Trắc nghiệm Toán 7 CTST Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Toán 7 CTST Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến có đáp án (Thông hiểu)
-
533 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hai đa thức: A(x) = 2x2 – 5x + 9 và B(x) = 3x2 – x3.
Giá trị của P(x) = A(x) + B(x) khi x = ‒1 là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: P(x) = A(x) + B(x)
= (2x2 – 5x + 9) + (3x2 – x3)
= 2x2 – 5x + 9 + 3x2 – x3
= −x3 + (2x2 + 3x2) – 5x + 9
= −x3 + 5x2 – 5x + 9
Thay x = –1 vào P(x) ta có:
P(–1) = – (–1)3 + 5 . (–1)2 – 5 . (–1) + 9
= – (–1) + 5 . 1 + 5 + 9 = 20.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 2:
Cho hai đa thức:
P(x) = x2 – 4x3 và Q(x) = – 2x3 – 5x + 8.
Hệ số cao nhất của đa thức A(x) = P(x) – Q(x) là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có A(x) = P(x) – Q(x)
= (x2 – 4x3) – (– 2x3 – 5x + 8)
= x2 – 4x3 + 2x3 + 5x – 8
= (– 4x3 + 2x3) + x2 + 5x − 8
= – 2x3 + x2 + 5x − 8
Do đó hệ số cao nhất của đa thức A(x) là –2.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 3:
Cho hai đa thức:
f(x) = – 4x4 – 5x2 + x7 – 11x và g(x) = x7 – 3x5 + 6x4 + 16.
Bậc của đa thức f(x) – g(x) là:
Hướng dẫn giải
Đáp á đúng là: D
Ta có f(x) – g(x)
= (– 4x4 – 5x2 + x7 – 11x) – (x7 – 3x5 + 6x4 + 16)
= – 4x4 – 5x2 + x7 – 11x − x7 + 3x5 − 6x4 – 16
= (x7 − x7) + 3x5 + (– 4x4 − 6x4) – 5x2 – 11x – 16
= 3x5 − 10x4 – 5x2 – 11x – 16
Do đó bậc của đa thức f(x) – g(x) là: 5.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 4:
Cho ba đa thức:
A(x) = 2x2 – 5x + 9; B(x) = 3x2 – x3 và C(x) = 5x2 – x – 4.
Hệ số của x2 trong đa thức A(x) + B(x) − C(x) là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có:
A(x) + B(x) − C(x)
= (2x2 – 5x + 9) + (3x2 – x3) − (5x2 – x – 4)
= 2x2 – 5x + 9 + 3x2 – x3 − 5x2 + x + 4
= – x3 + (2x2 + 3x2 − 5x2) + (–5x + x) + (9 + 4)
= – x3 – 4x + 13
Do đó hệ số của x2 là 0.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 5:
Cho hai đa thức:
A(x) = 2x3 + x2 – 6x – 9 và B(x) = – x3 + 5x2 – x.
Sắp xếp đa thức P(x) = A(x) − B(x) theo lũy thừa tăng dần của biến ta được:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
P(x) = A(x) − B(x)
= (2x3 + x2 – 6x – 9) – (–x3 + 5x2 – x)
= 2x3 + x2 – 6x – 9 + x3 − 5x2 + x
= (2x3 + x3) + (x2 − 5x2) + (–6x + x) − 9
= 3x3 – 4x2 – 5x − 9
Do đó khi sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa tăng dần của biến x, ta có:
P(x) = –9 – 5x – 4x2 + 3x3.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 6:
Cho hai đa thức
A(x) = x3 – x + 2 ;
B(x) = 3x3 – 12 ;
Cho F(x) = A(x) + B(x). Chọn khẳng định đúng:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có:
F(x) = A(x) + B(x)
= (x3 – x + 2) + (3x3 – 12)
= x3 – x + 2 + 3x3 – 12
= (x3 + 3x3) – x + (2 – 12)
= 4x3 – x – 10
Khi đó:
• F(–1) = 4 . (–1)3 – (–1) – 10 = – 4 + 1 – 10 = –13.
• F(1) = 4 . 13 – 1 – 10 = 4 – 1 – 10 = –7
Suy ra F(1) – F(–1) = (–7) – (–13) = –7 + 13 = 6.
Do đó F(1) – F(–1) = 6
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 7:
Cho đa thức A(x) = x5 – (m – 1)x3 và B(x) = 8x4 – x3 + 2x2 – 5.
Giá trị của m để hệ số của x5 bằng hệ số của x3 trong đa thức A(x) + B(x) là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có:
A(x) + B(x)
= x5 – (m – 1)x3 + 8x4 – x3 + 2x2 – 5
= x5 + 8x4 + (– m + 1 – 1)x3 + 2x2 – 5
= x5 + 8x4 − mx3 + 2x2 – 5
Do đó A(x) = x5 + 8x4 − mx3 + 2x2 – 5.
Ta có hệ số của hệ số của x5 là 1 và hệ số của x3 là – m.
Để hệ số của x5 bằng hệ số của x3 thì – m = 1.
Suy ra m = –1.
Vậy ta chọn phương án C.