Bài tập về Đồng vị nâng cao siêu hay có lời giải (P1)
-
704 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Thành phần % khối lượng của 37Cl trong KClO3 là (cho K = 39, O = 16)
Đáp án B
Đặt phần trăm đồng vị = x (%),
thì % đồng vị = 100 – x (%)
Ta có: A =
→ x = 75%
→ Phần trăm đồng vị là 75%;
Phần trăm đồng vị là 25%
Phần trăm khối lượng của trong KClO3 là:
% = .100 = 7,55%
Câu 2:
Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần % khối lượng của 63Cu trong CuCl2 là (cho Cl = 35,5)
Đáp án D
Giả sử % nguyên tử 65Cu và 63Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y.
Ta có hpt
Phần trăm khối lượng của 63Cu trong CuCl2 là
Câu 3:
Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tính thành phần % khối lượng của 63Cu trong CuSO4?
Đáp án A
Giả sử % nguyên tử 65Cu và 63Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y.
Ta có hpt:
Phần trăm khối lượng của 63Cu trong CuSO4 là
Câu 4:
Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Phần trăm khối lượng của 63Cu trong Cu2O là?
Chọn đáp án B
Đặt phần trăm đồng vị = x (%), thì % đồng vị = 100 – x (%)
Ta có: A =
→ x = 27%
→ Phần trăm đồng vị là 27%;
Phần trăm đồng vị là 73%
Phần trăm khối lượng của trong Cu2O là:
% = .100 = 64,29%
Câu 5:
Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu trong đó đồng vị 65Cu chiếm 27% về số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của 65Cu trong CuSO4.5H2O là
Đáp án D
Phần trăm nguyên tử 63Cu trong tự nhiên là: %63Cu = 100 - 27 = 73%.
Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là:
MCu = 65 x 0,27 + 63 x 0,73 = 63,54
Phần trăm của 63Cu trong CuSO4.5H2O là
Câu 6:
Trong tự nhiên kali gồm 3 đồng vị 39K chiếm 93,26% và đồng vị 40K chiếm 0,012% và đồng vị 41K. Brom là hỗn hợp hai đồng vị 79Br và 81Br với nguyên tử khối trung bình của Br là 79,92. Thành phần % khối lượng của 39K trong KBr là
Đáp án D
%41K = 100 - 93,26 - 0,012 = 6,728%.
Khối lượng nguyên tử trung bình của K là:
MK = 39 x 0,9326 + 40 x 0,00012 + 41 x 0,06728 = 39,13468.
Khối lượng nguyên tử trung bình của Br là:
MBr = 79,92.
Thành phần phần trăm của 39K trong KBr là
Câu 7:
Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là 147N (99,63%) và A7N (0,37%). Trong HNO3 14N chiếm 22,1387% khối lượng. Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai của Nitơ là:
Đáp án B
MN = 14 x 0,9963 + A x 0,0037
= 13,9482 + 0,0037A.
→ A = 15
Câu 8:
Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu, trong đó tỉ lệ số nguyên tử 63Cu : 65Cu = 81 : 219. Nếu hoàn tan một miếng đồng nặng 19,062 gam bằng dung dịch HNO3 loãng thì thể tích khí NO (đktc) thu được là:
(3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O)
Đáp án C
Nguyên tử khối trung bình của đồng là MCu = = 63,54
Trong 19,062 gam Cu có số mol là
nCu = = 0,3 mol
→ nNO = 2 nCu : 3= 0,2 mol → V = 4,48 lít
Câu 9:
Trong tự nhiên, nguyên tố clo có hai đồng vị bền là và , trong đó đồng vị chiếm 75,77% về số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của trong CaCl2 là
Đáp án C
Câu 10:
Đồng có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,5. Tính số nguyên tử 65Cu có trong 16 gam CuSO4 khan.
Đáp án C
Giả sử % của 63Cu và 65Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y
Ta có hpt:
Số nguyên tử Cu = số phân tử CuSO4 = 0,100313 x 6,02 x 1023 = 6,03887 x 1022.
→ Số nguyên tử 65Cu có trong 16 gam CuSO4 là 0,25 x 6,03887 x 1022 = 1,50972 x 1022
Câu 11:
Nguyên tố X có hai đồng vị X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện trong X1 và X2 là 90. Nếu cho 1,2 gam Ca tác dụng với một lượng X vừa đủ thì thu được 5,994 gam hợp chất CaX2. Biết tỉ lệ số nguyên tử X1 : X2 = 9 : 11. Số khối của X1, X2 lần lượt là
Chọn đáp án A
\[{n_{Ca{X_2}}}\; = {n_{Ca}}\; = \frac{{1,2}}{{40}} = 0,03{\rm{ }}mol.\]
⇒ \[{M_{Ca{X_2}}}\; = \frac{{5,994}}{{0,03}} = 199,8\]⇒ MX = 79,9.
Phần trăm của X1 và X2 trong tự nhiên lần lượt là:
\(\% {X_1} = \frac{9}{{9 + 11}}.100\% = 45\% \); %X2 = 100 – 45 = 55%
Giả sử số nơtron trong X1 và X2 lần lượt là N1 và N2. Số proton trong X1 = X2 = Z.
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}{N_1} + {N_2} = 90\\\frac{{45.(Z + {N_1}) + 55.(Z + {N_2})}}{{100}} = 79,9\end{array} \right.\)⇒ Z + 0,1N2 = 39,4
⇒ N2 = 394 – 10Z.
Mà 1 ≤ \(\frac{{{N_2}}}{Z}\) ≤ 1,5
⇒ \(\left\{ \begin{array}{l}Z \le \,\,394 - 10Z\\394 - 10Z \le 1,5Z\end{array} \right. \Rightarrow 34,26 \le Z \le 35,81\)
Mà Z nguyên, dương nên Z = 35
⇒ N2 = 44, N1 = 46
⇒ A1 = 46 + 35 = 81; A2 = 44 + 35 = 79
Câu 12:
Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: 6329Cu; 6529Cu. Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 63,54. Thành phần % về khối lượng của 6329Cu trong CuCl2 là giá trị nào dưới đây? Biết MCl = 35,5.
Đáp án D
• Giả sử % của 63Cu, 65Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y.
Ta có hpt:
→ Phần trăm của 63Cu trong CuCl2 là
Câu 13:
Trong tự nhiên đồng vị 37Cl chiếm 24,23% số nguyên tử clo. Nguyên tử khối trung bình của clo bằng 35,485. Thành phần phần trăm về khối lượng của 37Cl có trong HClO4 là (với 1H, 16O)
Đáp án D
• Phần trăm khối lượng của 37Cl có trong HClO4 là
Câu 14:
Trong nước tự nhiên, hiđro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị 1H và 2H. Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro trong nước nguyên chất bằng 1,008. Thành phần % về khối lượng của đồng vị 2H có trong 1,000 gam nước nguyên chất là (cho: O = 16)
Đáp án A
Sử dụng đường chéo ta tính được phần trăm số nguyên tử và :
Thành phần % về khối lượng của 2H trong H2O là:
Câu 15:
Trong tự nhiên Si có ba đồng vị bền 2814Si chiếm 92,23%, 2914Si chiếm 4,67% còn lại là 3014Si.P
hần trăm khối lượng của 2914Si trong Na2SiO3 là
(Biết Na = 23 , O = 16):
Đáp án B
• Phần trăm 30Si trong tự nhiên là
100% - 93,23% - 4,67% = 3,1%
Khối lượng nguyên tử Si trung bình là:
MSi = 28 x 0,9223 + 29 x 0,0467 + 30 x 0,031
= 28,6307
→ Phần trăm khối lượng của 29Si trong Na2SiO3 là