[Năm 2022] Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
(Năm 2022 )Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải ( Đề số 25)
-
23031 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một gen chỉ huy tổng hợp 5 chuỗi pôlipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có A = 100, U = 125. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi, nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi và bằng 59,57%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây?
Phương pháp:
Bước 1: Tính tổng số nucleotit của gen
+ Tính số axit amin của 1 chuỗi polipeptit.
+ Tính số nucleotit của 1 gen qua công thức số axit amin của 1 chuỗi polipeptit
Bước 2: Tính số nucleotit từng loại của gen
+ A = T = rA + rU.
+ 2A+2G = N
Bước 3: So sánh tỉ lệ T/X của gen trước và sau đột biến dạng đột biến.
Cách giải:
1 chuỗi polipeptit có 995:5 = 199 axit amin
Số nucleotit của gen là: (199+1)6 = 1200
Ta có A = T = rA + rU = 100 + 125 = 225 G = X = 375
Tỉ lệ T/X của gen trước đột biến là 225/375 = 0,6 > 0,5975 đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
Gọi x là số cặp A-T bị thay thế, ta có:
→ dạng đột biến là: Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
Chọn B.
Câu 2:
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai
Phát biểu sai về giới hạn sinh thái là D, các loài khác nhau có giới hạn sinh thái về nhiệt độ khác nhau.
Chọn D
Câu 3:
Khi nói về bệnh di truyền phân tử ở người, phát biểu nào sau đây sai?
Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
Phát biểu sai về bệnh di truyền phân tử là C, bệnh do đột biến NST không được gọi là bệnh di truyền phân tử.
Chọn C
Câu 4:
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 8% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Aa ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang gen AabD chiếm tỉ lệ
Cặp Aa bị rối loạn phân ly trong giảm phân I tạo ra giao tử Aa và O với tỉ lệ ngang nhau.
Tỷ lệ giao tử Aa = 4%
Cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân cho giao tử AabD chiếm tỷ lệ:
Chọn A
Câu 5:
Một cơ thể có kiểu gen giảm phân đã tạo giao tử abd chiếm tỉ lệ 20% , theo lí thuyết tần số hoán vị gen là
Giao tử
Chọn D
Câu 6:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3A-bb: laaB- :1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
Đời con cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)
phép lai phù hợp là AaBb Aabb
Chọn D.
Câu 7:
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào pH của đất.
Chọn A
Câu 8:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 : 1?
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
Đời con có cả hoa trắng và hoa đỏ, trong đó hoa trắng sẽ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn
Ta có hoa trắng:
Hai bên cho 1/6aa có kiểu gen AAaa.
Chọn B.
Câu 9:
Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai, phiên mã không cần sự tham gia của ligaza.
B sai, các gen ngoài nhân sẽ phiên mã trong tế bào chất.
C đúng.
D sai, môi trường nội bào cần cung cấp nucleotit: A, U, G, X.
Chọn C
Câu 10:
Morgan phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
Morgan phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu ruồi giấm.
Chọn C
Câu 11:
Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền
Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin Đây là tính thoái hóa của mã di truyền.
Chọn B
Câu 12:
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình quả tròn theo lí thuyết là
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen.
Bước 2: viết sơ đồ lai, xác định kiểu gen F1
Bước 3: Cho F1 tự thụ tính tỉ lệ quả tròn ở F2.
Cách giải:
F1 đồng hình P thuần chủng F1 dị hợp các cặp gen.
F1 lai phân tích Fa: 1:2:1 có 4 tổ hợp tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung.
Quy ước:
A-B- dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: bầu dục.
P: AABB aabb → F1: AaBb
F1 tự thụ: AaBb AaBb (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)
tỉ lệ quả tròn: 6/16 = 3/8.
Chọn A
Câu 13:
Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
Thành tựu của công nghệ tế bào là: Tạo ra cừu Đôly.
A, B: Công nghệ gen
D: Gây đột biến.
Chọn C.
Câu 14:
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây sai?
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu sai là: D, các loài sinh sản vô tính sẽ ít đa dạng về mặt di truyền khi môi trường thay đổi theo hướng bất lợi có thể bị chết hàng loạt.
Chọn D
Câu 15:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai, khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì có thể quần thể giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi và thành phần kiểu gen của quần thể.
B sai, đây là đặc điểm của các yếu tố ngẫu nhiên.
C sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen, tần số alen có ý nghĩa đối với tiến hóa.
D đúng.
Chọn D
Câu 16:
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,6.
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ gần 161/640.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 867/5120
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Cách giải:
I đúng, tần số alen A = 0,2 + (0,4 + 0,4)/2 = 0,6
II sai, số kiểu gen ở F4: kiểu gen.
III đúng, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen được tạo từ sự tự thụ của
IV đúng. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng được tạo bởi sự tự thụ của
Chọn C.
Câu 17:
Trong giờ thực hành, một nhóm học sinh đã tiến hành đo các chỉ tiêu sinh lý của mình ở 2 thời điểm như sau:
- Thời điểm 1: Trước khi chạy tại chỗ 10 phút;
- Thời điểm 2: Ngay sau khi chạy tại chỗ 10 phút.
Theo lí thuyết, chỉ số sinh lí nào sau đây của các bạn học sinh ở thời điểm 2 thấp hơn so với thời điểm 1
Khi chạy tại chỗ cơ thể cần nhiều năng lượng hơn tim đập nhanh hơn, thân nhiệt tăng huyết áp tăng. Chỉ có thời gian của 1 chu kì tim giảm (do tim đập nhanh hơn).
Chọn D.
Câu 18:
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai, mật độ cá thể của quần thể thay đổi theo thời gian, năm,…
B đúng.
C sai, kích thước của quần thể phụ thuộc vào điều kiện sống.
D sai, khi kích thước tối đa thì tốc độ tăng trưởng chậm dần.
Chọn B
Câu 19:
Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
II. Tất cả các cây này đều có cùng kiểu gen và kiểu hình.
III. Các cây này có tối đa 8 loại kiểu gen.
IV. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aabbddEE
Khi lưỡng bội hóa bằng conxixin ta thu được các cá thể có kiểu gen thuần chủng, khi giảm phân chỉ tạo ra 1 loại giao tử.
I đúng
II sai, do chúng có kiểu gen khác nhau nên kiểu hình cũng khác nhau.
III đúng, các cây này có tối đa 8 loại kiểu gen do cây ban đầu có thể tạo tối đa 8 loại giao tử.
IV sai, do cây ban đầu có cặp gen ee nên cây con tạo ra không thể có cặp gen EE
Chọn D
Câu 20:
Ở hầu hết lá trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu được thực hiện thông qua cấu trúc nào sau đây?
Ở hầu hết lá trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng.
Chọn D
Câu 21:
Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể ba?
Thể ba có dạng 2n + 1 (thừa 1 NST ở cặp nào đó) kiểu gen thể ba là DdEee.
Chọn A
Câu 22:
Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 2:1?
Phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1 là C.
Chọn C
Câu 23:
Cho phép lai Ptc: thân cao thân thấp được F1 100% thân cao. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao: 3 cây thân thấp. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 tính theo lí thuyết là
Ptc F1 dị hợp các cặp gen.
F1 lai phân tích Fa: 3:1 có 4 tổ hợp tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung.
Quy ước:
A-B- thân cao; A-bb/aaB-/aabb: thân thấp.
P: AABB aabb → F1: AaBb
F1 tự thụ: AaBb AaBb (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)
9 thân cao: 7 thân thấp.
Chọn A.
Câu 24:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng?
Phép lai: Aa Aa 1AA:2Aa:laa 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Chọn A.
Câu 25:
Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
Bằng chứng tiến hóa gồm 2 loại
+ Bằng chứng trực tiếp: hóa thạch
+ bằng chứng gián tiếp: giải phẫu so sánh, phôi sinh học,..
A: Bằng chứng sinh học phân tử gián tiếp
B: Bằng chứng tế bào gián tiếp
C: Hóa thạch trực tiếp
D: BC giải phẫu so sánh gián tiếp
Chọn C
Câu 26:
Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
Ví dụ thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật là: Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.
B, D: hỗ trợ cùng loài
C: Ức chế cảm nhiễm (khác loài)
Chọn A
Câu 27:
Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
Molipiden là nguyên tố vi lượng.
Chọn A.
Câu 28:
Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là:
Cách li trước hợp tử gồm:
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Cách li sau hợp tử gồm:
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
Chọn D
Câu 29:
Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1)
Cách giải:
Quần thể cân bằng di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Chọn D.
Câu 30:
Một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm 2 alen, trong đó alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết rằng, chỉ những cá thể có cùng màu mắt giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với những cá thể có màu mắt khác và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Nếu những cá thể mắt đỏ ở thế hệ F1 giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
Phương pháp:
Bước 1: Tìm cấu trúc di truyền ở P
Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở F1 thông qua tần số alen của P
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Bước 3: Cho các cá thể mắt đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên và tính tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Cách giải:
Giả sử cấu trúc di truyền ở P: (0,9 – x)AA: xAa:0,laa
Các con mắt đỏ giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ mắt trắng thu được là:
Ở F1,
Cấu trúc di truyền ở P: 0,3AA:0,6AA:0,1aa tần số alen:
Do tần số alen không đổi nên ở F1 tần số alen:
Cấu trúc di truyền ở F1: 0,4AA:0,4Aa:0,2aa
Nếu những cá thể mắt đỏ ở thế hệ F1 giao phối ngẫu nhiên: (04AA:0,4Aa) (0,4AA:0,4Aa) (1AA:1Aa)
(1AA:1Aa) (3A:1a) (3A:1a)
Thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 9AA:6Aa:laa 15 đỏ :1 trắng.
Chọn A
Câu 31:
Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu sai về quan niệm của Đacuyn là D, kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Chọn D.
Câu 32:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
XaXa XAY 1XAXa: 1XaY 1 con cái mắt đỏ:1 con đực mắt trắng.
2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
Chọn B
Câu 33:
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào sau đây
Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở ruột non vì ở đó có đủ các enzyme tiêu hóa.
Chọn C
Câu 34:
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật
Phương pháp:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
Cách giải:
Tập hợp cây cọ trên đồi cọ Vĩnh Phúc là quần thể sinh vật, các tập hợp khác gồm nhiều loài khác nhau nên không phải là quần thể.
Chọn B
Câu 35:
Dạng đột biến nào sau đây có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?
Đột biến mất đoạn NST được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.
Chọn B
Câu 36:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép :6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là
II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen
Bước 2: Từ tỉ lệ A-B-D- B-D- tần số HVG
Bước 3: Tìm kiểu gen của P và xét các phát biểu.
I sai.
II đúng, tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép dị hợp về 1 trong 3 cặp gen là:
III đúng, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng cánh kép là: (A-bbD-; aaB-D-; aabbD-) = 4 + 5 + 2 =11; vì cặp gen Dd và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên aaB-D- có 5 kiểu gen.
IV đúng, tỷ lệ cây hoa trắng cánh đơn thuần chủng:
Chọn B
Câu 37:
Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 30 cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh 1 con gái không bị bệnh là 17,5%.
III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả hai bệnh là 6,125%.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 17,5%.
Người số 5 mang XAB của bố và phải cho con trai số 10 bị cả 2 bệnh Xab Kiểu gen người số 5 là XABXab.
I đúng, xác định được kiểu gen của 9 người (tô màu)
II đúng. Người số 13 bị 2 bệnh có kiểu gen XabY, có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh XabY vợ có kiểu gen XABXab
Xác suất sinh con gái không bị bệnh là:
IV đúng. Cặp vợ chồng 5, 6: Người số 11 bình thường có thể có các kiểu gen với xác suất là:
Người số 12 có kiểu gen XABY.
Để cặp vợ chồng 11 - 12 sinh con bị cả 2 bệnh thì người 11 phải có kiểu gen:
Xác suất sinh đứa con thứ 2 bị 2 bệnh là:
Chọn D.
Câu 38:
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 40% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 40% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 10% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 10% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Đã xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 5%.
Phương pháp:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen
Bước 2: Viết sơ đồ lai từ P F1 F2
Bước 3: Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ kiểu hình của F2.
Bước 4: Xét các phát biểu
I đúng, giới đực có 4 kiểu, giới cái 4 kiểu.
II sai, xảy ra HVG ở giới cái.
III sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 40%.
IV đúng, cho cá thể cái F1 lai phân tích:
Chọn C
Câu 39:
Trong một operon, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để enzim ARN polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là
Trong một operon, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để enzim ARN polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là vùng khởi động.
Chọn A.
Câu 40:
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở cơ thể thực vật, người ta phải thực hiện các bước sau theo trình tự nào?
(1). Trồng các cây trong những điều kiện môi trường khác nhau
(2). Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện tính trạng của cây
(3). Tạo ra được các cây có cùng một kiểu gen
(4). Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở cơ thể thực vật, người ta phải thực hiện các bước sau theo trình tự:
(3). Tạo ra được các cây có cùng một kiểu gen
(1). Trồng các cây trong những điều kiện môi trường khác nhau
(2). Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện tính trạng của cây
(4). Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể
Chọn B