[Năm 2022] Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
(Năm 2022 )Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải ( Đề số 23)
-
23022 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Loại sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh?
Diệp lục a tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh (SGK Sinh 11 trang 38).
Chọn D
Câu 2:
Sự tích tụ muối trong đất là một trở ngại lớn trong nông nghiệp. Nguyên nhân nào làm cho cây trồng kém chịu mặn không sống được trong đất có nồng độ muối cao?
Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu): nước di chuyển từ môi trường nhược trương (ít ion khoáng, nhiều nước, thế nước cao) sang môi trường ưu trương (nhiều ion khoáng, ít nước, thế nước thấp hơn) nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
Cây trồng kém chịu mặn không sống được trong đất có nồng độ muối cao vì thế nước của đất quá thấp.
Chọn D
Câu 3:
Ở thú ăn thịt, quá trình tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở
Ở thú ăn thịt, quá trình tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở ruột non, ở đây có đủ các enzyme tiêu hóa.
Chọn D
Câu 4:
Hệ tuần hoàn kín có ở động vật nào sau đây?
Hệ tuần hoàn kín có ở mực ống, các loài còn lại có hệ tuần hoàn hở.
Chọn B
Câu 5:
Những bệnh, hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên?
(1) Hội chứng Đao (2) Bệnh mù màu (3) Hội chứng claiphentơ
(4) Bệnh Phênikêtô niệu (5) Hội chứng Tơcnơ
(1) Hội chứng Đao: 3 NST số 21
(2) Bệnh mù màu: đột biến gen trên NST X
(3) Hội chứng claiphentơ: XXY
(4) Bệnh Phênikêtô niệu: Do gen lặn trên NST thường gây ra.
(5) Hội chứng Tơcnơ: XO
Các bệnh, hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến số lượng nhiễm sắc thể là: (1), (3), (5).
Chọn B.
Câu 7:
Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp từ mạch mã gốc của gen.
Chọn D
Câu 8:
Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng đột biến thường gây hậu quả lớn nhất là
Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng đột biến thường gây hậu quả lớn nhất là mất đoạn NST mất gen.
Chọn D
Câu 9:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp nhiễm sắc mang 2 cặp gen (A, a) và (B, b). Cơ thể nào sau đây là thể ba nhiễm?
Thể ba nhiễm có dạng 2n + 1: thừa 1 NTS ở cặp nào đó.
Cơ thể ba nhiễm: aaBBb.
Chọn C.
Câu 10:
Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu dục. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả tròn : 1 quả bầu dục?
Aa Aa 1AA:2Aa:laa KH: 3 quả tròn :1 quả bầu dục
Chọn C
Câu 11:
Theo Menđen, điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
Theo Menđen, điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền ở độc lập các cặp tính trạng là các cặp alen qui định các cặp tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Chọn B.
Câu 12:
Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?
Các viết sai là 2 alen của 1 gen không thể nằm trên 1 cặp NST.
Chọn C
Câu 13:
Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Cặp bố, mẹ nào sau đây sinh con vừa có đứa tóc xoăn, mắt đen vừa có đứa tóc thẳng, mắt đen?
Đời con vừa có tóc xoăn vừa có tóc thẳng P phải mang alen a.
Đời con có mắt đen có ít nhất 1 bên P mang alen B.
Kiểu gen phù hợp của P là: AaBB aabb
Chọn B.
Câu 14:
Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, quá trình giao phối ngẫu nhiên đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho rằng không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể trên?
1 gen có 2 alen mà có 5 kiểu gen trong quần thể gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X (nếu nằm trên vùng tương đồng sẽ có 6 kiểu gen), giới XX có 3 kiểu gen, giới XY có 2 kiểu gen
Câu 15:
Ở một loài động vật có vú, cho phép lai: ♂XbY ♀XBXb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?
Ở giới cái XBXb, các tế bào rối loạn phân ly ở GP II cho ra các loại giao tử: XBXB hoặc XbXb hoặc O
Các tế bào bình thường cho 2 loại giao tử XB, Xb
Khi kết hợp với 2 giao tử: Xb,Y của bố cho ra các loại kiểu gen có thể xuất hiện là
Vậy đáp án phù hợp nhất là: D
(Đáp án B sai vì không tạo được, đáp án C sai vì không thể tạo ra kiểu gen chứa 2 NST Y, đáp án A sai vì không thể tạo ra (Do rối loạn ở GP II)
Chọn D.
Câu 16:
Một đoạn của gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit trên mạch gốc như sau:
3' TAX - GAX - TAT – GXT - XTA - XTT – XGA - XXG - GTX - GAT - ATT 5'.
Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 16 là X thay bằng A, thì kết luận nào sau đây là đúng với chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp?
Phương pháp:
Xác định trình tự gen sau đột biến xác định đột biến đã hình thành codon nào.
Cách giải:
Trước đột biến: 3' TAX - GAX - TAT – GXT - XTA - XTT – XGA - XXG - GTX - GAT - ATT 5'.
Sau đột biến thì đoạn gen gốc có trình tự:
3' TAX - GAX - TAT – GXT - XTA - ATT – XGA - XXG - GTX - GAT - ATT 5'.
Triplet 3’ATT5’ Codon: 5’UAA3’ là mã kết thúc.
A sai, C sai, làm xuất hiện mã kết thúc sớm → giảm số lượng axit amin.
B đúng, D sai
Chọn B
Câu 17:
Một quần thể thực vật giao phấn ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể là
Phương pháp:
Tổng tần số của các alen = 1
Cách giải:
Ta có tần số alen A + tần số alen a = 1; A = 0,3 a = 0,7.
Chọn C
Câu 18:
Trong trường hợp không phát sinh đột biến, phương pháp nào sau đây không tạo ra được giống mới
Nuôi cấy mô tế bào thành mô sẹo, mô sẹo phát triển thành cơ thể KHÔNG tạo ra được giống mới vì các cá thể sinh ra từ nuôi cấy mô có kiểu gen giống với cá thể ban đầu.
Chọn C
Câu 19:
Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen.
(1) Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo ra cừu Đôly.
(3) Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(4) Tạo ra giống lúa “gạo vàng" có khả năng tổng hợp -caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
(5) Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao.
(6) Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
Những thành tựu của công nghệ gen là: (1), (3), (4)
(2), (6): công nghệ tế bào
(5) chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Chọn D
Câu 20:
Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường
Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường trong nước đại dương.
Chọn A
Câu 21:
Phương thức hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với
Phương thức hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với thực vật (SGK Sinh 12 trang 130).
Chọn B.
Câu 22:
Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là
Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là quần thể.
Chọn B
Câu 23:
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu phản ánh sự tiến hóa đồng quy?
(1) Gai cây hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân, gai cây xương rồng là biến dạng của lá.
(2) Cá mập thuộc lớp cá, cá voi thuộc lớp thú nhưng cả hai loài này đều sống trong môi trường nước nên có hình thái tương tự nhau.
(3) ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit cơ bản là A,T,G,X.
(4) Các loài sinh vật khác nhau đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin.
Tiến hóa hội tụ là sự tiến hóa một cách độc lập của các đặc điểm tương tự ở các loài thuộc các thời kỳ hoặc kỷ nguyên khác nhau. Tiến hóa hội tụ tạo ra các cấu trúc tương tự có hình thức hoặc chức năng tương tự nhưng không có mặt trong tổ tiên chung cuối cùng của các nhóm đó.
Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng do sống ở điều kiện môi trường giống nhau chúng có hình dạng tương tự nhau
Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
Các ví dụ về cơ quan tương tự là: (1), (2)
Chọn A.
Câu 24:
Trong các nhân tố tiến hóa dưới đây, có bao nhiêu nhân tố có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Di-nhập gen
Đột biến và di nhập gen có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Chọn A
Câu 25:
Các tập hợp sinh vật dưới đây có bao nhiêu tập hợp được xem là quần thể?
(1) Những con chim trong một đàn chim đang di cư.
(2) Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
(3) Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.
(4) Những con cá sống trong Hồ Tây
Phương pháp:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
Cách giải:
Các tập hợp sinh vật là quần thể sinh vật: Những con chim trong một đàn chim đang di cư.
(2) – chưa đủ điều kiện: sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định.
Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
(3) - ong thợ chỉ có ong cái.
(4) - gồm nhiều loài khác nhau.
Chọn A.
Câu 26:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai về kích thước của quần thể là: B; các quần thể khác nhau có kích thước khác nhau.
Chọn B
Câu 27:
Trong các phát biểu dưới đây về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Sự trùng lặp ổ sinh thái của các loài là nguyên nhân gây ra cạnh tranh giữa chúng.
(2) Để giảm bớt sự cạnh tranh nhau, những cá thể trong một quần thể cùng loài thường có xu hướng phân li ổ sinh thái.
(3) Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn vẫn có thể chung sống hòa bình trong một sinh cảnh.
(4) Hai loài rắn sống chung trong một sinh cảnh và sử dụng chung một nguồn thức ăn, nhưng thời gian kiếm ăn khác nhau gọi là phân li ổ sinh thái
Các phát biểu đúng về ổ sinh thái là: (1), (2), (4).
Ý (3) sai, những loài có cùng nguồn thức ăn sẽ cạnh tranh với nhau giành thức ăn.
Chọn C
Câu 28:
Tính đa dạng về loài của quần xã thể hiện ở:
Tính đa dạng về loài của quần xã thể hiện ở độ phong phú về số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã.
Chọn A
Câu 29:
Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn thường kéo dài từ 6 đến 7 mắt xích.
(2) Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
(3) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài sinh vật.
(4) Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã
(1) sai, chuỗi thức ăn trên cạn thường không kéo dài quá 6 mắt xích.
(2) sai, chuỗi thức ăn trên cạn có thể bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
(3) sai, trong lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài sinh vật.
(4) đúng.
Chọn C
Câu 30:
Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật. Cho các phát biểu sau:
(1) Cộng sinh là mối quan hệ chặt chẽ giữa hai loài và các loài cùng có lợi.
(2) Trong các quan hệ đối kháng, không có loài nào được lợi.
(3) Phong lan bám trên cây gỗ là quan hệ kí sinh – vật chủ.
(4) Trong các quan hệ hỗ trợ khác loài, có ít nhất 1 loài được lợi, không có loài nào bị hại.
(5) Hỗ trợ giữa các loài là động lực chính của sự tiến hóa.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Các phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật: (1), (4).
(2) sai, trong mối quan hệ đối kháng có ít nhất 1 loài bị hại, có loài được lợi hoặc không được lợi.
(3) sai, mối quan hệ phong lan – cây thân gỗ là hội sinh.
(5) sai, mối quan hệ đối kháng là động lực của quá trình tiến hóa.
Chọn D.
Câu 31:
Cho phép lai sau AabbDdEe AABbddEe. Tỉ lệ đời con mang 5 alen trội trong kiểu gen là bao nhiêu?
Phép lai bb Bb đời con luôn chứa 1 b; tương tự: Dd dd đời con luôn chứa 1 d.
Aa AA đời con luôn có 1 alen A
còn 5 vị trí cho 4 alen trội.
Phép lai AabbDdEe AABbddEe Tỉ lệ đời con có 5 alen trội:
Chọn C.
Câu 32:
Ở 1 loài động vật có vú, xét phép lai P: AB/ab XDXd AB/ab XdY, thu được F1. Mỗi gen qui định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 10%. Biết rằng không xảy ra đột biến và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các phát biểu nào sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tần số hoán vị gen ở giới đực là 40%.
(2) Số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35%.
(3) Số cá thể mang kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ 50%.
(4) Ở F1 có 6 loại kiểu hình.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB -= 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Tỷ lệ
Tần số HVG: f = 20%; chỉ có HVG ở giới đực
→ A-B- = 0,7 ; XD- = 0,5
(1) sai, giới đực có HVG với tần số 20%.
(2) đúng, tỉ lệ trội về 3 tính trạng A-B-D- = 0,7 0,5 = 0,35
(3) sai. Tỉ lệ A-B- = 0,7
(4) sai. Số loại kiểu hình là 4 x 4 = 16.
Chọn A.
Câu 33:
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội – lặn hoàn toàn.
Phép lai nào sau đây làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 ở đời F1
A: P: AB/ab Ab/aB, có hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 40% chỉ tạo ra 2 loại kiểu hình: A-B và aaB-
B: P: Ab/ab Ab/ab, các gen liên kết hoàn toàn chỉ tạo ra 2 loại kiểu hình: A-bb và aabb
C: P: Ab/aB Ab/aB, có hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số 30% không tạo ra aabb 1A-bb:2A- B-: laaB-
D: P: AB/ab AB/ab, các gen liên kết hoàn toàn 1AB/AB:2AB/ab:lab/ab KH: 3:1
Chọn C.
Câu 34:
Ở 1 loài thực vật, đem lai bố mẹ đều thuần chủng thu được F1 toàn cây thân cao, quả đỏ. Biết tính trạng chiều cao thân do một cặp gen qui định. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 44,25% cây thân cao, quả đỏ; 30,75% cây thân cao, quả trắng; 12% cây thân thấp, quả đỏ; 13% cây thân thấp, quả trắng. Kiểu gen của các cây F1 và tần số hoán vị gen là:
Xét tỉ lệ phân li các tính trạng:
+ Thân cao/ thân thấp = 3/1 Aa Aa
+ quả đỏ/ quả trắng = 9/7 Do 2 cặp gen tương tác bổ sung: Bb, Dd.
P thuần chủng F1 dị hợp về các cặp gen.
Nếu các gen PLĐL thì đời con cho tỉ lệ kiểu hình (9:7)(3:1)# đề bài 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc liên kết với cặp gen quy định chiều cao.
Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST.
Tỉ lệ
Kiểu gen của F1: AB/ab Dd AB/ab Dd (f = 40%)
Chọn B.
Câu 35:
Cho cây có kiểu gen Ab/aB DE/de tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,66%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM, thì khoảng cách di truyền giữa D và E là:
Phương pháp:
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb
Cách giải:
Xét riêng cặp:
Đề cho A-B-D-E- = 0,3366
khoảng cách di truyền giữa D và E là: 20cM.
Chọn D.
Câu 36:
Ở một loài thực vật đem lai cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thuần chủng F1 thu được toàn cây thân cao. Cho F1 lai phân tích, thế hệ F2 thu được tỉ lệ: 1 thân cao: 3 thân thấp. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ lại không có sự phân li kiểu hình là bao nhiêu?
P thuần chủng F1 dị hợp các cặp gen.
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp giao tử Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung tạo thành.
A-B-: cao, A-bb/aaB-/aabb: thấp.
P: AABB aabb → F1: AaBb
F1 lai phân tích: AaBb aabb 1AaBb:1Aabb:laaBb:laabb.
Nếu lấy bất kì kiểu gen nào trong 3 kiểu gen: 1Aabb:laaBb:laabb thì đời con không có sự phân li kiểu hình.
Vậy xác suất cần tính là 1.
Chọn D
Câu 37:
Ở người, gen qui định nhóm máu có 3 alen: IA, IB và IO. Trong đó kiểu gen IAIA và IAIO qui định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO qui định nhóm máu B; kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O còn kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB. Trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 39% số người mang nhóm máu B; 25% số người mang nhóm máu O. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
(1) Tần số các alen IA, IB, IO lần lượt là: 0,3; 0,2; 0,5.
(2) Xác suất để người có nhóm máu A mang kiểu gen dị hợp tử là 5/6.
(3) Tỉ lệ người mang nhóm máu AB trong quần thể này là 12%.
(4) Một cặp vợ chồng thuộc quần thể này đều có nhóm máu A sinh 2 người con, xác suất để có một đứa mang nhóm máu O là 25/192
Phương pháp:
Quần thể cân bằng về hệ nhóm máu ABO có cấu trúc:
Nhóm máu A + nhóm máu O = (IA + IO)2 tương tự với nhóm máu B
Bước 1: Xác định tần số alen
Bước 2: Xác định cấu trúc di truyền của quần thể.
Bước 3: Xét các phát biểu
(1) sai. Tần số alen IB = 0,3; IA = 0,2; IO = 0,5
(2) đúng. Xác suất để người có nhóm máu A mang kiểu gen dị hợp tử là:
(3) đúng.
(4) sai, để sinh nhóm máu O thì 2 người nhóm máu A này phải có kiểu gen dị hợp.
Xác suất cặp vợ chồng nhóm máu A sinh 2 con, 1 đứa nhóm máu O là:
(nhân với 2C1 vì có thể sinh con nhóm máu O ở lần 1 hoặc lần 2).
Chọn B.
Câu 38:
Một quần thể cá có màu đỏ, đột biến mới phát sinh nên một số cá thể có màu xám. Những cá thể đột biến này thích giao phối với nhau hơn mà ít giao phối với cá thể bình thường. Qua thời gian sự giao phối có lựa chọn này tạo nên một quần thể mới. Quá trình này cứ tiếp diễn và cùng với các nhân tố tiến hóa khác làm phân hóa vốn gen của quần thể, dẫn đến cách li sinh sản với quần thể gốc và loài mới hình thành. Đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng
Sau đột biến các cá thể đột biến có xu hướng giao phối với nhau hơn đây là cách li tập tính.
Chọn A.
Câu 39:
Cho các hoạt động của con người sau đây, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.
(2) Sử dụng lại và tái chế các nguyên vật liệu, khai thác tối đa các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh (đất, nước, sinh vật).
(3) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.
Các hoạt động của con người góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là: (1), (3), (4).
Chọn C.
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền độc lập nhau, mỗi bệnh do 1 gen qui định. Có bao nhiêu phát biểu đúng với phả hệ trong các phát biểu sau đây?
(1) Có 8 người trong phả hệ chắc chắn biết được kiểu gen.
(2) Bệnh 1 do gen nằm trên NST thường qui định còn bệnh 2 do gen nằm trên NST giới tính X (không có alen trên Y) qui định.
(3) Xác suất để cặp vợ chồng (14) và (15) sinh con mắc cả 2 bênh là 1/36.
(4) Xác suất người số (7) mang kiểu gen dị hợp là 2/3
(1) đúng, xác định kiểu gen của 8 người.
(2) sai.
(3) đúng. Người 14 có kiểu gen AaBb (do bố mẹ mỗi người mắc 1 trong 2 bệnh)
Người 15, có em trai bị cả 2 bệnh bố mẹ: 9 – 10: AaBb AaBb người 15: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con mắc cả 2 bệnh là:
(4) đúng.
(1) AaBb (2) AaBb người 7: aa(1BB:2Bb) xác suất có kiểu gen dị hợp là 2/3.
Chọn C