[Năm 2022] Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
(Năm 2022 )Đề thi thử môn Sinh học THPT Quốc gia có lời giải ( Đề số 24)
-
23584 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu trúc của diệp lục?
Nitơ là thành phần cấu trúc của diệp lục.
Chọn D
Câu 2:
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở ruột non, ở đây có các enzyme tiêu hóa.
Chọn C
Câu 3:
Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây?
Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nucleotit.
Chọn D
Câu 4:
Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp
Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp lai tế bào xoma, tế bào lai sẽ mang bộ NST của 2 loài.
Chọn A.
Câu 5:
Loại phân tử nào sau đây không có liên kết hidrô?
mARN có cấu trúc mạch đơn, thẳng, không có các đoạn liên kết bổ sung nên không có liên kết hidro.
Chọn B.
Câu 6:
Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào là đột biến số lượng NST.
Chọn B.
Câu 7:
Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là
Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là phân bố theo nhóm.
Chọn B
Câu 8:
Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây có tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?
A: XAXA × XAY → đực và cái đều cho KH trội
B: XAXa × XaY → đực và cái đều cho 1 trội: 1 lặn
C: XaXa × XaY → đực và cái đều cho KH lặn
D: XaXa × XAY → đực cho KH lặn, cái cho KH trội
Chọn D.
Câu 9:
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
Trong các quần xã trên thì quần xã rừng lá rộng ôn đới có độ đa dạng cao nên có sự phân tầng mạnh nhất.
Chọn A
Câu 10:
Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?
A: tỉ lệ kiểu gen 1:2:1
B: tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1
C: tỉ lệ kiểu gen: 1: 1
D: tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1
Chọn A.
Câu 11:
Hệ sinh thái nào sau đây có tính ổn định cao nhất?
Rừng nhiệt đới đa dạng về loài, lưới thức ăn phức tạp nên có tính ổn định cao nhất.
Chọn D
Câu 12:
Giả sử có 1 mạng lưới dinh dưỡng như sau:
Kết luận nào sau đây đúng?
A sai, cào cào tham gia vào 2 chuỗi thức ăn.
B đúng. Tính từ đầu chuỗi thức ăn: cây lúa → cào cào → cá rô, thì cá rô đứng thứ ba nên thuộc bậc dinh dưỡng cấp ba.
C sai, nếu cào cào bị tiêu diệt thì ếch và cá rô cũng bị tiêu diệt.
D sai, đại bàng là sinh vật tiêu thụ.
Chọn B
Câu 13:
Khi nói về hệ tuần hoàn và hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào chính xác?
Phương pháp:
Trong hệ tuần hoàn của người:
+ Chu kì tim gồm: nhĩ co → thất co → giãn chung.
+ Huyết áp giảm dần trong hệ mạch
+ Tốc độ máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch máu.
Cách giải:
A sai, thứ tự chính xác là nhĩ co → thất co → giãn chung.
B đúng.
C sai, huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch chứ không phải ở mao mạch.
D sai, tốc độ máu thấp nhất trong mao mạch (tổng tiết diện lớn nhất) chứ không phải trong tĩnh mạch.
Chọn B.
Câu 14:
Khi huyết áp tối đa - huyết huyết áp tối thiểu ≤ 20 mmHg thì được gọi là huyết áp kẹt (kẹp). Một bệnh nhân bị huyết áp kẹt. Khi đi khám bệnh, bác sĩ cho biết nguyên nhân là hẹp van hai lá. Tại sao hẹp van hai lá có thể gây huyết áp kẹt?
Huyết áp tối đa ứng với khi tim co (huyết áp tâm thu); huyết áp tối thiểu ứng với khi tim giãn (huyết áp tâm trương)
Van 2 lá ngăn thông nằm giữa tâm thất trái và tâm nhĩ trái. Van hai lá mở ra cho phép máu đi một chiều từ nhĩ trái xuống thất trái và đóng lại khi dòng máu được bơm từ thất trái qua van động mạch chủ vào động mạch chủ để đưa máu đi nuôi toàn cơ thể.
Vậy khi bị hẹp van 2 lá thì máu từ tâm nhĩ đổ xuống tâm thất ít → lượng máu được tống vào động mạch ít → huyết áp tâm thu giảm → giảm sự chênh lệch giữa huyết áp tối đa và tối thiểu.
Chọn A.
Câu 15:
Xét một operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra. Trong các giải thích sau, giải thích nào đúng?
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen
Phương pháp:
Bình thường cơ chế hoạt động của Operon là việc tạo ra lactozo làm bất hoạt protein ức chế do gen điều hòa tạo ra. Và nhờ đó mà các enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra.
- Khi không có lactozo nhưng các enzim vẫn được tạo ra có thể là:
+ Do vùng vận hành bị đột biến dẫn đến nó không liên kết đirợc với protein ức chế và quá trình phiên mã các gen cấu trúc vẫn diễn ra bình thường.
+ Do gen điều hòa R bị đột biến và tạo ra sản phẩm bị mất chức năng.
Cách giải:
Xét các trường hợp:
(1): P bị bất hoạt → ARN pol không thể liên kết → gen cấu trúc không được phiên mã → (1) sai.
(2): gen R bị đột biến → không có protein ức chế → gen cấu trúc được phiên mã → (2) đúng.
(3): O bị đột biến → Không liên kết với protein ức chế → gen cấu trúc được phiên mã → (3) đúng.
(4): đột biến gen cấu trúc không ảnh hưởng tới gen điều hoà, protein ức chế vẫn bám vào O → không được dịch mã → (4) sai.
Chọn C.
Câu 16:
Một gen dài 3060 Å có tỉ lệ A/G = 4/5. Đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỉ lệ A/G ≈ 79,28%. Loại đột biến đó là
Cách giải:
Mặt khác:
Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen → Đây là dạng đột biến thay thế và không làm thay đổi tổng số nucleotit của gen.
→ Gen đột biến có:
→ Đột biến thay thế 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – X.
Chọn A
Câu 17:
Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc đạng dột biến
Phương pháp:
So sánh trình tự, số lượng gen của các NST sau đột biến
Cách giải:
Trước đột biến: ABCDE*FGH và MNOPQ*R
Sau đột biến: MNOCDE*FGH và ABPQ*R
→ Chuyển đoạn tương hỗ (thuận nghịch) giữa hai NST không tương đồng là hiện tượng một đoạn NST nào đó của cả hai NST không cùng cặp bị tách ra và hai đoạn này đổi chỗ cho nhau: đoạn MNO đổi chỗ cho đoạn AB.
Chọn D
Câu 18:
Ở bí ngô, A-B- cho quả dẹt; A-bb hoặc aaB- cho quả tròn; aabb cho quả dài. Phép lai nào sau đây đời con có tỷ lệ 3 dẹt: 4 tròn: 1 dài?
A-B- cho quả dẹt; A-bb hoặc aaB- cho quả tròn; aabb cho quả dài
A: AaBb × aaBb → (1Aa:1aa)(3B-:1bb) → F1: 3A-B-, Aabb, 2aaBb, , aaBB, aabb → 3 dẹt: 4 tròn: 1 dài
B: AABb × Aabb → A-(1Bb:1bb) → 1 dẹt: 1 tròn
C: AABb × aaBb → A-(3B-:1bb) → 3 dẹt: 1 tròn
D: AaBb × AaBB → (3A-:1aa)B- → 3 dẹt: 1 tròn
Chọn A
Câu 19:
Biết một gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AabbDd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng là
AaBbDd × AabbDd →
Chọn B
Câu 20:
Quần thể nào trong các quần thể nêu dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
Phương án đúng là:
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1)
Hoặc các quần thể cân bằng di truyền sẽ không thay đổi cấu trúc di truyền khi tự thụ.
Cách giải:
Các quần thể đạt cân bằng di truyền là 1, 3
Quần thể 1 và 3 đạt trạng thái cân bằng di truyền vì cấu trúc các quần này sẽ không thay đổi theo thời gian khi tự thụ phấn.
Chọn D
Câu 21:
Ở 1 loài thực vật, cho lai 2 giống thuần chủng, có các cặp gen tương ứng khác nhau: Cây cao, quả dài × cây thấp, quả dẹt. F1 thu được 100% cây cao, quả dẹt. Lấy F1 lai phân tích với cây thân thấp, quả dài, FA thu được: 1 thân thấp, quả dẹt: 1 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả tròn: 1 thân cao, quả dài. Có các phát biểu sau:
(1) Tính trạng chiều cao cây tuân theo qui luật tương tác gen
(2) Tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật phân li
(3) Có 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng
(4) Tính trạng chiều cao và tính trạng hình dạng phân li độc lập
(5) Tính trạng chiều cao và tính trạng hình dạng quả liên kết không hoàn toàn.
Số phát biểu đúng là:
Phương pháp:
Cách giải:
Pt/c: cao, dài × thấp, dẹt → F1: 100% cao, dẹt
F1 lai phân tích
FA: 1 thấp, dẹt : 1 cao, tròn : 1 thấp, tròn : 1 cao, dài
1 thấp : 1 cao → F1 : Dd → tính trạng chiều cao cây tuân theo qui luật phân li
1 dẹt : 2 tròn : 1 dài → F1 : AaBb → tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật tương tác gen
Giả sử 3 gen PLDL thì F1 có tỉ lệ KH là (1: 1) × (1 : 2 : 1) ≠ đề bài
Vậy 2 trong 3 gen nằm trên 1 NST. Giả sử đó là 2 gen Aa và Dd (A và B có vai trò tương đương)
Có thấp dẹt FA : (Aa,dd)Bb = 1/4; Bb = 1/2 → (Aa, dd) = 1/2
→ F1 cho giao tử Ad = 1/2
→ F1 : Ad/aD , liên kết gen hoàn toàn
Chỉ có phát biểu (3) đúng.
Chọn C.
Câu 22:
Khi nói về vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới, có các phát biểu sau:
(1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lý như sông, núi, biển,… ngăn các cá thể trong cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(4) Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của quần thể giao phối với nhau.
Số phát biểu đúng là:
Các phát biểu đúng là (1), (3).
(2) sai. Do cách li địa lí không phải luôn tạo ra sự cách ly sinh sản, sự cách ly sinh sản xuất hiện mang tính ngẫu nhiên. Do đó có thể có những quần thể cách li địa lí rất lâu nhưng vẫn không hình thành loài mới.
(4) sai. Do cách li địa lý là những trở ngại về mặt địa lí, làm các cá thể của quần thể cách li ít có cơ hội giao phối với nhau.
Chọn D
Câu 23:
Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này
Sử dụng kỹ thuật cấy truyền phôi sẽ tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau vì nó có cùng kiểu gen từ 1 phôi ban đầu.
A sai. Do kiểu hình còn chịu tác động của môi trường cùng qui định
B sai. Do chúng có cùng giới tính (cùng kiểu gen)
C sai. Có khả năng sinh sản hữu tính với cá thể khác giới tính khác
Chọn D
Câu 24:
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây chính xác?
A sai. giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B đúng.
C sai, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen.
D sai, di – nhập gen cũng có thể làm làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
Chọn B.
Câu 25:
Ở một loài 2n = 8, các nhiễm sác thể có cấu trúc khác nhau. Quá trình nguyên phân xảy ra liên tiếp 4 lần từ 1 tế bào sinh dục sơ khai đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 144 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi, nếu những cá thể bị đột biến dạng này đều giảm phân thì cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng nhiễm sắc thể?
Phương pháp:
Bước 1: Xác định dạng đột biến của tế bào
Bước 2: Tính số loại giao tử đột biến.
Cách giải:
1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 4 lần → 24tế bào con, chứa tổng cộng 144 NST chưa nhân đôi → mỗi tế bào con chứa số NST là : 144 : 16 = 9
→ tế bào bị đột biến dạng 2n+1 (tam nhiễm)
3 chiếc trong nhóm bị đột biến giảm phân cho 2 loại giao tử, 1 bình thường, 1 bất thường
Còn lại 3 cặp NST tương đồng, mỗi cặp cho 2 loại giao tử bình thường
Số loại giao tử không bình thường là 23 × 1 = 8
Chọn C.
Câu 26:
Hoạt động của operon Lac có thể sai xót khi các vùng, các gen bị đột biến. Các vùng, các gen khi bị đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái (R-, P- O-, Z-). Cho các chủng sau:
Chủng 1: R+ P- O+ Z+ Y+ A+
Chủng 2: R- P+ O+ Z+ Y+ A+
Chủng 3: R+ P- O+ Z+ Y+ A+/ R+ P+ O+ Z- Y+ A+
Chủng 4: R+ P- O- Z+ Y+ A+/ R+ P+ O+ Z- Y+ A+
Trong môi trường có đường lactose chủng nào không tạo ra sản phẩm β-galactosidase?
Gen qui định tổng hợp β-galactosidase của E.Coli là gen Z
Các cá thể bị đột biến gen P – vùng khởi động thì các gen cấu trúc đằng sau sẽ không được phiên mã (bao gồm cả gen Z)
Khi môi trường có lactose, sẽ gắn vào protein ức chế do gen R tổng hợp, làm bất hoạt gen này. Do đó protein ức chế mất chức năng, enzyme phiên mã ARN-polimerase sẽ hoạt động bình thường ↔ không cần xét vai trò của gen R trong TH này
Các chủng mà có P và Z sẽ không tạo ra được β-galactosidase
Các chủng đó là: 1, 3, 4
Chọn B
Câu 27:
Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật, một học sinh đã vẽ lại sơ đồ sau:
Cho các phát biểu sau:
(1) Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n = 8.
(2) Ở giai đoạn b tế bào đang có 8 phân tử ADN thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể.
(3) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là a, b, d, c, e.
(4) Tế bào được quan sát là tế bào của một loài động vật.
Số phát biểu đúng là:
Đây là quá trình nguyên phân vì tế bào này là tế bào sinh dưỡng,
Xét các phát biểu
(1) sai, tế bào này 2n = 4
(2) đúng, các NST kép xếp 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo.
(3) sai, Thứ tự xảy ra các giai đoạn là: a → d → b → c → e.
(4) sai, tế bào quan sát được là ở thực vật – vì có màng cenlulose bên ngoài, tế bào sẽ có hình khối, kết thúc phân bào tạo vách ngăn
Chọn B.
Câu 28:
Trong quá trình dịch mã
Phát biểu đúng là A
B sai, mỗi loại acid amin sẽ có 1 loại tARN đặc hiệu riêng liên kết
C sai, 1 tARN chỉ vận chuyển được 1 acid amin
D sai, trên 1 mARN có thể có nhiều riboxom cùng hoạt động (hình thành polixom)
Chọn A.
Câu 29:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe?
(1). Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ 9/256.
(2). Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.
(3). Tỷ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
(4). Tỷ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4.
(5). Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên
Phương pháp:
Xét phép lai Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Tỉ lệ trội: lặn: 3/4:1/4
Tỉ lệ kiểu gen giống P: 1/2
Tỉ lệ kiểu hình giống P: 3/4
Cách giải:
(1) sai. Aa × Aa → 3A-:1aa (tương tự với các cặp gen khác)
Tỉ lệ loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là: (4C1 là cách chọn 2 tính trạng trong 4 tính trạng).
(2) sai, có tối đa 24 = 16 dòng thuần
(3) đúng, tỉ lệ con có kiểu gen giống P:
(4) sai, tỉ lệ đời con có kiểu hình khác P = 1 – tỉ lệ kiểu hình giống P:
(5) đúng. Số tổ hợp là 44 = 256
Chọn C.
Câu 30:
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
Đột biến mất đoạn sẽ làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
Chọn D
Câu 31:
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.
III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể
Các phát biểu I, II, IV đúng.
III sai. Vì với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
Chọn A
Câu 32:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB- thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng.
II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa đỏ.
III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng.
IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa trắng.
Cả 4 phát biểu đúng.
Quy ước: A-B- = A-bb : hoa đỏ; aaB- : quy định hoa vàng; aabb : hoa trắng.
I đúng. cho các cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ: AaBb × AaBb, tỉ lệ hoa trắng ở đời con là:
II đúng. Vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AABB thì đời con luôn có 100% cây hoa đỏ.
III đúng. Vì nếu cây hoa đỏ đem lai là Aabb × AaBb thì đời con có kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ 1/8.
IV đúng. Vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp (aaBb) thì đời con có 25% aabb.
Chọn D
Câu 33:
Nhận xét nào sau đây sai về các thể đột biến số lượng NST?
Phát biểu sai là D: Thể đa bội lẻ được ứng dụng trong nông nghiệp như quả không hạt...
Chọn D
Câu 34:
Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến gen?
A sai. Đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng cũng ảnh hưởng tới sức sống của sinh vật.
B sai. Ngay cả khi không có tác nhân gây đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
C sai. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi trình tự nucleotit của đoạn sau điểm đột biến.
D đúng.
Chọn D
Câu 35:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai phân tích một cây dị hợp tử hai cặp gen (cây X), thu được đời con gồm: 200 cây thân cao hoa đỏ: 50 cây thân cao, hoa trắng: 50 cây thân thấp, hoa đỏ: 200 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
Lai phân tích cho tỷ lệ kiểu hình 4:4:1:1 → 2 gen liên kết không hoàn toàn với nhau
Xét cây thấp, trắng (aa, bb) chiếm 40% → Tỉ lệ giao tử ab = 40% > 25% → đây là giao tử liên kết
→ Cây mang lai có kiểu gen
A đúng, thân cao hoa đỏ ở đời con chỉ có kiểu gen AB/ab
B sai. Vì tần số hoán vị là 20%.
C sai. Vì đời con có 4 loại kiểu gen
D sai. Vì đời con có 20% số cây dị hợp về một trong 2 cặp gen.
Chọn A.
Câu 36:
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P giữa hai cơ thể đều dị hợp khác nhau về hai cặp gen nói trên, thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là:
Cách giải:
A: hoa đỏ > a: hoa trắng; B: quả to > b: quả nhỏ; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST.
P dị hợp hai cặp gen có KG khác nhau (dị đều × dị chéo):
P:
Kiểu hình cao, đỏ = A-B- = 0,5 + ab/ab = 0,56
F1: hoa đỏ, quả to dị hợp 2 cặp gen:
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen, 1 cá thể không dị hợp 2 cặp gen =
Chọn D.
Câu 37:
Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6; B = 0,2. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết khi lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen a, b
Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Bước 3: Tính xác suất đề yêu cầu
Cách giải:
Tần số alen: A=0,6 → a=0,4; B=0,2 → b=0,8
Cấu trúc di truyền của quần thể:
(0,36AA:0,48Aa:0,16aa)(0,04BB:0,32Bb:0,64bb)
Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng
Chọn A.
Câu 38:
Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được kiểu gen của 12 người.
II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36.
III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 4/9
I sai, xác định kiểu gen của 9 người.
II đúng.
Người 15 có kiểu gen AaBb
Người 16 có kiểu gen (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)
→ Xác suất cặp vợ chồng này sinh con mắc cả 2 bệnh là
III đúng.
+ Xác suất bị bệnh X = XS bị bệnh Y
+ Xác suất bị bệnh X là
Tương tự với bệnh Y là
Vậy xác suất người con này chỉ bị 1 trong 2 bệnh là
IV sai. XS họ sinh con gái và không bị cả 2 bệnh là
Chọn B
Câu 39:
Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1 được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn : 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, khi lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền và tìm kiểu gen của P
Bước 2: Tính tần số hoán vị gen
Bước 3: Tính xác suất đề yêu cầu
Cách giải:
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên các gen quy định 2 tính trạng này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
Ở P đều mắt đỏ đuôi ngắn mà ở giới đực F1 phân li: 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài: 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn: 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn: 1 con đực mắt trắng, đuôi dài
→ tỉ lệ kiểu hình giống P nhỏ nên con cái P dị hợp đối: XAbXaB; con đực mắt đỏ đuôi ngắn: XABY.
Con cái P có HVG.
Tính trạng do 1 gen quy định và P có mắt đỏ, đuôi ngắn sinh ra đời con có mắt trắng, đuôi dài → Mắt đỏ, đuôi ngắn là những tính trạng trội so với mắt trắng, đuôi dài.
Quy ước:
A – mắt đỏ; a – mắt trắng
B – đuôi ngắn; b – duôi dài.
- Ở F1, kiểu hình mắt trắng, đuôi dài (XabY) chiếm tỉ lệ = 1/40. → Giao tử Giao tử Xab là giao tử hoán vị. → Tần số hoán vị = 2 × 0,05 = 0,1 = 10%.
Cá thể cái thuần chủng là:
Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 0,025: 0,5 5% = (con cái chiếm 50%).
Chọn C
Câu 40:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, xác định kiểu gen của P
Bước 2: Tính tỉ lệ thân cao, hoa đỏ, quả tròn và cây dị hợp về 3 cặp gen.
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb; A-B-+ A-bb/aaB- = 0,75
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Cách giải:
Xét tỉ lệ phân li từng tính trạng:
Cao/ thấp = 3/1
Hoa đỏ/ hoa trắng = 3/1
Quả tròn/ quả dài = 3/1
→ Cây P dị hợp 3 cặp gen.
Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình phải là (3:1)3 ≠ đề cho → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST.
KH: 6:3:3:2:1:1 = (3 đỏ:1 trắng)(1 cao dài:2 cao tròn :1 thấp tròn)→ P dị hợp đối, không có HVG hoặc chỉ HV ở 1 bên (nếu có HVG ở 2 bên thì phải có 8 loại kiểu hình)
Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
P phải có kiểu gen:
Nếu F1 có 9 loại kiểu gen → P không có HVG.
Cây dị hợp về 3 cặp gen chiếm:
Khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1, xác suất thu được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 0,25: (6/16) = 2/3.
Chọn A