[Năm 2022] Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
(Năm 2022 )Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 15)
-
23597 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử trội về cả 2 cặp gen?
Cơ thể đồng hợp tử trội gồm toàn alen trội của các gen.
Kiểu gen đồng hợp tử trội là: AABB.
Chọn D
Câu 2:
Đậu Hà Lan có 2n = 14. Số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội là
Tam bội có bộ NST 3n = 21.
Chọn C
Câu 3:
Sự thụ tinh giữa giao tử (n + 1) với giao tử đơn bội (n) hình thành đột biến dạng
Sự thụ tinh giữa giao tử (n + 1) với giao tử đơn bội (n) hình thành đột biến dạng: 2n + 1 (thể ba).
Chọn B
Câu 4:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sâu bọ được phát sinh ở
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sâu bọ được phát sinh ở đại Cổ sinh
Chọn A
Câu 5:
Tập hợp sinh vật nào sau đây không được xem là một quần thể sinh vật
Phương pháp:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
Cách giải:
Những con chim sống trong rừng Cúc Phương không phải là quần thể sinh vật vì gồm nhiều loài khác nhau.
Chọn D
Câu 6:
Cấu trúc phân tử axit nucleic nào sau đây có thể chứa nuclêôtit loại Timin?
Trong cấu trúc của ADN có Timin, trong ARN không có.
Chọn A
Câu 7:
Prôtêin ức chế tham gia điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli được tổng hợp nhờ
Prôtêin ức chế tham gia điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli được tổng hợp nhờ gen điều hòa (SGK Sinh 12 trang 16).
Chọn C.
Câu 8:
Cây lúa hút nước chủ yếu qua loại tế bào nào sau đây?
Cây lúa hút nước chủ yếu qua loại tế bào biểu bì của rễ.
Chọn A.
Câu 9:
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là
Đột biến chuyển đoạn giữa các NST có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Chọn C
Câu 10:
Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng ống khí?
Cào cào hô hấp bằng ống khí.
Rắn hô hấp bằng phổi.
Cá ngừ hô hấp bằng mang.
Ếch hô hấp qua da và phổi.
Chọn C
Câu 11:
Lai tế bào xôma của loài có kiểu gen AaBB với loài có kiểu gen Ddee, tế bào lai có kiểu gen
Lai tế bào xôma tạo ra tế bào lại mang bộ NST lưỡng bội của 2 tế bào ban đầu: AaBB Ddee AaBBDdee.
Chọn B
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giới hạn sinh thái của sinh vật?
Phát biểu sai về giới hạn sinh thái của sinh vật là: C, giới hạn sinh thái của các loài sinh vật là khác nhau.
Chọn C
Câu 13:
Các nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Đột biến có thể làm xuất hiện alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.
Chọn A
Câu 14:
Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nào trong hệ dẫn truyền tim?
Trong hệ dẫn truyền của tim, nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện lan ra khắp cơ. Vậy máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim, tương tự nút xoang nhĩ.
Chọn A
Câu 15:
Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ Cây thân cao ♂ Cây thân thấp thì phép lai nghịch là
Lai thuận nghịch: Phép lai trong đó lúc dùng dạng này làm bố, lúc lại dùng chính dạng ấy làm mẹ.
Phép lai thuận: ♂ Cây thân cao ♀ Cây thân thấp
Phép lai nghịch: ♂ Cây thân thấp ♀ Cây thân cao
Chọn B.
Câu 16:
Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen hoán vị của cơ thể có kiểu gen là
Cơ thể có kiểu gen giảm phân cho giao tử hoán vị là Ab và aB.
Chọn D
Câu 17:
Ở thực vật, quá trình tự thụ phấn có thể được minh họa bằng phép lai nào dưới đây?
Ở thực vật, quá trình tự thụ phấn có thể được minh họa bằng phép lai: AaBb AaBb (các cơ thể có kiểu gen giống nhau).
Chọn C
Câu 18:
Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai, những VSV tự dưỡng xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
B đúng.
C sai, sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 2 lớn hơn sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 3.
D sai, động vật ăn thịt có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau,
Chọn B
Câu 19:
Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ là quan hệ
Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ là quan hệ hội sinh, cây phong lan được lợi còn cây gỗ không được lợi cũng không bị hại.
Chọn D
Câu 20:
Một alen dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của
Một alen dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn C
Câu 21:
Trong 1 khu vườn, trồng xen các loài cây với nhau không đem lại lợi ích nào sau đây?
Trồng xen các loại cây không giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng của các loài cây.
Chọn A
Câu 22:
Thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây không xuất hiện bộ ba kết thúc?
Bộ ba kết 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5'UGA’ không có X.
Ta thấy bộ ba 3’AGG5’ mã hóa codon 5’UXX3’ dù có đột biến thay thế 1 nucleotit ở vị trí nào cũng không làm xuất hiện 1 trong 3 bộ ba kết thúc.
Chọn D
Câu 23:
Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
|
Quần thể I |
Quần thể II |
Quần thể III |
Quần thể IV |
Diện tích khu phân bố |
3558 |
2486 |
1935 |
1954 |
Kích thước quần thể |
4270 |
3730 |
3870 |
4885 |
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính mật độ cá thể = tổng số cá thể/ diện tích
Cách giải:
|
Quần thể I |
Quần thể II |
Quần thể III |
Quần thể IV |
Diện tích khu phân bố |
3558 |
2486 |
1935 |
1954 |
Kích thước quần thể |
4270 |
3730 |
3870 |
4885 |
Mật độ (cá thể/m2) |
1,2 |
1,5 |
2 |
2,5 |
Quần thể có mật độ cao nhất là quần thể IV.
Chọn A.
Câu 24:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Theo lý thuyết, tỉ lệ thân cao, hoa đỏ ở F1 là
AaBb AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) →
Chọn B
Câu 25:
Trong quang hợp ở cây xanh, sản phẩm được tạo thành ở pha sáng là
Trong quang hợp ở cây xanh, sản phẩm được tạo thành ở pha sáng là NADPH, ATP, O2
Câu 26:
Khi nói về thể đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Phát biểu sai về thể đa bội là B, thể tự đa bội chỉ gồm 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của 1 loài.
Chọn B
Câu 27:
Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về nhân tố đột biến
Phát biểu sai về nhân tố đột biến là A, đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp.
Nguyên liệu thứ cấp do giao phối tạo ra.
Chọn A
Câu 28:
Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò
Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
A sai, 2 nhân tố này không tạo ra được alen mới.
B sai, đây là đặc điểm của các yếu tố ngẫu nhiên
C sai, đây là đặc điểm của chọn lọc tự nhiên
Chọn D
Câu 29:
Tần số alen A của quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen 0,6 AA : 0,3Aa : 0,1 aa là
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Cách giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,6 AA : 0,3Aa : 0,1 aa
Tần số alen
Chọn C
Câu 30:
Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
Phát biểu sai về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là B, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề.
Chọn B
Câu 31:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A đúng.
B sai, nếu kích thước quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể cạnh tranh gay gắt.
C sai, kích thước của quần thể là số lượng cá thể hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể.
D sai, kích thước của quần thể thay đổi, phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Chọn A
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
A sai, quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
B sai, enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ 3’.
C đúng.
D sai, nhờ các enzim tháo x ăn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chọc chữ Y.
Chọn C
Câu 33:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người. Alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và cách nhau 20 centimoocgan. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lý thuyết, kết luận nào dưới đây không đúng?
A đúng, xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ (tô màu).
B đúng, người số (5) nhận XaB của bố và sinh con (9) XAb nên có kiểu gen dị hợp.
C đúng, người (5) có thể tạo giao tử XAB khi kết hợp với Y có thể tạo ra XABY (Con trai không mắc cả 2 bệnh).
D sai. Cặp vợ chồng 5 – 6:
Xác suất sinh con gái không bị bệnh là:
Chọn D
Câu 34:
Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Phát biểu nào sau đây đúng với thông tin đề bài cho?
Phương pháp:
Bước 1: Tính số nucleotit của gen, nucleotit từng loại
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit Å); 1nm = 10 Å, 1um = 104 Å
Bước 2: Dựa vào dữ kiện của đề tính số nucleotit trên mạch 1, 2
Bước 3: Xét các phát biểu
A sai, Tỷ lệ
B đúng,
C sai, Tỷ lệ
D sai, Tỷ lệ
Chọn B
Câu 35:
Ở gà, alen A nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định lông văn trội hoàn toàn so với a quy định lông không vằn. Gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, được F1; Cho F1 giao phối, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Bước 1: Viết sơ đồ lai từ P F2
Chú ý ở gà: XX – con trống; XY - con mái.
Bước 2: Xét các phương án.
Cách giải:
Quy ước A: lông vằn, a: lông không vằn. Gen thuộc vùng không tương đồng NST X.
P: ♂XaXa (Lông không vằn) (Lông vằn) F1:
KH F1: Gà trống lông vằn : gà mái không vằn.
KH F2: 1/2 lông vằn : 1/2 lông không vằn
Xét các phát biểu:
A sai.
Nếu cho gà mái (P) giao phối với gà trống F1:
Đời con
Tỉ lệ kiểu hình: 2 gà trống vằn: 1 gà mái lông không vằn: 1 gà mái lông vằn.
B sai, F2 có 4 kiểu gen.
C sai, F1 có cả gà lông vằn và gà không lông vằn.
D đúng. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông văn: 1 con lông không vằn.
Chọn D
Câu 36:
Một quần thể của loài động vật, xét 1 locut gen có 2 alen A và a. Ở thế hệ xuất phát, giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen là 0,49 AA; 0,42 Aa; 0,09 aa. Biết tỉ lệ đực cái là 1: 1. Nhận định nào đúng khi nói về quần thể nói trên?
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen của quần thể
+ Khi cân bằng di truyền
+ Tần số alen ở 2 giới.
Khi tỉ lệ giới tính = 1:1, tần số alen khi cân bằng = (tần số alen ở giới đực + tần số alen ở giới cái)/2
Bước 2 Xét các phát biểu
A sai, C sai, ở F1: Aa = 0,6 x 0,2 + 0,4 x 0,8 = 0,44 = 44%; aa = 0,4 x 0,2 = 0,08 = 8%.
B đúng.
D sai, quần thể đạt cân bằng sau 2 thế hệ ngẫu phối.
Chọn B
Câu 37:
Ở loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với hoa đỏ thuần chủng được F1 100% hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Cho các cây hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng với thông tin đề bài?
F2 phân li 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung.
A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng
F1 dị hợp 2 cặp gen (do F2 có 16 tổ hợp): AaBb F2 :(1AA12Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)
Cây hoa trắng F2 ngẫu phối: (1AAbb:2Aabb:laaBB:2aaBb:laabb) tỉ lệ giao tử: 2Ab:2aB:3ab F2
A đúng, hoa đỏ có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb.
B đúng.
C đúng, tỉ lệ hoa đỏ ở F3:
D sai, tỉ lệ hoa trắng thuần chủng ở F3:
Chọn D
Câu 38:
Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 10% cây thân cao, hoa đỏ: 40% cây thân cao, hoa trắng: 15% cây thân thấp, hoa đỏ : 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối.
+ Xét tỉ lệ các tính trạng
+ Quy ước gen
Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình tần số HVG Kiểu gen của P
Bước 3: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu
A sai, thân cao hoa trắng có thể có kiểu gen:
B sai. Nếu cho P tự thụ:
Tỉ lệ thân thấp hoa đỏ:
C sai.
D đúng.
Chọn D
Câu 39:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1, A2, A3 quy định. Trong đó, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phân với nhau, thu được các hợp tử F2. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chi sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F2 là đúng?
Phương pháp:
Bước 1: Xác định kiểu gen của cây hoa đỏ F1.
Bước 2: Xác định tỉ lệ giao tử của cây F1
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
P: Hoa đỏ: tứ bội hoá
Lấy 1 cây tứ bội hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thu được 1/36 hoa vàng cây hoa đỏ này có kiểu gen A1A1A2A2
Cây A1A1A2A2 tạo giao tử
Xét các phát biểu:
A sai, C sai, nếu lấy 1 cây hoa vàng thì chắc chắn cây đó không mang alen A3
B đúng, loại gen chỉ có 1 alen A1 là: A1A2A2A2 chiếm tỷ lệ
D sai, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, 1 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng (A2A2A2A2)
Chọn B
Câu 40:
Lai 2 cây cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục thu được F1 có 100% quả đỏ, tròn. Cho F1 lai với F1, F2 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó quả vàng, tròn chiếm 9%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không có đột biến, kết luận nào dưới đây là đúng với thông tin đề bài cho?
Phương pháp:
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB = 0,25 – aabb
Cách giải:
F1: 100% quả đỏ, tròn Đỏ >> vàng, tròn >> bầu dục.
Quy ước: A- đỏ; a- vàng, B- tròn; b- bầu dục.
F1 dị hợp 2 cặp gen.
P:
Quả vàng, tròn (aaB-) = 9% aabb = 0,25 – aaB- = 0,16 = 0,42 = 0,32 x 0,5
Có 2 trường hợp có thể xảy ra
+ HVG ở 2 bên với tần số 20% 2 bên cho giao tử
+ HVG 1 bên với tần số 36% 1 bên cho giao tử ; 1 bên cho giao tử ab = 0,5.
Chọn C