IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 10. Liên kết cộng hóa trị có đáp án

Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 10. Liên kết cộng hóa trị có đáp án

Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 10. Liên kết cộng hóa trị có đáp án

  • 438 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Liên kết cộng hóa trị là liên kết hình thành giữa hai nguyên tử bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Liên kết cộng hóa trị là liên kết hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.


Câu 2:

Liên kết giữa hai nguyên tử được hình thành bởi một cặp electron chung được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Liên kết giữa hai nguyên tử được hình thành bởi một cặp electron chung được gọi là liên kết đơn và được biểu diễn bằng một gạch nối “−”.


Câu 3:

Dựa vào số cặp electron chung, liên kết cộng hóa trị được chia thành mấy loại?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào số cặp electron chung, liên kết cộng hóa trị được chia thành 3 loại:

+ Liên kết đơn (1 cặp electron chung)

+ Liên kết đôi (2 cặp electron chung)

+ Liên kết ba (3 cặp electron chung).


Câu 4:

Liên kết cộng hóa trị được chia thành liên kết cộng hóa trị không phân cực và phân cực dựa vào

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Liên kết cộng hóa trị được chia thành liên kết cộng hóa trị không phân cực và phân cực dựa vào vị trí của các cặp electron chung.

+ Liên kết cộng hóa trị không phân cực: cặp electron chung không lệch về phía nguyên tử nào.

+ Liên kết cộng hóa trị phân cực: cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.


Câu 5:

Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N đã góp 3 electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó mỗi nguyên tử N đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

N (Z = 7): 1s22s22p3có 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ mỗi nguyên tử N góp 3 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne.

 Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N đã góp 3 electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó mỗi nguyên tử N đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm (ảnh 1)


Câu 6:

Cho công thức Lewis của phân tử NH3dưới đây. Số electron dùng chung của N là

 Cho công thức Lewis của phân tử NH3dưới đây. Số electron dùng chung của N là (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Xung quanh nguyên tử N có tổng cộng 3 nối đơn (−) mà mỗi nối đơn biểu diễn 1 cặp electron dùng chung ⇒ có 6 electron dùng chung.


Câu 7:

Công thức biểu diễn cấu tạo nguyên tử qua các liên kết và các electron hóa trị riêng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công thức biểu diễn cấu tạo nguyên tử qua các liên kết (cặp electron dùng chung) và các electron hóa trị riêng là công thức Lewis.


Câu 8:

Trong một phân tử CO2 có số cặp electron chung là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

O (Z = 8): [He]2s22p4⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững ⇒ góp 2 electron.

C (Z = 6): [He]2s22p2⇒ có 4 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 4 electron để đạt cấu hình electron bền vững ⇒ góp 4 electron tạo 4 cặp electron dùng chung với O.

Sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử CO2:

 Trong một phân tử CO2có số cặp electron chung là (ảnh 1)

Vậy trong một phân tử CO2có 4 cặp electron chung.


Câu 9:

Công thức electron của phân tử H2O là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

H (Z = 1): 1s1⇒ có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm He ⇒ góp 1 electron.

O (Z = 8): [He]2s22p4⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững ⇒ góp 2 electron tạo hai cặp electron dùng chung với H.

Công thức electron của phân tử H2O là:  Công thức electron của phân tử H2O là (ảnh 1)


Câu 10:

Liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết đôi?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

O (Z = 8): [He]2s22p4⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững ⇒ góp 2 electron.

Công thức electron của phân tử O2là:

 Liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết đôi? (ảnh 1)

Công thức cấu tạo là O = O

Vậy liên kết trong phân tử O2là liên kết đôi.


Câu 11:

Dựa vào giá trị độ âm điện, liên kết giữa nguyên tử H và Cl thuộc loại

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Có χ(H) = 2,2 và χ(Cl) = 3,16

Nên  Dựa vào giá trị độ âm điện, liên kết giữa nguyên tử H và Cl thuộc loại (ảnh 1)

Mà 0,4 < 0,96 < 1,7 ⇒ liên kết giữa nguyên tử H và Cl thuộc loại liên kết cộng hóa trị có cực.


Câu 12:

Dựa vào độ âm điện, liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết cộng hóa trị không cực?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

 Dựa vào độ âm điện, liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết cộng hóa trị không cực? (ảnh 1)⇒ Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết ion.

 Dựa vào độ âm điện, liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết cộng hóa trị không cực? (ảnh 2)⇒ Liên kết trong phân tử CH4là liên kết cộng hóa trị không cực.

 Dựa vào độ âm điện, liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết cộng hóa trị không cực? (ảnh 3)mà 0,4 < 1,24 < 1,7 ⇒ Liên kết trong phân tử H2</>

O là liên kết cộng hóa trị có cực.

 Dựa vào độ âm điện, liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết cộng hóa trị không cực? (ảnh 4)mà 0,4 < 0,96 < 1,7 ⇒ Liên kết trong phân tử HCl là liên kết cộng hóa trị có cực.

</>


Câu 13:

Khẳng định sai

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Liên kết đơn còn gọi là liên kết πlà khẳng định sai.

Sửa lại: Liên kết đơn còn gọi là liên kết σ.


Câu 14:

Các AO xen phủ tạo liên kết đơn trong phân tử Cl2

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cl (Z = 17): [Ne]3s23p5

Ô orbital của lớp electron ngoài cùng:

 Các AO xen phủ tạo liên kết đơn trong phân tử Cl2là (ảnh 1)

Có 1 AO p chứa electron độc thân.

Do đó liên kết đơn giữa 2 nguyên tử Cl trong phân tử Cl2được tạo nên từ sự xen phủ trục của 2 AO p.


Câu 15:

Cho các phân tử HF, HBr, HI, HCl. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Năng lượng liên kết của liên kết H – F trong phân tử HF là 565 kJ mol−1.

Năng lượng liên kết của liên kết H – Cl trong phân tử HCl là 431 kJ mol−1.

Năng lượng liên kết của liên kết H – Br trong phân tử HBr là 364 kJ mol−1.

Năng lượng liên kết của liên kết H – I trong phân tử HI là 297 kJ mol−1.

Do đó, năng lượng liên kết của liên kết trong HF >HCl >HBr >HI.

Giá trị năng lượng liên kết là thức đo độ bền liên kết nên năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng bền.

Vậy sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết là HI, HBr, HCl, HF.


Bắt đầu thi ngay