[Năm 2022] Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
(Năm 2022 )Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải ( Đề số 27)
-
23032 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,2AA: 0,70Aa : 0,1aa. Tần số của alen A là bao nhiêu?
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa .
Tần số alen
Cách giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,2AA: 0,70Aa : 0,1aa
Tần số alen
Chọn D
Câu 2:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp?
Cơ thể đồng hợp chứa các alen giống nhau của 1 gen.
Kiểu gen đồng hợp là: AAXBXB.
Chọn B
Câu 3:
Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1?
A: AABb AaBB → (1AA:1Aa)(1BB:1Bb) 1:1:1:1
B: AaBb AaBB → (1AA:2Aa:laa)(1BB:1Bb)
C: AaBB aaBb → (1Aa:laa)(1BB:1Bb)
D: Aabb AABB → (1AA:1Aa)BB
Chọn D
Câu 4:
Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng của quần thể?
Nhóm tuổi là đặc trưng của quần thể.
Chọn D
Câu 5:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định?
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định.
Các nhân tố còn lại làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo hướng xác định.
Chọn D
Câu 6:
Tác nhân đột biến tác động vào quá trình giảm phân của cơ thể cái làm cho một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Quá trình thụ tinh của giao tử này với giao tử đực bình thường có thể tạo ra dạng đột biến
1 cặp NST không phân li ảnh hưởng tới số lượng NST của 1 cặp NST thể lệch bội.
Chọn C.
Câu 7:
Cấu trúc nào sau đây không phải là đơn phần cấu tạo nên axit nucleic
Axit amin là đơn phân của protein không phải đơn phân cấu tạo của axit nucleic.
Chọn A.
Câu 8:
Nguyên tố nào sau đây là thành phần của axit amin
Nitơ là nguyên tố tham gia cấu tạo axit amin.
Chọn A
Câu 9:
Một cây có kiểu gen AaBBDd. Tiến hành nuôi cấy mô để tạo ra 500 cây con. Nếu không xảy ra đột biến thì 500 cây con này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Phương pháp:
Nuôi cấy mô tạo các cá thể có kiểu gen giống nhau và giống cá thể ban đầu.
Cách giải:
Một cây có kiểu gen AaBBDd khi nuôi cấy mô sẽ tạo 500 cây có kiểu gen AaBBDd.
Chọn A
Câu 10:
Giao tử của cá thể cái thuộc quần thể 1 di chuyển sang giao phối với giao tử thuộc cá thể đực của quần thể 2. Đây là ví dụ thuộc nhân tố tiến hóa nào?
Giao tử của cá thể cái thuộc quần thể 1 di chuyển sang giao phối với giao tử thuộc cá thể đực của quần thể 2
Nhân tố: di – nhập gen.
Chọn B
Câu 11:
Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới biến đổi
Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới biến đổi ở một loạt tính trạng do do gen đó chi phối.
Chọn B
Câu 12:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 10. Một tế bào sinh dưỡng của thể đột biến tứ bội được phát sinh từ loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
Thể đột biến tứ bội: 4n = 20 trong mỗi tế bào có 20 NST.
Chọn D
Câu 13:
Khi nói về tiêu hóa của động vật đơn bào, phát biểu nào sau đây đúng
Động vật đơn bào tiêu hóa nội bào, nhờ enzim tiết ra từ bào quan lizôxôm.
Chọn B
Câu 14:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào sau đây
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại Cổ sinh.
Chọn A
Câu 15:
Trong quá trình hô hấp ở thực vật, nếu không có O2 thì 1 phân tử glucôzơ sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ATP?
Trong quá trình hô hấp ở thực vật, nếu không có O2 thì 1 phân tử glucôzơ sẽ tạo ra 2ATP.
Chọn D
Câu 16:
Quan hệ nào sau đây giữa các loài trong quần xã mà trong đó có loài có hại, còn 1 loài không có lợi cũng không có hại?
Mối quan hệ có loài có hại, còn 1 loài không có lợi cũng không có hại là ức chế cảm nhiễm
VD: Cây tỏi tiết chất kháng sinh ức chế sự sinh trưởng của các vi khuẩn.
Chọn A
Câu 17:
Nhân tố sinh thái nào sau đây không thuộc nhân tố vô sinh?
Giun đất là nhân tố sinh thái hữu sinh.
Chọn B
Câu 18:
Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?
Cơ thể chứa càng nhiều cặp gen dị hợp thì càng cho nhiều loại giao tử.
Cơ thể AaBbDD giảm phân cho 4 loại giao tử là nhiều nhất.
Chọn C
Câu 19:
Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác là công nghệ gen, không phải công nghệ tế bào.
Chọn B.
Câu 20:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của ôpêron Lac, vùng khởi động (P) là
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của ôpêron Lac, vùng khởi động (P) là nơi mà enzim ARN polimeraza bám vào và khởi động phiên mã.
B: gen điều hòa
C: vùng vận hành
D: Chất cảm ứng liên kết với protein ức chế.
Chọn A
Câu 21:
Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng
A sai, CLTN loại bỏ các cá thể có kiểu hình kém thích nghi, không tạo ra alen mới làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
B đúng.
C sai, CLTN không hình thành kiểu gen thích nghi.
D sai, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên liểu gen.
Chọn B
Câu 22:
Một cơ thể thực vật có kiểu gen là , quá trình giảm phân diễn ra bình thường, ở kì đầu I có xảy ra hoán vị gen với tần số là 20%. Cơ thể trên tạo ra giao tử với tỉ lệ nào sau đây?
Phương pháp:
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen giảm phân có HVG tạo giao tử:
Tỉ lệ giao tử 4:4:1:1
Chọn C
Câu 23:
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai, lai xa và đa bội hóa thường xảy ra ở các loài thực vật.
B đúng.
C sai, có thể hình thành loài mà không qua hình thành đặc điểm thích nghi: VD lai xa và đa bội hóa.
D sai, hình thành loài bằng con đường tập tính thường xảy ra ở các loài sinh sản vô tính.
Chọn B
Câu 24:
Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
II. Cách li địa lí góp phần ngăn cản sự di - nhập gen, là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen trong loài.
III. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
IV. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra 1 cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
I đúng.
II đúng.
III sai, điều kiện địa lí không gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
IV đúng.
Chọn D.
Câu 25:
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn thường có số lượng mắt xích bằng nhau.
II. Trong cùng một lưới thức ăn, các động vật ăn thực vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
III. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
IV. Thành phần loài trong hệ sinh thái càng đa dạng thì lưới thức ăn càng phức tạp
I sai, các chuỗi thức ăn khác nhau có thể có số mắt xích khác nhau.
II sai, động vật ăn thực vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 (thực vật là cấp 1).
III sai, trong 1 chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ gồm 1 loài.
IV đúng.
Chọn C
Câu 26:
Khi nói về các loại hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai, cá có xương sống nhưng có hệ tuần hoàn đơn.
B đúng.
C sai, hệ tuần hoàn hở không có mao mạch.
D sai, hệ tuần hoàn đơn có ở các lớp cá.
Chọn B.
Câu 27:
Ở một loài thực vật, alen a bị đột biến thành A, alen B bị đột biến thành b. Cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cá thể mang kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến có kiểu gen dị hợp 1 cặp gen
Phương pháp:
Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình
Cách giải:
Alen đột biến là A và b thể đột biến mang ít nhất 1 trong các cặp gen AA, Aa, bb
Thể đột biến có 1 cặp gen dị hợp có kiểu gen AaBB.
Chọn B.
Câu 28:
Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ là hỗ trợ cùng loài.
Chọn D
Câu 29:
Trong số các biện pháp dưới đây, có bao nhiêu biện pháp giúp bảo vệ nguồn nước sạch của hệ sinh thái trên toàn cầu?
I. Không vứt rác bừa bãi.
II. Tiết kiệm nước sạch.
III. Xử lý nước thải sinh hoạt, công nghiệp đúng qui định.
IV. Tăng cường dùng phân bón vi sinh, phân bón hoá học
Các biện pháp giúp bảo vệ nguồn nước sạch của hệ sinh thái trên toàn cầu là:
I. Không vứt rác bừa bãi.
II. Tiết kiệm nước sạch.
III. Xử lý nước thải sinh hoạt, công nghiệp đúng qui định.
Ý IV sai, hạn chế sử dụng phân bón hóa học.
Chọn D
Câu 30:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội các giao tử thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai ♂AAaa ♀Aaaa thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Bước 1: Viết tỉ lệ giao tử ở 2 bên P
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Bước 2: Viết kết quả phép lai
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
A sai, chỉ có 3 kiểu gen quy định hoa đỏ ứng với số alen trội có thể có: 3,2,1
B sai, tỉ lệ hoa đỏ = 1 – tỉ lệ hoa trắng:
C đúng, tỉ lệ
D sai có tối đa 4 kiểu gen (AAAA, AAaa, Aaaa, aaaa); 2 kiểu hình
Chọn C
Câu 31:
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định hoa đỏ, gen b qui định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai (PL), thu được kết quả như sau:
PL1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ.
PL2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Xét tính trạng chiều cao, F1 toàn thân cao P thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
A- Thân cao, a- thân thấp.
Xét tính trạng màu hoa:
Ta thấy kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau tính trạng do gen ngoài nhân quy định.
PL 1: ♂aab ♀AAB → AaB
PL 2: ♂AAB ♀aab → Aab
A sai, AaB AaB (1AA:2Aa:laa)B 2 loại kiểu hình.
B đúng, ♀AaB ♂Aab (1AA:2Aa:laa)B Thân cao hoa đỏ: A-B: 75%
C sai, ♂Aab ♀Aab (1AA:2Aa:laa)b 3 cao trắng: 1 thấp trắng.
D sai, ♂AaB ♀Aab (1AA:2Aa:laa)b 3 cao trắng: 1 thấp trắng.
Chọn B.
Câu 32:
Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sự phân tầng của thực vật không liên quan đến sự phân tầng của các loài động vật trong hệ sinh thái đó.
II. Sự phân tầng sẽ góp phần làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường dẫn tới làm tăng cạnh tranh khác loài.
III. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái và do sự thích nghi của các loài sinh vật.
IV. Sự phân tầng làm phân hóa ổ sinh thái của các loài góp phần làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài
Các phát biểu sai về sự phân tầng trong quần xã là:
I sai, sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
II sai, sự phân tầng làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài.
III đúng.
IV sai, sự phân tầng làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài.
Chọn C
Câu 33:
Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb, quá trình giảm phân xảy ra bình thường. 5 tế bào thuộc cơ thể trên tham gia giảm phân tạo 4 loại giao tử. Tỉ lệ giao tử nào sau đây không thể nhận được từ 5 tế bào trên?
Một tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân cho 2 loại giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.
Vì đề cho 5 tế bào nên tỉ lệ giao tử: m(AB:ab): (5-m)(Ab:aB) với m từ 1 – 5.
(m là số tế bào cho giao tử AB và ab)
Vậy không thể xuất hiện tỉ lệ 1:1:1:1 vì số tế bào là số lẻ.
Chọn A
Câu 34:
Cho cây dị hợp tử 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hai cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể. Dự đoán nào sau đây về phép lai trên là phù hợp?
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính AB/AB AB = ?
+ Tính f khi biết AB
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Cách giải:
Tỉ lệ
Kiểu gen của P:
Tỉ lệ các kiểu hình còn lại: A-B- = 0,5 + aabb = 0,54; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb = 0,21
Xét các phát biểu
A đúng, A-bb + aaB- = 0,21 + 0,21 = 0,42
B sai, f = 40%
C sai, HVG ở cả 2 bên với tần số 40%.
D sai, cá thể dị hợp 2 cặp gen:
Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội, số cá thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: 0,26/0,54
0,48.
Chọn A
Câu 35:
Ở một loài động vật bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp NST chỉ xét 1 gen có 3 alen và con đực có NST giới tính XY, trên NST Y không mang gen. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Cách giải:
2n = 8 có 4 cặp NST (3 NST thường; 1 cặp giới tính)
Trên mỗi NST thường xét 1 gen có 3 alen:
Số kiểu gen tối đa là:
Trên cặp NST giới tính xét 1 gen có 3 alen, số kiểu gen tối đa
+ giới XX:
+ giới XY: 3 kiểu gen
Vậy giới XX có: 64 = 1296; giới XY có648
Xét các phát biểu:
A đúng.
B đúng.
C đúng, số giao tử ở giới đực = 3 x 3 x 3 x 4 =108 (mỗi cặp NST thường cho 3 loại giao tử, cặp NST XY cho 4 loại giao tử, tính cả Y)
D sai, cơ thể cái của loài cho tối đa 24 = 16 loại giao tử (vì cơ thể lưỡng bội, mỗi cặp gen cho tối đa 2 loại giao tử).
Chọn D.
Câu 36:
Cho biết côđon 5’UXA3’ mã hóa Ser; côđon 5’XXA3’ mã hóa Pro. Một đột biến điểm làm cho chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định có số lượng axit amin bằng chuỗi polipeptit ban đầu nhưng có axit amin Pro được thay bằng Ser. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen ban đầu dài 300 nm thì alen đột biến cũng dài 300 nm.
II. Nếu alen ban đầu có 2500 liên kết hidro thì alen đột biến sẽ có 2501 liên kết hidro.
III. Nếu alen ban đầu phiên mã 1 lần cần cung cấp 450 U thì alen đột biến phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 451 U.
IV. Trong trường hợp 1 đột biến điểm khác làm cho bộ ba mã hoá axitamin trở thành bộ ba kết thúc, nếu đột biến trên không làm thay đổi chiều dài của phân tử mARN thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi polipeptit
Đột biến làm cho Pro được thay bằng Ser Bộ ba 5’XXA3’ được thay bằng 5’UXA3’ Đột biến đã thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
I đúng. Vì đây là đột biến thay thế nên chiều dài không thay đổi.
II sai. Vì đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T cho nên alen đột biến sẽ giảm 1 liên kết hidro. Do đó, gen ban đầu có 2500 liên kết hidro thì alen đột biến sẽ có 2499 liên kết hidro.
III đúng. Vì đột biến làm tăng số A lên 1 nên số U cần cung cấp cho gen đột biến sẽ tăng (A liên kết bổ sung với U).
IV sai, vì đột biến làm thay đổi codon mã hóa axit amin thành codon kết thúc có thể làm thay đổi số axit amin trong chuỗi polipeptit.
Chọn B
Câu 37:
Ở một loài thú, A1 quy định lông đen, A2 quy định lông vàng, A3 quy định lông nâu, A4 quy định lông trắng. Biết rằng quần thể cân bằng di truyền, các alen có tần số bằng nhau và thứ tự trội hoàn toàn của các alen là A1 trội hơn A2, A2 trội hơn A3, A3 trội hơn A4. Trong quần thể trên, nếu chỉ có các cá thể cùng màu lông mới giao phối được với nhau thì ở đời con có số cá thể lông trắng thu được là bao nhiêu?
Phương pháp:
Bước 1: Tính tỉ lệ các kiểu gen có A4
Bước 2: Tính tỉ lệ từng kiểu hình
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A1 + A2 + A3 + A4) = 1
Bước 3: Xét các cá thể cùng màu lông mới giao phối được với nhau lông trắng
Chọn D
Câu 38:
Ở 1 loài động vật, xét 2 cặp gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen qui định 1 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn (Aa, Bb). Có tối đa bao nhiêu phép lại cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:2:1?
Các phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 là:
Nếu các gen nằm trên 1 NST:
Chọn A
Câu 39:
Ở thú, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ; F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái mắt đỏ : 3 con đực mắt đỏ : 2 con cái mắt trắng : 5 con đực mắt trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 4 kiểu gen quy định mắt đỏ.
II. Lai phân tích con cái F1 sẽ thu được Fa có tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ :1 mắt trắng, trong đó mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực.
III. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa có 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng; 50% con đực mắt trắng.
IV. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có 2 kiểu gen quy định con cái mắt trắng
I sai. Các kiểu gen quy định mắt đỏ gồm:
II sai. Cho con cái F1 lai phân tích ta có: có tỷ lệ 1 mắt đỏ :3 mắt trắng.
III đúng. Cho con đực F1 lai phân tích ta có: con cái mắt đỏ, con cái mắt trắng, con đực mắt trắng, aaXbY con đực mắt trắng.
IV đúng. F1: AaXBY AaXBXb F2: Có 2 kiểu gen quy định con cái mắt trắng là: aaXBXB, aaXBXb.
Chọn C.
Câu 40:
Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh A do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh B do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 và người số 6 có kiểu gen giống nhau về gen qui định bệnh B.
II. Người số 13 có kiểu gen dị hợp tử về ít nhất một cặp gen.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12 - 13 là 5/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh A của cặp 12 - 13 là 1/16
(1) đúng, người 6 sinh con gái (11) XbXb người 6 có kiểu gen XBXb người 1 có kiểu gen XBXb.
(2) đúng. Người số 8 bị bệnh A nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 13.
Người số 13 có kiểu gen dị hợp về bệnh A
- Xác suất sinh con của cặp 12-13:
Người 12 có em gái mắc cả 2 bệnh nên có kiểu gen :(1AA:2Aa)XBY
Người 13 có mẹ mang gen gây bệnh B và bị bệnh A: (aa XBXb) , bố 9 (AaXBY) người 13 có kiểu gen: Aa(XBXB: XBXb)
(3) đúng
+ Bệnh A: Xác suất KQ của người 12 là . Xác suất KQ của người 13 là Aa.
Sinh con bị bệnh A: 1/6; Sinh con không bị bệnh A: 5/6
+ Bệnh B: người số 12 có kiểu gen XBY
Người số 13 có kiểu gen
Xác suất sinh con bị bệnh B: Không bị bệnh B: 7/8
Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B:
(4) đúng
Xác suất sinh con thứ nhất là trai và chỉ bị bệnh A:
Chọn B.