15 câu trắc nghiệm Tốc độ phản ứng hóa học cực hay (có đáp án)
-
705 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho chất xúc tác vào 100 ml dung dịch , sau 60 giây thu được 3,36 ml khí (đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo ) trong 60 giây trên là
Đáp án D
Câu 2:
Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
Đáp án C
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A sai vì dầu hỏa dễ cháy hơn củi nên dầu hỏa cháy làm ngọn lửa to hơn.
C sai vì chất xúc tác có tính chọn lọc.
D sai chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng còn chất làm giảm tốc độ phản ứng gọi là chất ức chế phản ứng.
Câu 4:
Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
Đáp án D
Thổi không khí khô sẽ tăng nồng độ oxi giúp củi cháy nhanh.
Câu 5:
Có hai cốc chứa dung dịch , trong đó cốc A có nồng độ lớn hơn cốc B. Thêm nhanh cùng một lượng dung dịch cùng nồng độ vào hai cốc. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên là
Đáp án B
Khi tăng nồng độ chất phản ứng tốc độ phản ứng tăng.
→ Cốc A xuất hiện kết tủa nhanh hơn cốc B
Câu 6:
Từ thế kỉ XIX, người ta nhận thấy rằng trong thành phần của khí lò cao (lò luyện gang) còn chứa khí CO. Nguyên nhân của hiện tượng này là
Đáp án B
Câu 7:
Đối với phản ứng phân hủy trong nước, khi thay đổi yếu tố nào sau đây, tốc độ phản ứng không thay đổi?
Đáp án D
Thêm (thêm chất xúc tác) → tốc độ phản ứng tăng.
Tăng nồng độ 2 (tăng nồng độ chất phản ứng) → tốc độ ph
Câu 8:
Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:
(a) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
(c) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.
(d) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất từ và
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?
Đáp án D
Cả 4 biện pháp đều đúng.
Câu 9:
Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch axit clohiđric:
● Nhóm thứ nhất: Cân 1 gam kẽm miếng và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M
● Nhóm thứ hai: Cân 1 gam kẽm bột và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:
Đáp án B
Zn bột có tổng diện tích bề mặt tiếp xúc với chất phản ứng (HCl) lớn hơn so với kẽm miếng có cùng khối lượng, nên có tốc độ phản ứng lớn hơn.
Câu 10:
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch 4M ở nhiệt độ thường (). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?
Đáp án D
- Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột → tăng diện tích tiếp xúc → tốc độ phản ứng tăng.
- Thay dung dịch 4M bằng dung dịch 2M → giảm nồng độ chất phản ứng → tốc độ phản ứng giảm.
- Tăng nhiệt độ phản ứng từ đến → tăng nhiệt độ hệ phản ứng → tốc độ phản ứng tăng.
- Dùng dung dịch gấp đôi ban đầu → giữ nguyên nồng độ chất phản ứng → không thay đổi tốc độ phản ứng.
Câu 11:
Trong gia đình, nồi áp suất được sử dụng để nấu chín kỹ thức ăn. Lí do nào sau đây là thích hợp cho việc sử dụng nồi áp suất ?
Đáp án D
Sử dụng nồi áp suất sẽ giúp thực phẩm nhanh chín, giảm hao phí năng lượng và thời gian nấu ăn.
Câu 12:
Cho phản ứng . Nồng độ ban đầu của chất A là 0,1 mol/l, của chất B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B giảm 20% so với nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là:
Đáp án B
Câu 13:
Cho phản ứng:
Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2
Nồng độ ban đầu của là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo là 4.10−5 mol(lít.s)−1. Giá trị của a là
Đáp án C
a = 4.10−5.50 + 0,01 = 0,012 mol/lít
Câu 14:
Cho phản ứng : . Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên là
Đáp án B
Vì chất tham gia phản ứng là chất rắn nên áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng.