa Aa là
Aa Aa 1AA:2Aa:laa KH: 3 hoa đỏ:1 hoa trắng.
Chọn C
Câu 15:
Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra được tối đa 4 loại giao tử. Kiểu gen của cơ thể trên là
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử: Ab/aB.
Chọn A
Câu 16:
Ở người, bệnh nào sau đây là do đột biến gen nằm trong ti thể?
Bệnh động kinh do gen nằm trong ti thể.
Các bệnh còn lại do gen trong nhân quy định.
Chọn A
Câu 17:
Một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm sau: Lấy 2 cốc nước vôi trong giống nhau, đặt lên 2 tấm kính ướt rồi dùng 2 chuông thuỷ tinh A và B úp vào, trong chuông A có đặt một chậu cây. Cho cả 2 chuông thí nghiệm vào chỗ tối. Sau khoảng 6 giờ, thấy cốc nước vôi ở chuông A bị đục và trên mặt có một lớp váng trắng dày, cốc nước vôi ở chuông B vẫn còn trong và trên mặt chỉ có một lớp váng trắng rất mỏng. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1). Thí nghiệm này nhằm chứng minh thực vật có hô hấp.
(2). Thí nghiệm được tiến hành trong tối để tăng cường quá trình hô hấp ở thực vật.
(3). Cốc nước vôi ở chuông A bị vẩn đục và mặt trên có 1 lớp váng trắng dày là do quá trình hô hấp của cây đã thải ra khí CO2.
(4). Lớp váng trắng mỏng trên mặt cốc nước vôi ở chuông B là vì không khí ở chuông B cũng có một lượng nhỏ CO2.
Cây hô hấp sử dụng O2 tạo ra CO2.
Cốc trong chuông A có lớp váng dày là do lượng khí CO2 nhiều, phản ứng với dung dịch nước vôi trong:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
Các phát biểu đúng là: (1), (3), (4).
(2) sai, thực hiện trong tối để cây không quang hợp sử dụng CO2.
Chọn A
Câu 18:
Khi đề cập đến vận tốc máu và tương quan của nó với huyết áp và tổng tiết diện của mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Khi tổng tiết diện mạch nhỏ, vận tốc máu sẽ lớn.
(2). Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và nhỏ nhất trong mao mạch.
(3). Vận tốc máu trong hệ mạch liên quan đến sự chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.
(4). Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn
Cách giải:
(1) đúng, tốc độ máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện máu.
(2) đúng.
(3) đúng.
(4) sai, càng xa tim huyết áp càng giảm.
Chọn B
Câu 19:
Cho các nhận định về quy luật di truyền liên kết như sau:
(1). Các gen nằm trên 1 NST thường di truyền cùng nhau. Các gen thường di truyền cùng nhau được gọi là liên kết với nhau.
(2). Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội.
(3). Các gen trên cùng một NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.
(4). Trong công tác chọn giống, có thể dùng đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng một NST.
(5). Ở một số loài, trao đổi chéo chỉ xảy ra ở một giới. Số nhận định đúng là
Cả 5 phát biểu trên đều đúng khi nói về di truyền liên kết.
Chọn B
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli là sai?
Phát biểu sai về mô hình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli là: Bộ sản phẩm của phiên mã là 1 phân tử mARN mang thông tin của 3 gen Z, Y, A.
Chọn B.
Câu 21:
Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
A sai, CLTN không tạo ra tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
C sai, CLTN tác động lên cả cá thể và quần thể.
D sai, CLTN chống lại alen lặn sẽ không loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.
Chọn B
Câu 22:
Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ là ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
Chọn A
Câu 23:
Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình bên. Phân tích hình, hãy cho biết phát biểu nào sau đây sai?
Đường cong tăng trưởng có hình chữ S, đây là đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể.
A sai.
B đúng, trong thực tế các điều kiện sống của quần thể bị giới hạn.
C đúng, điểm C được gọi là điểm uốn của đồ thị, số lượng cá thể tăng mạnh trước điểm uốn, sau điểm uốn tốc độ tăng giảm dần.
D đúng.
Chọn A
Câu 24:
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định sai?
(1). Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các NST thường, không xảy ra ở các NST giới tính.
(2). Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ ADN và protein dạng histon.
(3). NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
(4). Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, con đực là XY
(1) sai, sự tiếp hợp xảy ra ở cả NST thường và NTS giới tính.
(2) sai, ở sinh vật nhân sơ thì ADN không liên kết với protein histon.
(3) đúng.
(4) sai, ở các loài gia cầm, XX là con đực, XY là con cái.
Chọn D
Câu 25:
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin, guanin. Trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên, có thể có các bộ ba nào sau đây
Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN: A-T; G-X và ngược lại
Cách giải:
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin Mạch gốc ADN chỉ có T, A, X không có G.
Mạch bổ sung chỉ có A, T, G không có X
Chọn A.
Câu 26:
So với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới ấm áp, động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới (nơi có khí hậu lạnh) thường có
So với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới ấm áp, động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới (nơi có khí hậu lạnh) thường có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế toả nhiệt của cơ thể (SGK Sinh 12 trang 153)
Chọn B
Câu 27:
Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 510nm và có 3600 liên kết hidro. Mạch thứ nhất của gen có số nucleotit loại adenin chiếm 30% tổng số nucleotit của mạch và có số nucleotit loại xitozin bằng 1/2 số nucleotit loại adenin. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định sai?
(1). Trên mạch thứ nhất của gen có T = 450
(2). Trên mạch thứ hai của gen có A/T = 3/2
(3). Mạch thứ hai của gen có G/T = 1/2
(4). Mạch thứ nhất của gen có
Cách giải:
Số nucleotit của gen là: nucleotit.
Ta có hệ phương trình:
Trên mạch 1 có A = 30% = 30% 1500 = 450 = T2 X1 = 1/2 A2 = 225 = G2
→ T1 = A – A1 = 450 =A2; G1 = G – X1 = 375 = X2.
Xét các phát biểu:
(1) đúng.
(2) sai,
(3) đúng,
(4) sai, mạch 1:
Chọn B.
Câu 28:
Cho biết các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn, thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử 2n và không phát sinh đột biến mới. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lại cho đời con có ít nhất 4 kiểu hình?
(1). AAaaBbbb AAaaBbbb (2). Aaaabbbb AaaaBbbb
(3). AaaaBbbb AAaaBbbb
(4). AAAaBbbb AaaaBBBB
Để cho 4 loại kiểu hình thì cả 2 bên P đều phải tạo ra giao tử aabb. Trong 4 phép lai ta thấy phép lai (4) không tạo được giao tử aabb loại.
Vậy có 3 phép lai thỏa mãn.
Chọn D.
Câu 29:
Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu không có sừng ở F1 là 3/8. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1 là
Ở cừu:
|
Có sừng |
Không có sừng |
Giới đực |
AA, Aa |
aa |
Giới cái |
AA |
Aa, â |
P: Aa Aa 1AA:2Aa:laa
Nếu không có các nhân tố tiến hóa thì tỉ lệ giới tính là 1:1 tỉ lệ kiểu hình cũng là 1:1
Giả sử tỉ lệ giới tính ở F1 là x đực: y cái
Tỉ lệ cừu không có sừng ở F1: ♂: 1♀
Chọn B.
Câu 30:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Cho cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Về mặt lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Ta gọi x và y lần lượt là tỷ lệ aabb và A-bb/aaB-
Ta có
là giao tử liên kết kiểu gen của P:
Vậy tỉ lệ kiểu gen giống P:
Chọn C.
Câu 31:
Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 40cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là
Người số 13 bị 2 bệnh có kiểu gen XabY, có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh XabY vợ có kiểu gen XABXab
Xác suất sinh con gái bị bệnh là: 0,5 – con gái bình thường =
Chọn A
Câu 32:
Trong quá trình phát sinh trứng của người mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 21 nhân đôi nhưng không phân li tạo tế bào trứng thừa 1 nhiễm sắc thể số 21 còn các cặp nhiễm sắc thể khác thì nhân đôi và phân li bình thường. Quá trình phát sinh giao tử của người bố diễn ra bình thường. Trong trường hợp trên, cặp vợ chồng này sinh con, xác xuất để đứa con mắc bệnh Đao là
Người mẹ tạo trứng mang 2 NST số 21 khi kết hợp với tinh trùng bình thường tạo hợp tử có 3 NST số 21 sẽ phát triển thành đứa trẻ mắc bệnh Đao với xác suất 100%.
Chọn A
Câu 33:
Ở một loài vi khuẩn, alen a bị đột biến điểm thành alen A. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Chuỗi polipeptit do 2 alen trên tổng hợp có thể có trình tự giống nhau.
(2). Nếu số liên kết hidro trong 2 alen là giống nhau thì đây chắc chắn là đột biến thay thế cặp nuclêôtit.
(3). Alen a và A luôn có chiều dài bằng nhau.
(4). Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen
Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit, có thể là thêm, mất hoặc thay thế 1 cặp nucleotit.
(1) đúng, do tính thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm thay thế bộ ba này bằng bộ ba khác nhưng đều mã hóa cho 1 axit amin trình tự axit amin không đổi.
(2) đúng, có thể xảy ra dạng đột biến thay thế A-T thành T-A hoặc G-X thành X-G.
(3) sai, nếu đột biến mất 1 cặp nucleotit thì chiều dài của 2 alen là khác nhau.
(4) sai, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit chỉ ảnh hưởng tới 1 bộ ba.
Chọn A
Câu 34:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ phân li kiểu gen giống tỷ lệ phân li kiểu hình?
Chọn B
Câu 35:
Ở một loài côn trùng có bộ NST 2n = 10, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể loại này có 5 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau. Cho các cá thể ở (P) giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Theo lí thuyết, kiểu hình mắt trắng ở F1 chiếm tỉ lệ
Phương pháp:
Bước 1: Tìm vị trí của gen trên NST thường hay giới tính.
Một gen có 2 alen
+ Nếu nằm trên NST thường có 3 kiểu gen
+ Nếu nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X: có 5 kiểu gen (3 ở giới XX, 2 ở giới XY).
+ Nếu nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y: có 7 kiểu gen (có 5 kiểu gen (3 ở giới XX, 4 ở giới XY).
Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử ở 2 giới.
Bước 3: Tính tỉ lệ kiểu hình mắt trắng ở F1.
Cách giải:
Một gen có 2 alen, trong quần thể có 5 loại kiểu gen gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X: có 5 kiểu gen (3 ở giới XX, 2 ở giới XY).
P: Các kiểu gen có tần số bằng nhau:
Giao tử ở 2 giới:
+ giới XX: 0,5XA:0,5Xa
+giới XY: 0,25XA:0,25Xa:0,5Y
Tỉ lệ kiểu hình mắt trắng F1 là:
Chọn B
Câu 36:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên có chung đặc điểm: Có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
B sai, đột biến mới là nhân tố cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
C sai, GPKNN không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D sai, cả 2 nhân tố này đều không quy định chiều hướng tiến hóa (đặc điểm này của CLTN).
Chọn A
Câu 37:
Giả sử một lưới thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I được mô tả qua sơ đồ ở hình bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.
(2). Loài B là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
(3). Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn.
(4). Loài C có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3
1) sai, loài A, F tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn là nhiều nhất.
(2) sai, loài B ăn sinh vật sản xuất nên là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(3) sai, có 6 chuỗi thức ăn
+ 2 chuỗi không chứa E
+ 4 chuỗi chứa E (2 mũi tên đi vào 2 mũi tên đi ra)
(4) đúng,
Ở chuỗi thức ăn ABCI loài C là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Ở chuỗi thức ăn ABECI loài C là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Chọn B.
Câu 38:
Giả sử 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1). Để tạo ra được số loại giao tử tối đa cần ít nhất 3 tế bào xảy ra hoán vị gen.
(2). Nếu cả 4 tế bào đều không xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 8 loại giao tử.
(3). Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị thì có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2:2:2:1:1.
(4). Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:2:2:1:1:1:1.
(1) sai. Kiểu gen cho 8 loại giao tử gồm 4 loại giao tử liên kết và 4 loại giao tử hoán vị.
Để tạo ra được 4 loại giao tử hoán vị chỉ cần 2 tế bào xảy ra hoán vị gen.
(2) sai. Nếu cả 4 tế bào đều không xảy ra hoán vị gen thì số loại giao tử tạo ra có thể là 2 hoặc 4 loại (vì không có giao tử hoán vị).
(3) đúng. Xét 4 tế bào tham gia giảm phân:
+ Tế bào hoán vị thứ nhất tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1
+ Tế bào hoán vị thứ hai tạo ra 4 loại giao tử (khác tế bào 1) với tỉ lệ: 1:1:1:1
+ Tế bào hoán vị thứ ba tạo ra 4 loại giao tử (trùng với 8 loại do 2 tế bào trên tạo ra) 1:1:1:1
+ Tế bào thứ 4 không hoán vị sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2:2
Cộng các giao tử theo hàng ta được: 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1
(Lưu ý với dạng này khi tính toán với các tế bào đầu tiên ta cần xếp sao cho đủ số lại cần tìm (như tế bào thứ nhất và thứ hai), sau đó mới xếp chồng lên nhau).
(4) sai. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì không tạo ra được 8 loại giao tử mà chỉ tạo ra được tối đa 6 loại giao tử.
Chọn D
Câu 39:
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là
Biết rằng không xảy ra đột biến, cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân, mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). F4 có 15 kiểu gen.
(2). Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả ba cặp gen chiếm tỷ lệ 21/128.
(3). Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 289/1280.
(4). Ở F3, tần số alen A, a lần lượt là 0,7 và 0,3
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Cách giải:
(4) đúng, tần số alen A = 0,4 + (0,4+0,2)/2 = 0,7 alen a = 0,3
(1) đúng, số kiểu gen ở F1: số kiểu gen ở F4: 15 kiểu gen.
(2) đúng
(3) đúng
Chọn A
Câu 40:
Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); 2 gen quy định tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt màu trắng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi cái với ruồi đực được F1 có 180 cá thể, trong đó có 9 ruồi cái đen, cụt, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%. 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có các mệnh đề sau:
(1). Trong quá trình tạo giao tử có 180 tế bào sinh trứng của ruồi giấm xảy ra hoán vị gen.
(2). Ruồi giấm cái P xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(3). Có 225 tế bào trứng tham gia thụ tinh.
(4). Có 180 tế bào trứng trực tiếp thụ tinh.
Số mệnh đề đúng là
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG ở giới cái.
Bước 2: Tính số trứng tham gia thụ tinh, số tế bào sinh trúng dựa vào hiệu suất thụ tinh.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Cá thể ruồi cái đen, cụt, trắng
Mà ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở cá thể cái abcơ thể cái
=
Ta có: F1 có 180 cá thể số trứng được thụ tinh = 180
Số trứng tham gia thụ tinh là có 225 tế bào sinh trứng.
Tần số HVG = 20% có 40% tế bào sinh trứng có xảy ra HVG = 40% x 225 = 90.
Xét các phát biểu:
(1) sai, có 90 tế bào sinh trứng có HVG.
(2) đúng.
(3) đúng.
(4) đúng.
Chọn C