Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài tập cuối chương 5 (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài tập cuối chương 5 (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài tập cuối chương 5 (Thông hiểu) có đáp án

  • 503 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số kg giấy vụn học sinh đóng góp trong ngày hôm qua của các lớp khối 7 trường THCS Đoàn Thị Điểm được thống kê trong bảng sau:

7A

7B

7C

7D

7E

10 kg

5 kg

7 kg

5 kg

8 kg

Có bao nhiêu lớp có số kg giấy vụn đóng góp ít nhất?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Quan sát bảng số liệu ta thấy:

Số kg giấy vụn đóng góp được ít nhất trong một lớp là 5 kg.

Lớp có số kg giấy vụn đóng góp ít nhất là lớp 7B, 7D.

Vậy có 2 lớp có số kg giấy vụn đóng góp ít nhất.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 2:

Cho biểu đồ biểu diễn tỉ lệ các vị kem bán được trong cửa hàng :

Cho biểu đồ biểu diễn tỉ lệ các vị kem bán được trong cửa hàng : (ảnh 1)

Số lượng kem vị vani bán gấp mấy lần kem vị sầu riêng?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Số lượng kem vị vani bán được chiếm 40 %;

Số lượng kem vị sầu riêng bán được chiếm 100% – 40% – 30% – 20% = 10%;

Do 40% : 10% = 4 nên số lượng kem vị vani bán được gấp 4 lần số lượng kem vị sầu riêng.

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 3:

Lượng bánh ngọt bán ra của một cửa hàng được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

Lượng bánh ngọt bán ra của một cửa hàng được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau: (ảnh 1)

Tổng tỉ lệ phần trăm của các loại bánh bán ra bằng 50% là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Tổng tỉ lệ phần trăm của các loại bánh chuối, bánh quy và bánh donut:

16% + 14% + 8% = 38%

Tổng tỉ lệ phần trăm của bánh mì và bánh donut:

42 % + 8% = 50%

Tổng tỉ lệ phần trăm của bánh kem và bánh quy:

20% + 14% = 34%

Tổng tỉ lệ phần trăm của các loại bánh mì, bánh chuối và bánh kem :

42% + 16% + 20% = 78%

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 4:

Cho biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm loại gạo xuất khẩu năm 2021

Cho biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm loại gạo xuất khẩu năm 2021 (ảnh 1)

Giá trị của x là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: x% + 24% + 2x% + 43% = 100%

Hay 3x% = 100% - 43% - 24%

3x%= 33%.

x% = 11%

Vậy x = 11.


Câu 5:

Cho biểu đồ lượng máy tính bán trong sáu tháng đầu năm 2021 tại một cửa hàng như sau:

Cho biểu đồ lượng máy tính bán trong sáu tháng đầu năm 2021 tại một cửa hàng như sau: (ảnh 1)

Tháng bán máy tính xách tay nhiều nhất và tháng bán máy tính bàn nhiều nhất của cửa hàng là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tháng bán được nhiều máy tính nhất là tháng có điểm biểu diễn cao nhất trong biểu đồ

Dựa vào biểu đồ, tháng bán được nhiều máy tính xách tay nhất là tháng 6, tháng bán được nhiều máy tính để bàn nhất là tháng 1

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 6:

Tỉ lệ tăng dân số Việt Nam trong một số năm gần đây được cho trong bảng sau:

Năm

1995

2000

2005

2010

2015

2020

Tỉ lệ %

1,6

1,5

1,1

1,2

1,3

1,1

Tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất là năm nào?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Theo bảng thống kê ta thấy

Năm 1995 là năm có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất với 1,6%.

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 7:

Khối lớp 7 có kết quả phân loại học tập của học sinh theo tỉ lệ phần trăm như sau: Học sinh ở mức tốt: 30%, học sinh ở mức khá: 50%, học sinh ở mức đạt: 20%

Khối lớp 7 có kết quả phân loại học tập của học sinh theo tỉ lệ phần trăm như sau (ảnh 1)

Biểu đồ quạt tròn nào dưới đây có thể biểu diễn các số liệu trên?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Vì 50% + 30% + 20% = 100% nên phân loại học sinh khối 7 chỉ có 3 mức giỏi, khá và đạt tương ứng với 3 hình quạt tròn.

Trong đó học sinh ở mức khá chiếm 50% (hình quạt tròn bằng nửa hình tròn) nên chỉ có biểu đồ (3) phù hợp để biểu diễn các dữ liệu trên.

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 8:

Lượng mua trung bình của thành phố Hồ Chí Minh năm 2019 cho bởi biểu đồ dưới đây:

Lượng mua trung bình của thành phố Hồ Chí Minh năm 2019 cho bởi biểu đồ dưới đây: (ảnh 1)

Bảng nào sau đây thống kê đúng dữ liệu biểu đồ trên?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

Tại các thời điểm tháng 1, tháng 2, tháng 3, tháng 4, tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12 ở trục ngang tương ứng với lượng mưa (mm) lần lượt là: 14, 4, 9, 51, 213, 309, 295, 271, 342, 260, 119, 47.

Vậy ta có bảng thống kê sau:

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lượng mưa (mm)

14

4

9

51

213

309

295

271

342

260

119

47


Câu 9:

Cho biểu đồ sau:

Cho biểu đồ sau:  Tỉ lệ phần trăm sách tham khảo là: (ảnh 1)

Tỉ lệ phần trăm sách tham khảo là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Tỉ lệ phần trăm sách giáo khoa là: 40%

Tỉ lệ phần trăm sách truyện là: 20%

Tỉ lệ phần trăm sách khác là: 10%

Vậy tỉ lệ phần trăm sách tham khảo là:

100% - 40% - 20% -10% = 30%

Ta chọn phương án B.


Câu 11:

Cho biểu đồ đoạn thẳng (hình vẽ)

Cho biểu đồ đoạn thẳng (hình vẽ)   Theo em, sau thời gian luyện tập, kết quả thời gian  (ảnh 1)

Theo em, sau thời gian luyện tập, kết quả thời gian chạy của vận động viên ở tuần 7 so với tuần 1 thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Thành tích chạy tốt nhất khi vận động viên chạy nhanh. Tức là thời gian chạy càng thấp thì thành tích càng tốt.

Từ biểu đồ, ta thấy điểm của tuần 7 ở vị trí thấp hơn so với điểm của tuần 1. Do đó, vận động viên có thành tích chạy ở tuần 7 tốt hơn ở tuần 1 là 8 – 6 = 2 phút

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 12:

Cho bảng thống kê về mức độ ảnh hưởng (đơn vị %) của các yếu tố đến chiều cao của trẻ:

Yếu tố

Di truyền

Dinh dưỡng

Vận động

Yếu tố khác

Mức độ ảnh hưởng

27%

35%

23%

15%

Muốn chiều cao phát triển tốt nên quan tâm đến chế độ nào nhất?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Theo bảng thống kê ta thấy mức độ ảnh hưởng của dinh dưỡng là lớn nhất, chiếm 35%.

Do đó để phát triển chiều cao thì nên quan tâm đến chế độ ăn uống nhất.

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 13:

Biểu đồ ở hình dưới đây biểu diễn thời gian tự luyện tập đàn ở nhà 10 ngày của bạn An

Biểu đồ ở hình dưới đây biểu diễn thời gian tự luyện tập đàn ở nhà 10 ngày của bạn An (ảnh 1)

Thời gian tự luyện tập của An tăng trong những khoảng thời gian từ ngày?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Theo biểu đồ ta thấy thời gian tự luyện đàn của bạn An trong khoảng thời gian:

Từ ngày 1 – 2 : giảm 10 phút

Từ ngày 4 – 5 : tăng 10 phút

Từ ngày 6 – 7 : giảm 20 phút

Từ ngày 8 – 9 : giảm 20 phút

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 14:

Thu thập số liệu về 6 màu sắc yêu thích của học sinh lớp 1A được kết quả sau:

Màu đỏ

Màu vàng

Màu tím

Màu đen

Màu nâu

Màu trắng

15%

30%

20%

8%

12%

15%

Học sinh lớp 1A thích màu nào nhất?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Màu vàng được 30% học sinh yêu thích chiếm tỉ lệ phần trăm số học sinh yêu thích nhiều nhất ( vì 30% > 20% > 150% > 12% > 8%).

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 15:

Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2019 như dưới đây:

Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2019 như dưới đây: (ảnh 1)

Tỉ lệ gia tăng dân số giai đoạn 1991 - 2007 tăng (hay giảm) bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam năm 1991, 1995, 1999, 2003, 2007 lần lượt là: 1,86%; 1,65%; 1,51%; 1,17%; 1,09%

Ta có 1,86% < 1,65% < 1,51% < 1,17% < 1,09%

Do đó tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam giai đoạn 1991 – 2007 giảm:

1,86% – 1,09% = 0,77%

Ta chọn phương án B.


Bắt đầu thi ngay