[Năm 2022] Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
(Năm 2022 )Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải ( Đề số 19)
-
23171 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một cặp alen trội lặn không hoàn toàn chi phối. Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng và kiểu gen Aa cho hoa hồng. Phép lai nào sau đây tạo ra đời con chỉ 1 loại kiểu hình?
Phép lai giữa 2 cơ thể thuần chủng sẽ cho đời con có 1 loại kiểu gen: AA aa 1Aa.
Chọn A.
Câu 2:
Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu sai về các đặc trưng cơ bản của quần thể là: D, kích thước của các quần thể không ổn định và khác nhau giữa các loài sinh vật.
Chọn D.
Câu 3:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Di nhập gen có thể mang tới alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
Chọn A
Câu 4:
Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong quá trình giảm phân thì alen đó
Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong quá trình giảm phân thì alen đó có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
A sai, kiểu gen dị hợp alen đột biến không được biểu hiện ra kiểu hình.
B sai, khi các alen đột biến tổ hợp với nhau tạo thành thể đồng hợp lặn chúng sẽ được biểu hiện ra kiểu hình.
D sai, CLTN không đào thải hoàn toàn được alen lặn ra khỏi quần thể.
Chọn C
Câu 5:
Người ta tiến hành nuôi cấy các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa thành các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
Cơ thể AabbDDEeGg dị hợp về 3 cặp gen số loại giao tử tối đa là 23 = 8 khi lưỡng bội hóa sẽ tạo ra tối đa 8 dòng thuần.
Chọn D
Câu 6:
Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa:
Phân bố đồng đều xảy ra khi điều kiện môi trường phân bố đều, các cá thể cạnh tranh với nhau gay gắt.
Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa giảm cạnh tranh giữa các cá thể.
Chọn B
Câu 7:
Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
(2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
(4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
(5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế.
Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
Các hình thức thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là:
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
(2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
(4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
Chọn D
Câu 8:
Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của
Cá ép bám vào thân cá lớn để được di chuyển đi xa là ví dụ về mối quan hệ hội sinh, cá ép được lợi còn cá lớn cũng không bị hại.
Chọn B
Câu 9:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, 2 cặp gen chi phối 2 cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho hai cây dị hợp tử 2 cặp gen giao phấn với nhau, về mặt lí thuyết ở đời F1, thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Phép lai
Chọn C
Câu 10:
Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
Đột biến số lượng NST, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST sẽ không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Chọn A
Câu 11:
Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Trong các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
(2). Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.
(3). Loài E tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài F.
(4). Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.
(5). Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể loại F giảm.
(6). Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
(7). Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích
Phương pháp:
Cách giải:
(1) đúng. Có 2 chuỗi thức ăn không chứa E; có 2 x 2 = 4 chuỗi thức ăn chứa E (số mũi tên đi vào số mũi tên đi ra).
(2) đúng, vì D tham gia và 3 chuỗi thức ăn là ABDH, AEDH và ACFEDH.
(3) sai, loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn, loài F tham gia 3 chuỗi thức ăn
(4) sai, vì loại B thì D vẫn còn nguồn dinh dưỡng là E.
(5) sai, nếu loại bỏ C thì loài F cũng bị loại bỏ.
(6) sai, có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5 là D trong chuỗi thức ăn: A-C-F-E-D-H và H trong chuỗi thức ăn A-C-F-E-H
(7) sai, chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích A-C-F-E-D-H.
Chọn D
Câu 12:
Các ví dụ sau đây thuộc các dạng cách li nào?
(1) Ba loài ếch khác nhau cùng sống trong 1 cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài này có tiếng kêu khác nhau.
(2) Hai nhóm cây thông có kiểu hình và kiểu gen rất giống nhau. Tuy nhiên, một loài phát tán hạt phấn vào tháng 1, khi cấu trúc noãn thu nhận hạt phấn, còn loài kia vào tháng 3.
(3) Một số loài muỗi Anophen sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số lại đẻ trứng vùng nước đứng.
(4) Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
Phương án đúng theo thứ tự từ (1) đến (4) là:
1) – cách li tập tính sinh sản
(2) - cách li thời gian
(3) – cách li sinh thái
(4) – cách li cơ học.
Chọn A
Câu 13:
Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.(3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ nào mô tả cơ quan tương đồng?
Phương pháp:
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
Cách giải:
Cánh dơi và cánh côn trùng: khác nguồn gốc, cùng chức năng Cơ quan tương tự.
Vây ngực của cá voi và cánh dơi: đều có nguồn gốc chi trước cơ quan tương đồng.
Mang cá và mang tôm: khác nguồn gốc, cùng chức năng Cơ quan tương tự.
Chi trước của thú và tay người đều có nguồn gốc chi trước cơ quan tương đồng.
Chọn A
Câu 14:
Cho các phát biểu sau:
(1) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
(2) Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(3) Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.
(4) Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
(5) Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Các phát biểu đúng là: (1), (5)
Ý (2) sai, phải có tác động của các nhân tố tiến hóa thì mới có thể hình thành loài mới.
(3) sai, tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể, kết quả là hình thành loài mới, không tác động tới các đơn vị trên loài.
(4) sai, kể cả khi môi trường không thay đổi thì quần thể vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Chọn B
Câu 15:
Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
Thoát hơi nước ở thực vật trên cạn diễn ra qua 2 con đường là qua cutin và khí khổng. Tế bào khí không có vai trò điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá qua việc đóng – mở khí khổng.
Chọn C
Câu 16:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac, gen điều hòa luôn tổng hợp prôtêin ức chế dù môi trường có lactose hay không.
A, B xảy ra khi có lactose.
D sai, ARN pôlimeraza liên kết với vùng P.
Chọn C
Câu 17:
Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể sinh vật?
Phương pháp:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
Cách giải:
Tập hợp không phải quần thể sinh vật là: Cá ở Hồ Tây vì gồm nhiều cá thể khác loài.
Chọn D
Câu 18:
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
Phương pháp:
Số nhóm gen liên kết = số NST trong bộ NST đơn bội của loài.
Ở kì giữa nguyên nhân, các NST ở trạng thái kép.
Cách giải:
Thể ba có dạng 2n + 1 = 25 NST.
Ở kì giữa của nguyên nhân trong mỗi tế bào có 25 NTS kép.
Chọn C
Câu 19:
Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường vừa qua phổi vừa qua da?
Ếch đồng có thể đây trao đổi khí với môi trường vừa qua phổi vừa qua da.
Tôm: trao đổi khí qua mang.
Chuột: trao đổi khí qua phổi
Châu chấu trao đổi khí qua ống khí.
Chọn B.
Câu 20:
Đối với một cơ thể lưỡng bội bình thường, cách viết kiểu gen nào sau đây là chính xác?
Cách viết chính xác là vì 2 alen của 1 gen không thể cùng nằm trên 1 NST.
Chọn D
Câu 21:
Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm?
I. AaaBbDdEe
II. AbbDdEe
III.AaBBbDdEe
IV.AaBbDdEe
V. AaBbDdEE
VI. AaBbDEe
Thể một nhiễm có dạng 2n - 1 (thiếu 1 NTS ở cặp nào đó).
Các kiểu gen của thể một nhiễm là: II. AbbDdEe; VI. AaBbDEe
Chọn D
Câu 22:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân ly độc lập (mỗi gen gồm 2 alen) tương tác theo mô hình tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen của cá thể, cứ có thêm 1 alen trội làm cây cao thêm 10 cm. Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất có chiều cao 120 cm thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, đời sau thu được F2 gồm 1 phổ biến dị 7 lớp kiểu hình. Cho rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết trong số F2 tỉ lệ cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ:
Phương pháp:
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ
Cách giải:
Giả sử có n cặp gen quy định kiểu hình số alen trội có thể có trong kiểu gen là từ 0 2n 2n + 1 = 7 n = 3
P: Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất F1 dị hợp về 3 cặp gen.
F1 F1: AaBbDd AaBbDd có 6 cặp gen dị hợp
Mỗi alen trội làm chiều cao tăng 10cm cây có chiều cao 130cm có 1 alen trội.
Tỉ lệ kiểu gen chứa 1 alen trội:
Chọn B.
Câu 23:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
Phép lai giữa 2 cơ thể thuần chủng sẽ cho đời con có 1 loại kiểu gen: AA aa 1Aa.
Chọn B
Câu 24:
Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A sai, mất nước làm giảm cường độ hô hấp.
Chọn A
Câu 25:
Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch.
II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch
III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất
IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp
Phương pháp:
Lý thuyết tuần hoàn máu ở người:
+ Huyết áp tuần hoàn trong hệ mạch: Động mạch mao mạch tĩnh mạch.
+ Máu trong tĩnh mạch phổi giàu oxi.
+ Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch.
Cách giải:
Xét các phát biểu
I đúng, vì huyết áp giảm dần trong hệ mạch: Động mạch mao mạch tĩnh mạch.
II sai, máu trong tĩnh mạch phổi giàu oxi, trong động mạch phổi nghèo oxi.
III đúng, vì mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất.
IV đúng (SGK Sinh 11 trang 83).
Chọn B
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến cấu trúc NST?
Phát biểu sai về đột biến cấu trúc NST là C, đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen, không gây chết hay làm mất khả năng sinh sản của sinh vật.
Chọn C
Câu 27:
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,25AA: 0,70Aa : 0,05aa. Tần số của alen A là
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Cách giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,25AA: 0,70Aa : 0,05aa
Tần số alen
Chọn A
Câu 28:
Cơ sở di truyền của ưu thế lai theo giả thuyết “siêu trội” được biểu thị qua sơ đồ nào sau đây?
Theo giả thuyết siêu trội kiểu gen càng có nhiều cặp gen dị hợp thì càng có ưu thế lai cao.
Vậy sơ đồ biểu thị đúng là: AaBb > AABb > AABB
Chọn C
Câu 29:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2). Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3). Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4). Đột biến gen có thể được phát sinh trong nguyên phân hoặc phát sinh trong giảm phân
(5). Ở các loài sinh sản hữu tính, đột biến gen phát sinh ở phân bào nguyên nhân của tế bào sinh dưỡng không được di truyền cho đời sau.
(6). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Các phát biểu đúng về đột biến gen là: (2), (4), (5), (6).
(1) sai, chỉ đột biến hình thành mã kết thúc sớm thì mới dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(3) sai, đột biến điểm liên quan tới 1 cặp nucleotit
Chọn A
Câu 30:
Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
rARN kết hợp với protein tạo thành riboxom.
Chọn C
Câu 31:
Ở một loài sóc, tính trạng màu lông được quy định bởi 1 gen có 3 alen, trong đó alen AĐ quy định lông đen; alen AX quy định lông xám và alen AN quy định lông nâu. Người ta tiến hành 3 phép lai và thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Sóc đen Sóc đen3 đen :1 nâu
Phép lai 2: Sóc đen Sóc đen 3 đen :1 xám
Phép lai 3: Sóc đen Sóc nâu 2 đen :1 nâu: 1 xám
Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các tính trạng trội là trội không hoàn toàn
II. Thứ tự trội lặn là AĐ > AN > AX
III. Kiểu gen của cặp lai 3 là AĐAX ANAX
IV. Phép lai giữa 2 cá thể có cùng kiểu hình có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
Phương pháp:
Bước 1: Xét tỉ lệ phân li của các phép lai, xác định thứ tự trội, lặn.
Bước 2: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Phép lai 1: Sóc đen Sóc đen 3 đen :1 nâu Đen trội hoàn toàn so với nâu
Phép lai 2: Sóc đen Sóc đen 3 đen :1 xám Đen trội hoàn toàn so với xám
Phép lai 3: Sóc đen Sóc nâu 2 đen:1 nâu: 1 xám Đen, nâu trội hoàn toàn so với xám AĐAX ANAX
thứ tự trội lặn: AĐ >> AN >> AX.
Xét các phát biểu:
I sai, trội là trội hoàn toàn.
II đúng.
III đúng.
IV sai, phép lai giữa 2 cá thể cùng kiểu hình cho tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình VD: AĐAX AĐAX
→ 1AĐAĐ:2AĐAX:1AXAX
Chọn C
Câu 32:
Đặc điểm nổi bật của đại Tân sinh là sự phát triển phồn thịnh của
Đặc điểm nổi bật của đại Tân sinh là sự phát triển phồn thịnh của: Thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú.
Chọn D
Câu 33:
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô sâu ăn lá ngô nhái rắn hổ mang Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc mấy?
Cây ngô sâu ăn lá ngô nhái rắn hổ mang Diều hâu
SVSX → SVTT 1 → SVTT 2 SVTT 3 → SVTT 4
Vậy rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Chọn B
Câu 34:
Ở một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 1000% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông trắng, thẳng: 5% cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên NST giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, tìm kiểu gen F1
Xét từng cặp tính trạng
Bước 2: Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ kiểu hình để cho
Bước 3: Xét các phát biểu
B đen >> b trắng, gen qui định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X, vùng không tương đồng I đúng
Có F2 quăn trắng: =5%
Mà đực F1 cho giao tử Y = 50%
cái F1 cho giao tử =10% < 25%
đây là giao tử mang gen hoán vị
cái F1: , với tần số hoán vị gen f = 20% II sai, chỉ có con cái có HVG.
F1 F1:
Giao tử cái:
III đúng, nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng:
IV đúng nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng:
Chọn D
Câu 35:
Một loài thực vật tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng: 6 cây thân thấp, hoa vàng: 3 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là Ad/aD Bb
II. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp về 3 cặp gen
III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định thân thấp, hoa vàng
Phương pháp:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền.
Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa vàng kiểu gen của P.
Bước 3: Xét các phát biểu
I đúng, kiểu gen của cây P:
II sai, trong số cây thân cao hoa vàng tỷ lệ thân cao hoa vàng dị hợp về 3 cặp gen là
III sai, F1 có tối đa 9 loại kiểu gen
IV sai, số kiểu gen quy định thân thấp hoa vàng là
Chọn D
Câu 36:
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định 1 tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,3; a = 0,7; B = 0,6; b = 0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Số loại KG của quần thể là 9, số loại KH của quần thể là 4
II. Trong quần thể, loại KH có 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 49,32%
III. Trong quần thể, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 30,16%
IV. Trong quần thể, cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 49,68%
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cách giải:
A = 0 3; a = 0,7; B = 0,6; b = 0,4
Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,09AA:0,42AA:0,49aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)
Xét các phát biểu
I đúng, số kiểu gen: 3 3 = 9; số kiểu hình 2 x 2 = 4
II đúng, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
III đúng, tỉ lệ cá thể thuần chủng là:
IV đúng, tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen:
Chọn C.
Câu 37:
Có bao nhiêu trường hợp sau đây thuộc dạng gen đa hiệu?
(1). Người bị đột biến bệnh hồng cầu hình liềm thì luôn dẫn tới bị suy thận, suy gan.
(2). Các cây hoa cẩm tú cầu có màu sắc thay đổi theo độ pH của môi trường đất.
(3). Người mang gen đột biến bạch tạng ở dạng đồng hợp thì có da, tóc màu trắng, dễ bị ung thư da, sức sống yếu.
(4). Người mang đột biến bị bệnh mù màu thì không phân biệt được màu đỏ với màu xanh lục.
Phương pháp:
Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
Cách giải:
Các trường hợp thuộc gen đa hiệu là: (1), (3)
Ý (2) là ảnh hưởng của môi trường lên biểu hiện của gen.
Ý (4) gen gây bệnh chi phối 1 tính trạng đó.
Chọn C
Câu 38:
Alen B dài 408nm và có 3000 liên kết hidro, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua 3 lần nhân đôi bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đội của cặp gen này 8400 nucleotit loại adenin và 8393 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
CT tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần:
Cách giải:
Tổng số nucleotit của alen B:
HB = 2AB + 3GB = 3000
Ta có hệ phương trình
gen Bb nguyên phân bình thường 3 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại vitôzin
Dạng đột biến này là mất một cặp G-X.
Chọn A.
Câu 39:
Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen (mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích đúng kết quả trên?
Phương pháp:
Sử dụng công thức
+P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Cách giải:
Ta có aabb = 0,09 = 0,32 = 0,18 x 0,5 = 0,36 x 0, 25
Có 3 trường hợp có thể xảy ra
+ HVG ở 2 giới: ab = 0,3 là giao tử liên kết = (1-f)/2 f = 40%
→ P:
+ HVG ở 2 giới, ab = 0,18 là giao tử hoán vị = f/2 f = 36%
+ HSG ở 2 giới, ab = 0,36 là giao tử liên kết = (1-f)/2 f = 28%
Một bên HVG với tần số f = 50% tạo ab = 0,25
Trường hợp không xảy ra là B
Chọn B
Câu 40:
Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người.
II. Có tối đa 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
III. Xác suất sinh 2 con đều có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/576.
IV. Xác suất sinh con trai có máu A và không bị bệnh P của cặp 7-8 là 5/72
I sai, xác định chính xác kiểu gen của 6 người.
II đúng, người 5,8,9.
III đúng, cặp vợ chồng 7 - 8: (1HH:2Hh) IAIO Hh(1IBIB: 2IBIO)
- Bệnh P: (1HH:2HH) x Hh Xác suất họ sinh 2 con bị bệnh P:
- Nhóm máu: IAIO (1IBIB : 2IBIOOÔOO) (1IA:1IO) (2IB:1IO)
Xác suất họ sinh 2 con có nhóm máu O là:
Xác suất sinh 2 con đều có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/576
IV đúng. cặp vợ chồng 7 - 8: (1HH:2Hh)IAIO Hh(1IBIB: 2IBIO)
- Bệnh P: (1HH:2Hh) Hh (2H:1h)(H:h) bình thường: 5/6; bị bệnh 1/6
- Nhóm máu: IAIO (1IBIB:2IBIO) (1IA:1IO)(2IB:1IO) Nhóm máu O: 1/6; Nhóm máu B: 1/3
Xác suất sinh con gái có máu A và không bị bệnh P của cặp 7-8 là
Chọn A.