Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

(Năm 2022 )Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải ( Đề số 25)

  • 17985 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một gen chỉ huy tổng hợp 5 chuỗi pôlipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có A = 100, U = 125. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi, nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi và bằng 59,57%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Tính tổng số nucleotit của gen

+ Tính số axit amin của 1 chuỗi polipeptit. =N6-1

+ Tính số nucleotit của 1 gen qua công thức số axit amin của 1 chuỗi polipeptit

Bước 2: Tính số nucleotit từng loại của gen 

+ A = T = rA + rU. 

+ 2A+2G = N 

Bước 3: So sánh tỉ lệ T/X của gen trước và sau đột biến  dạng đột biến.

Cách giải:

1 chuỗi polipeptit có 995:5 = 199 axit amin 

 Số nucleotit của gen là: (199+1)6 = 1200 

Ta có A = T = rA + rU = 100 + 125 = 225  G = X = 375

 Tỉ lệ T/X của gen trước đột biến là 225/375 = 0,6 > 0,5975  đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X 

Gọi x là số cặp A-T bị thay thế, ta có:  T-aX+a=0,5957225-a375+a=0,5957a=1

→ dạng đột biến là: Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

Chọn B.


Câu 2:

Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

Phát biểu sai về giới hạn sinh thái là D, các loài khác nhau có giới hạn sinh thái về nhiệt độ khác nhau. 

Chọn D


Câu 3:

Khi nói về bệnh di truyền phân tử ở người, phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.

Phát biểu sai về bệnh di truyền phân tử là C, bệnh do đột biến NST không được gọi là bệnh di truyền phân tử. 

Chọn C


Câu 4:

Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 8% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Aa ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang gen AabD chiếm tỉ lệ 

Xem đáp án

Cặp Aa bị rối loạn phân ly trong giảm phân I tạo ra giao tử Aa và O với tỉ lệ ngang nhau. 

Tỷ lệ giao tử Aa = 4% 

Cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân cho giao tử AabD chiếm tỷ lệ:12×12×4%=0,01

Chọn A


Câu 7:

Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào 

Xem đáp án

Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào pH của đất. 

Chọn A


Câu 8:

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 : 1? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm. 

Cách giải:

Đời con có cả hoa trắng và hoa đỏ, trong đó hoa trắng sẽ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn

Ta có hoa trắng:aaaa=136=16aa×16aa

Hai bên cho 1/6aa  có kiểu gen AAaa.

Chọn B.


Câu 9:

Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

A sai, phiên mã không cần sự tham gia của ligaza.

B sai, các gen ngoài nhân sẽ phiên mã trong tế bào chất.

C đúng.

D sai, môi trường nội bào cần cung cấp nucleotit: A, U, G, X.

Chọn C


Câu 10:

Morgan phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? 

Xem đáp án

Morgan phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu ruồi giấm. 

Chọn C


Câu 11:

Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền 

Xem đáp án

Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin  Đây là tính thoái hóa của mã di truyền. 

Chọn B


Câu 12:

Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình quả tròn theo lí thuyết là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen.

Bước 2: viết sơ đồ lai, xác định kiểu gen F1

Bước 3: Cho F1 tự thụ  tính tỉ lệ quả tròn ở F2

Cách giải:

F1 đồng hình  P thuần chủng  F1 dị hợp các cặp gen.

F1 lai phân tích  Fa: 1:2:1 có 4 tổ hợp  tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung.

Quy ước:

A-B- dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: bầu dục.

P: AABB × aabb → F1: AaBb 

F1 tự thụ: AaBb × AaBb  (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) 

 tỉ lệ quả tròn: 6/16 = 3/8. 

Chọn A


Câu 13:

Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?

Xem đáp án

Thành tựu của công nghệ tế bào là: Tạo ra cừu Đôly.

A, B: Công nghệ gen

D: Gây đột biến.

Chọn C.


Câu 14:

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu sai là: D, các loài sinh sản vô tính sẽ ít đa dạng về mặt di truyền  khi môi trường thay đổi theo hướng bất lợi  có thể bị chết hàng loạt.

Chọn D


Câu 15:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

A sai, khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì có thể quần thể giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi và thành phần kiểu gen của quần thể. 

B sai, đây là đặc điểm của các yếu tố ngẫu nhiên.

C sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen, tần số alen  có ý nghĩa đối với tiến hóa.

D đúng.

Chọn D


Câu 16:

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2ABAbDd:0,4ABabDd :0,4ABabdd Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F3, tần số alen A = 0,6.

II. F4 có 12 kiểu gen.

III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ gần 161/640.

IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 867/5120

Xem đáp án

Phương pháp: 

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

x+y(1-1/2n)2AA:y2nAa:Z+y(1-1/2n)2aa

Cách giải:

I đúng, tần số alen A = 0,2 + (0,4 + 0,4)/2 = 0,6

II sai, số kiểu gen ở F4: ABAB;ABAb;ABab;abab;AbAbDD;Dd;dd15 kiểu gen. 

III đúng, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen được tạo từ sự tự thụ của

0,4ABabDd:0,4ABabdd0,4ABabDdF3:ababdd=496400,4ABabddF3:ababdd=1480ababdd=49640+1480=161640

IV đúng. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng được tạo bởi sự tự thụ của

0,2ABAbDd: 0,4ABabDd

Chọn C.


Câu 17:

Trong giờ thực hành, một nhóm học sinh đã tiến hành đo các chỉ tiêu sinh lý của mình ở 2 thời điểm như sau:

- Thời điểm 1: Trước khi chạy tại chỗ 10 phút;

- Thời điểm 2: Ngay sau khi chạy tại chỗ 10 phút.

Theo lí thuyết, chỉ số sinh lí nào sau đây của các bạn học sinh ở thời điểm 2 thấp hơn so với thời điểm 1

Xem đáp án

Khi chạy tại chỗ cơ thể cần nhiều năng lượng hơn  tim đập nhanh hơn, thân nhiệt tăng huyết áp tăng. Chỉ có thời gian của 1 chu kì tim giảm (do tim đập nhanh hơn). 

Chọn D. 


Câu 18:

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

A sai, mật độ cá thể của quần thể thay đổi theo thời gian, năm,…

B đúng.

C sai, kích thước của quần thể phụ thuộc vào điều kiện sống.

D sai, khi kích thước tối đa thì tốc độ tăng trưởng chậm dần. 

Chọn B


Câu 20:

Ở hầu hết lá trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu được thực hiện thông qua cấu trúc nào sau đây? 

Xem đáp án

Ở hầu hết lá trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng. 

Chọn D


Câu 21:

Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể ba?

Xem đáp án

Thể ba có dạng 2n + 1 (thừa 1 NST ở cặp nào đó)  kiểu gen thể ba là DdEee.

Chọn A


Câu 22:

Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 2:1?

Xem đáp án

A:Abab×aBab1AbaB:1Abab:1aBab;1ababB:aBab×abab1aBab:1ababC:ABab×Abab2AB--:1Abab:1ababD:Abab×ABaB1AB--:1AbaB:1aBab

Phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1 là C. 

Chọn C


Câu 23:

Cho phép lai Ptc: thân cao × thân thấp được F1 100% thân cao. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao: 3 cây thân thấp. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 tính theo lí thuyết là 

Xem đáp án

Ptc  F1 dị hợp các cặp gen.

F1 lai phân tích  Fa: 3:1 có 4 tổ hợp  tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung.

Quy ước:

A-B- thân cao; A-bb/aaB-/aabb: thân thấp.

P: AABB × aabb → F1: AaBb 

F1 tự thụ: AaBb × AaBb  (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)

9 thân cao: 7 thân thấp. 

Chọn A. 


Câu 25:

Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? 

Xem đáp án

Bằng chứng tiến hóa gồm 2 loại

+ Bằng chứng trực tiếp: hóa thạch

+ bằng chứng gián tiếp: giải phẫu so sánh, phôi sinh học,.. 

A: Bằng chứng sinh học phân tử  gián tiếp

B: Bằng chứng tế bào  gián tiếp

C: Hóa thạch  trực tiếp

D: BC giải phẫu so sánh  gián tiếp

Chọn C


Câu 26:

Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? 

Xem đáp án

Ví dụ thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật là: Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.

B, D: hỗ trợ cùng loài

C: Ức chế cảm nhiễm (khác loài)

Chọn A


Câu 27:

Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? 

Xem đáp án

Molipiden là nguyên tố vi lượng.

Chọn A.


Câu 28:

Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?

(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. 

(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.

(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. 

Đáp án đúng là: 

Xem đáp án

Cách li trước hợp tử gồm:

(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.

(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.

Cách li sau hợp tử gồm:

(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. 

Chọn D


Câu 29:

Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: y2=xz (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1) 

Cách giải:

Quần thể cân bằng di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Chọn D.


Câu 30:

Một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm 2 alen, trong đó alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết rằng, chỉ những cá thể có cùng màu mắt giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với những cá thể có màu mắt khác và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Nếu những cá thể mắt đỏ ở thế hệ F1 giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2

Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Tìm cấu trúc di truyền ở P

Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở F1 thông qua tần số alen của P

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa 

Tần số alenpA=x+y2qa=1-pA

Bước 3: Cho các cá thể mắt đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên và tính tỉ lệ kiểu hình ở đời con.

Cách giải:

Giả sử cấu trúc di truyền ở P: (0,9 – x)AA: xAa:0,laa

Các con mắt đỏ giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ mắt trắng thu được là:0,9×x0,92×14

Ở F1,aa=0,1aa+0,9×x0,92×14=0,2x=0,6

Cấu trúc di truyền ở P: 0,3AA:0,6AA:0,1aa  tần số alen:

pA=0,3+0,62=0,6qa=0,4

 Do tần số alen không đổi nên ở F1 tần số alen:qa=0,2+AaF12AaF1=0,4

 Cấu trúc di truyền ở F1: 0,4AA:0,4Aa:0,2aa

Nếu những cá thể mắt đỏ ở thế hệ F1 giao phối ngẫu nhiên: (04AA:0,4Aa)×  (0,4AA:0,4Aa)  (1AA:1Aa) ×

 (1AA:1Aa) (3A:1a) × (3A:1a)

Thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 9AA:6Aa:laa  15 đỏ :1 trắng. 

Chọn A


Câu 31:

Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Phát biểu sai về quan niệm của Đacuyn là D, kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.

Chọn D.


Câu 32:

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai:XaXa×XAY  cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình? 

Xem đáp án

XaXa × XAY  1XAXa: 1XaY  1 con cái mắt đỏ:1 con đực mắt trắng.

 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. 

Chọn B


Câu 33:

động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào sau đây

Xem đáp án

Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở ruột non vì ở đó có đủ các enzyme tiêu hóa. 

Chọn C


Câu 34:

Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật

Xem đáp án

Phương pháp:

Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới

Cách giải: 

Tập hợp cây cọ trên đồi cọ Vĩnh Phúc là quần thể sinh vật, các tập hợp khác gồm nhiều loài khác nhau nên không phải là quần thể. 

Chọn B


Câu 35:

Dạng đột biến nào sau đây có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng? 

Xem đáp án

Đột biến mất đoạn NST được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.

Chọn B


Câu 36:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép :6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Kiểu gen của cây P có thể làAABdBd×aabDbD

II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%.

III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.

IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen

Bước 2: Từ tỉ lệ A-B-D-  B-D-  tần số HVG

Bước 3: Tìm kiểu gen của P và xét các phát biểu.

I sai.

II đúng, tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép dị hợp về 1 trong 3 cặp gen là: 

AaBDBD+AABDBD+AABDBd=0,5×0,42+2×2×0,25×0,4×0,1=0,12

III đúng, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng cánh kép là: (A-bbD-; aaB-D-; aabbD-) = 4 + 5 + 2 =11; vì cặp gen Dd và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên aaB-D- có 5 kiểu gen.

IV đúng, tỷ lệ cây hoa trắng cánh đơn thuần chủng: AAbdbd+aaBdBd+aabdbd=0,25×0,42+0,12+0,44=8,25%

Chọn B


Câu 37:

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 30 cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau: 

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

VietJack

I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.

II. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh 1 con gái không bị bệnh là 17,5%.

III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả hai bệnh là 6,125%.

IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 17,5%.

Xem đáp án

Người số 5 mang XAB của bố và phải cho con trai số 10 bị cả 2 bệnh Xab  Kiểu gen người số 5 là XABXab.

I đúng, xác định được kiểu gen của 9 người (tô màu)

II đúng. Người số 13 bị 2 bệnh có kiểu gen XabY, có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh XabY  vợ có kiểu gen XABXab

Xác suất sinh con gái không bị bệnh là:12Xab×1-f2XAB=17,5%

IV đúng. Cặp vợ chồng 5, 6:  XABXab×XABYNgười số 11 bình thường có thể có các kiểu gen với xác suất là:0,3XABXAB;0,3XABXab; 0,2XABXAb; 0,2XABXaB

Người số 12 có kiểu gen XABY.

Để cặp vợ chồng 11 - 12 sinh con bị cả 2 bệnh thì người 11 phải có kiểu gen:  XABXab

Xác suất sinh đứa con thứ 2 bị 2 bệnh là:12Y×1-f2Xab=17,5%

Chọn D.


Câu 38:

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 40% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 40% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 10% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 10% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.

II. Đã xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số 20%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 5%. 

Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen

Bước 2: Viết sơ đồ lai từ P  F1  F2

Bước 3: Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ kiểu hình của F2.

Bước 4: Xét các phát biểu

I đúng, giới đực có 4 kiểu, giới cái 4 kiểu.

II sai, xảy ra HVG ở giới cái.

III sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 40%. 

IV đúng, cho cá thể cái F1 lai phân tích:XBAXba ×XbaYXbAY=f2×0,5Y=0,05

Chọn C


Câu 39:

Trong một operon, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để enzim ARN polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là

Xem đáp án

Trong một operon, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để enzim ARN polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là vùng khởi động. 

Chọn A. 


Câu 40:

Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở cơ thể thực vật, người ta phải thực hiện các bước sau theo trình tự nào?

(1). Trồng các cây trong những điều kiện môi trường khác nhau

(2). Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện tính trạng của cây

(3). Tạo ra được các cây có cùng một kiểu gen

(4). Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể 

Xem đáp án

Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở cơ thể thực vật, người ta phải thực hiện các bước sau theo trình tự:

(3). Tạo ra được các cây có cùng một kiểu gen

(1). Trồng các cây trong những điều kiện môi trường khác nhau

(2). Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện tính trạng của cây

(4). Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể 

Chọn B


Bắt đầu thi ngay