IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học 15 câu trắc nghiệm Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học (có đáp án)

15 câu trắc nghiệm Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học (có đáp án)

15 câu trắc nghiệm Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học (có đáp án)

  • 680 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, người ta dựa vào

Xem đáp án

Đáp án D

Từ số điện tích hạt nhân → số thứ tự ô.

Từ cấu hình electron nguyên tử → số thứ tự ô, chu kỳ, số thứ tự nhóm, phân nhóm.


Câu 5:

Một nguyên tố X thuộc chu kì 3 có số electron s bằng số electron p. X ở cùng nhóm với nguyên tố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Nguyên tố X ở chu kì 3 có số electron s bằng số electron p.

X có 6 electron s và 6 electron p.

Vậy cấu hình electron của X là 1s22s22p63s2

X ở trong nhóm IIA, cùng nhóm với 38R


Câu 6:

Cho các ion sau: O2-, Mg2+, Fe2+, Zn2+, Se2-, Br¯. Ion có đặc điểm khác với các ion còn lại là

Xem đáp án

Đáp án B

Ion Fe2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d6, có phân lớp electron ngoài cùng chưa bão hòa. Tất cả các ion còn lại đều có các phân lớp electron đã bão hòa.


Câu 7:

Một nguyên tố X đứng ở ô số 16 của bảng tuần hoàn. Ion nào sau đây sinh ra từ X có cấu hình electron của khí hiếm?

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu hình electron nguyên tử X: [Ne]3s23p4.

X có 6 electron lớp ngoài cùng, để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm, X có xu hướng nhận thêm 2electron.

X + 2e  X2-.


Câu 9:

Cho 10,8 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (đktc). Kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt công thức chung của 2 kim loại là M

Phản ứng:         M+2HCl MCl2+H2Mol 0,35               7,822,4

Nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại

M=10,80,35=30,85Mg (24)MCa (40)

 


Câu 10:

Có hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp, tổng số điện tích hạt nhân của X và Y là 58. Biết rằng ZX < ZY. X là

Xem đáp án

Đáp án D

Theo bài ra ta có:

Zy-Zx=18 và Zx+Zy=58Zx=20 và Zy=38

Hai nguyên tố đó là:

Ca (Z=20) và Sr (Z=38)


Câu 11:

Oxit ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố R có công thức R2O5. Trong hợp chất của nó với hiđro, R chiếm 82,35% về khối lượng. R là nguyên tố

Xem đáp án

Đáp án A

Hợp chất khí với H của R là RH3

Trong RH3, %mR=82,35% MRMR+3.100=82,35MR=14

Vậy R là nitơ (N)


Câu 12:

Cho 6,08 gam hỗn hợp gồm hai hiđroxit của hai kim loại kiềm (thuộc hai chu kì kế tiếp nhau) tác dụng với một lượng dư HCl thu được 8,3 gam muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của hiđroxit có khối lượng phân tử nhỏ hơn là

Xem đáp án

Đáp án D

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, có:

nhh=8,3-6,0835,5-17=0,12 (mol) Mhh=6,080,12=50,67BaOH (x mol), KOH (y mol)Ta có: x+y=0,1240x+56y=6,08x=0,04, y=0,08%mNaOH=0,04.406,08.100%=26,32%


Câu 13:

Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án C

Công thức muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M là M2CO3 và MHCO3

Phương trình phản ứng hóa học:

MCO3+2HCl 2MCl+CO2+H2O  MHCO3+HCl MCl+CO2+H2O

Theo các phản ứng ta thấy: Tổng số mol hỗn hợp muối = số mol của CO2=0,02 mol.

Gọi khối lượng mol trung bình của 2 muối là M. Ta có: M+61<M<2M+60 (*)

Mặt khác M=1,90,02=95 (**)

Kết hợp giữa (*) và (**)

Vậy kim loại M là Na

 


Câu 14:

A và B là hai nguyên tố ở cùng một  nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Cấu hình electron của A và B lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

A và B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn nên số thứ tự của chúng hơn kém nhau 8 hoặc 18 đơn vị (đúng bằng số nguyên tố trong một chu kỳ).

 Theo bài ra, tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32 nên ZA + ZB   = 32.

● Trường hợp 1: ZB ZA=8. Ta tìm được ZA = 12; ZB = 20.

 Cấu hình electron :

A: 1s22s22p63s2 (chu kỳ 3, nhóm IIA).

và B: 1s22s22p63s23p64s2   (chu kỳ 4, nhóm IIA).

● Trường hợp 2: ZB - ZA=18. Ta tìm được ZA = 7; ZB = 25.

Cấu hình electron :

A: 1s22s22p3 (chu kỳ 2, nhóm VA).

và B:


Câu 15:

Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng. Số hạt nơtron trong nguyên tử R là

Xem đáp án

Đáp án C

R nằm ở chu kỳ 3 nên lớp electron ngoài cùng là lớp thứ 3. Mặt khác, R thuộc phân nhóm chính nhóm VA nên nguyên tử R có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Vậy cấu hình lớp electron ngoài cùng của R là 3s23p3

Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s23p3

R thuộc nhóm V nên hóa trị cao nhất của R trong oxit là V. Công thức oxit là R2O5

Theo giả thiết : %mR = 43,66%

nên 2R5.16=43,6656,34R=31 (photpho)

Tổng số hạt electron = tổng số hạt proton = 15 (dựa vào cấu hình electron).

Một cách gần đúng coi số khối xấp xỉ nguyên tử khối.

Tổng số hạt nơtron = 31 -15 = 16.


Bắt đầu thi ngay