Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học 50 Bài tập về Đồng vị nâng cao siêu hay có lời giải

50 Bài tập về Đồng vị nâng cao siêu hay có lời giải

Bài tập về Đồng vị nâng cao siêu hay có lời giải (P1)

  • 704 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Thành phần % khối lượng của 37Cl trong KClO3 là (cho K = 39, O = 16)

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt phần trăm đồng vị  C35l = x (%),

thì % đồng vị  C37l = 100 – x (%)
Ta có: A = 35x+37(100x)100=35,5

→ x = 75%

→ Phần trăm đồng vị C35l là 75%;

Phần trăm đồng vị C37l là 25%

Phần trăm khối lượng của C37l trong KClO3 là:

%mC37l  =  37.25100.(39+35,5+16.3).100 = 7,55%


Câu 2:

Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần % khối lượng của 63Cu trong CuCl2 là (cho Cl = 35,5)

Xem đáp án

Đáp án D

Giả sử % nguyên tử 65Cu và 63Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y.

Ta có hpt

Phần trăm khối lượng của 63Cu trong CuCl2 là 


Câu 3:

Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tính thành phần % khối lượng của 63Cu trong CuSO4?

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử % nguyên tử 65Cu và 63Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y.

Ta có hpt:



Phần trăm khối lượng của 63Cu trong CuSO4


Câu 4:

Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Phần trăm khối lượng của 63Cu  trong Cu2O là?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đặt phần trăm đồng vị C65u = x (%), thì % đồng vị C63u = 100 – x (%)
Ta có: A = 65x+63(100x)100=63,54

→ x = 27%

→ Phần trăm đồng vị C65u là 27%;

Phần trăm đồng vị  C63u là 73%

Phần trăm khối lượng của C63u trong Cu2O là:

%mC63u =  2.63.73100.(63,54.2+16).100 = 64,29%


Câu 5:

Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu trong đó đồng vị 65Cu chiếm 27% về số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của 65Cu trong CuSO4.5H2O là

Xem đáp án

Đáp án D

Phần trăm nguyên tử 63Cu trong tự nhiên là: %63Cu = 100 - 27 = 73%.

Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là:

MCu = 65 x 0,27 + 63 x 0,73 = 63,54

Phần trăm của 63Cu trong CuSO4.5H2O là


Câu 6:

Trong tự nhiên kali gồm 3 đồng vị 39K chiếm 93,26% và đồng vị 40K chiếm 0,012% và đồng vị 41K. Brom là hỗn hợp hai đồng vị 79Br và 81Br với nguyên tử khối trung bình của Br là 79,92. Thành phần % khối lượng của 39K trong KBr là

Xem đáp án

Đáp án D

%41K = 100 - 93,26 - 0,012 = 6,728%.

Khối lượng nguyên tử trung bình của K là:

MK = 39 x 0,9326 + 40 x 0,00012 + 41 x 0,06728 = 39,13468.

Khối lượng nguyên tử trung bình của Br là:

MBr = 79,92.

Thành phần phần trăm của 39K trong KBr là


Câu 8:

Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu, trong đó tỉ lệ số nguyên tử 63Cu : 65Cu = 81 : 219. Nếu hoàn tan một miếng đồng nặng 19,062 gam bằng dung dịch HNO3 loãng thì thể tích khí NO (đktc) thu được là:

(3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O)

Xem đáp án

Đáp án C

Nguyên tử khối trung bình của đồng là MCu65.81+63.21981+219 = 63,54

Trong 19,062 gam Cu có số mol là

nCu =19,06263,54 = 0,3 mol

→ nNO = 2 nCu : 3= 0,2 mol → V = 4,48 lít


Câu 10:

Đồng có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,5. Tính số nguyên tử 65Cu có trong 16 gam CuSO4 khan.

Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử % của 63Cu và 65Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y

Ta có hpt:





Số nguyên tử Cu = số phân tử CuSO4 = 0,100313 x 6,02 x 1023 = 6,03887 x 1022.

→ Số nguyên tử 65Cu có trong 16 gam CuSO4 là 0,25 x 6,03887 x 1022 = 1,50972 x 1022


Câu 11:

Nguyên tố X có hai đồng vị X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện trong X1 và X2 là 90. Nếu cho 1,2 gam Ca tác dụng với một lượng X vừa đủ thì thu được 5,994 gam hợp chất CaX2. Biết tỉ lệ số nguyên tử X1 : X2 = 9 : 11. Số khối của X1, X2 lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

\[{n_{Ca{X_2}}}\; = {n_{Ca}}\; = \frac{{1,2}}{{40}} = 0,03{\rm{ }}mol.\]
⇒ \[{M_{Ca{X_2}}}\; = \frac{{5,994}}{{0,03}} = 199,8\]⇒ MX = 79,9.
Phần trăm của X1 và X2 trong tự nhiên lần lượt là:
\(\% {X_1} = \frac{9}{{9 + 11}}.100\%  = 45\% \); %X2 = 100 – 45 = 55%
Giả sử số nơtron trong X1 và X2 lần lượt là N1 và N2. Số proton trong X1 = X2 = Z.
Ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}{N_1} + {N_2} = 90\\\frac{{45.(Z + {N_1}) + 55.(Z + {N_2})}}{{100}} = 79,9\end{array} \right.\)⇒ Z + 0,1N2 = 39,4

⇒ N2 = 394 – 10Z.
Mà 1 ≤ \(\frac{{{N_2}}}{Z}\) ≤ 1,5
⇒ \(\left\{ \begin{array}{l}Z \le \,\,394 - 10Z\\394 - 10Z \le 1,5Z\end{array} \right. \Rightarrow 34,26 \le Z \le 35,81\)
Mà Z nguyên, dương nên Z = 35

⇒ N2 = 44, N1 = 46
⇒ A1 = 46 + 35 = 81; A2 = 44 + 35 = 79


Câu 12:

Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: 6329Cu; 6529Cu. Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 63,54. Thành phần % về khối lượng của  6329Cu trong CuCl2 là giá trị nào dưới đây? Biết MCl = 35,5.

Xem đáp án

Đáp án D

• Giả sử % của 63Cu, 65Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y.

Ta có hpt:



→ Phần trăm của 63Cu trong CuCl2 là  


Câu 14:

Trong nước tự nhiên, hiđro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị 1H và 2H. Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro trong nước nguyên chất bằng 1,008. Thành phần % về khối lượng của đồng vị 2H có trong 1,000 gam nước nguyên chất là (cho: O = 16)

Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng đường chéo ta tính được phần trăm số nguyên tử  H1H2:


Thành phần % về khối lượng của 2H trong H2O là:

2.0,008.216+2.1,008=0,178%


Câu 15:

Trong tự nhiên Si có ba đồng vị bền 2814Si chiếm 92,23%, 2914Si chiếm 4,67% còn lại là 3014Si.P

hần trăm khối lượng của 2914Si trong Na2SiO3

(Biết Na = 23 , O = 16):

Xem đáp án

Đáp án B

• Phần trăm 30Si trong tự nhiên là

100% - 93,23% - 4,67% = 3,1%

Khối lượng nguyên tử Si trung bình là:

MSi = 28 x 0,9223 + 29 x 0,0467 + 30 x 0,031

= 28,6307

→ Phần trăm khối lượng của 29Si trong Na2SiO3 là 


Bắt đầu thi ngay