Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài tập cuối chương 5 (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài tập cuối chương 5 (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài tập cuối chương 5 (Vận dụng) có đáp án

  • 724 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cân nặng tiêu chuẩn của bé trai từ 1-10 tuổi được thể hiện trong biểu đồ sau:

Cân nặng tiêu chuẩn của bé trai từ 1-10 tuổi được thể hiện trong biểu đồ sau: (ảnh 1)

Cân nặng tiêu chuẩn của bé trai năm 9 tuổi tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 4 tuổi? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Từ biểu đồ ta thấy:

Cân nặng chuẩn của bé trai năm 4 tuổi là 16,3 kg

Cân nặng chuẩn của bé trai năm 9 tuổi là 28,1 kg

Nên cân nặng tiêu chuẩn của bé trai năm 9 tuổi so với năm 4 tuổi tăng

28,1 – 16,3 = 11,8 (kg)

Chiếm số phần trăm là

11,816,3.100%72,4%

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 2:

Cho biểu đồ (hình vẽ) biểu diễn các thành phần dinh dưỡng có trong một loại thực phẩm:

Cho biểu đồ (hình vẽ) biểu diễn các thành phần dinh dưỡng có trong một loại thực phẩm: (ảnh 1)

Tỉ lệ phần trăm của chất béo trong thực phẩm trên là bao nhiêu?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: 7x% + 2x% + 3x% + 40% = 100%

Suy ra: 12x% = 60%

Hay x = 5

Do đó tỉ lệ phần trăm của chất béo trong thực phẩm trên là: 5.3% = 15%

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 3:

Kết quả tìm hiểu về sở thích ăn uống của 45 bạn học sinh lớp 7C cho bởi bảng thống kê sau:

Món ăn

Bánh ngọt

Socola

Pizza

Kem

Thạch

Số bạn

7

4

18

10

6

Số bạn thích ăn pizza chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh của lớp 7C?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Theo bảng thống kê ta có:

Số bạn thích ăn pizza là: 10;

Khi đó số bạn thích ăn pizza chiếm tỉ lệ phần trăm là:

1845.100%=40%.

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 4:

Cho biểu đồ sau:

Cho biểu đồ sau:  Dựa vào biểu đồ hãy cho biết khẳng định nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Dựa vào biểu đồ hãy cho biết khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Dựa vào biểu đồ ta có:

- Trong giai đoạn từ năm 2000 – 2020 tỉ lệ trẻ dưới 18 tuổi phải lao động ở châu Á luôn giảm theo các năm còn ở Châu Phi thì tỉ lệ trẻ dưới 18 tuổi phải lao động qua các năm lúc tăng lúc giảm nên đáp án A là sai

- Năm 2000 có tỉ lệ trẻ dưới 18 tuổi phải lao động ở Châu Á là 17% và ở Châu Phi là 30%, đây là tỉ lệ cao nhất nên đáp án B là đúng

- Năm 2020 có tỉ lệ trẻ dưới 18 tuổi phải lao động ở Châu Á là 6% đây là tỉ lệ thấp nhất và ở Châu Phi là 24% > 18% của năm 2010 nên đây không phải là tỉ lệ thấp nhất do đó đáp án C là sai

- Tỉ lệ phần trăm trẻ em dưới 18 tuổi phải lao động ở Châu Phi năm thấp nhất là 18% vào năm 2010

Tỉ lệ phần trăm trẻ em dưới 18 tuổi phải lao động ở Châu Á năm cao nhất là 17% vào năm 2000

Do đó đáp án D là sai

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 5:

Cho biểu đồ biểu diễn môn thể thao yêu thích của các bạn nam và nữ của khối 7:

Cho biểu đồ biểu diễn môn thể thao yêu thích của các bạn nam và nữ của khối 7:  (ảnh 1)
Cho biểu đồ biểu diễn môn thể thao yêu thích của các bạn nam và nữ của khối 7:  (ảnh 2)

Trong 250 học sinh của khối 7, gồm 100 bạn nam và 150 bạn nữ có bao nhiêu bạn yêu thích môn bơi lội?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Số học sinh nam yêu thích môn bơi lội là: 100.15100=15 (học sinh)

Số học sinh nữ yêu thích môn bơi lội là: 150.10100=15 (học sinh)

Tổng số học sinh yêu thích môn bơi lội là: 15 + 15 = 30 (học sinh).

Vậy có 30 bạn học sinh yêu thích môn bơi lội trong tổng số 250 học sinh.


Bắt đầu thi ngay