Trắc nghiệm Toán 7 CTST Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Toán 7 CTST Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến có đáp án (Vận dụng)
-
532 lượt thi
-
3 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hai đa thức:
A(x) = –x2 + (m – 1)x và B(x) = –x3 – (n – 4)x2 + 1.
Với m = 2 và n = –1 thì giá trị của A(x) + 2B(x) là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Thay m = 2 vào đa thức A(x) ta có:
A(x) = – x2 + (2 – 1)x = – x2 + x.
Thay n = – 1 vào đa thức B(x) ta có:
B(x) = – x3 – (– 1 – 4)x2 + 1 = – x3 + 5x2 + 1.
Do đó A(x) + 2B(x)
= – x2 + x + 2 . (– x3 + 5x2 + 1)
= – x2 + x − 2x3 + 10x2 + 2
= − 2x3 + (10x2 – x2) + x + 2
= − 2x3 + 9x2 + x + 2
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 2:
Cho hai đa thức:
f(x) = x2 – 5x + 3a – 7 và g(x) = –4x + 11a.
Biết rằng h(x) = f(x) – g(x). Giá trị của a để h(2) = 3 là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có h(x) = f(x) – g(x)
= (x2 – 5x + 3a – 7) – (– 4x + 11a)
= x2 – 5x + 3a – 7 + 4x – 11a
= x2 + (4x – 5x) + (3a – 11a) – 7
= x2 – x – 8a – 7
Suy ra h(2) = 22 – 2 – 8a – 7 = – 5 – 8a.
Mà theo bài h(2) = 3 nên \( - 5 - 8a = 3\)
Do đó – 8a = 3 + 5 = 8
Suy ra a = – 1
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 3:
Cho hai đa thức:
A(x) = 2x3 – 5x + 7 và B(x) = – 3x3 – 8.
Nghiệm của đa thức P(x) = 3A(x) + 2B(x) là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có:
P(x) = 3A(x) + 2B(x)
= 3 . (2x3 – 5x + 7) + 2 . (–3x3 – 8)
= 6x3 – 15x + 21 − 6x3 – 16
= (6x3 − 6x3) – 15x + (21 – 16)
= – 15x + 5
Để P(x) = 0 thì – 15x + 5 = 0
Do đó – 15x = –5
Suy ra \(x = \frac{{ - 5}}{{ - 15}} = \frac{1}{3}\)
Vậy ta chọn phương án C.