Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học 15 câu trắc nghiệm Luyện tập: Thành phần nguyên tử cực hay (có đáp án)

15 câu trắc nghiệm Luyện tập: Thành phần nguyên tử cực hay (có đáp án)

15 câu trắc nghiệm Luyện tập: Thành phần nguyên tử cực hay (có đáp án)

  • 673 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hạt X và Y có cấu tạo như sau:

Hạt X và Y có cấu tạo như sau:    Phát biểu nào sau đây về X và Y là đúng?  A. X và Y là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học  B. X và Y là các hạt có điện tích trái dấu  C. X và Y là các hạt mang điện tích âm  D.X và Y là các hạt mang điện tích dương (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây về X và Y là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Hạt X và Y có cùng số proton và khác nhau về số nơtron nên là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học


Câu 2:

Một nguyên tố X có 2 đồng vị là  X127 127X  X131 131X. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Số khối của X127 là p+n1=127 (1)

Số khối của X131 là p+n2=131 (2)

Lấy (2)-(1) có n2-n1=4


Câu 3:

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai vì theo mô hình nguyên tử của tôm - sơn nguyên tử gồm các hạt điện tích dương xen kẽ các hạt điện tích âm.

B sai vì sự kết hợp một hạt proton và một hạt electron không tạo thành nơtron.

C sai vì khối lượng của proton hoặc nơtron lớn hơn khối lượng của electron khoảng 1840 lần.


Câu 4:

Nguyên tử A có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện là 28, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8 lần số hạt không mang điện. A là

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi các hạt proton, nơtron và electron trong A là p, n và e (trong đó p = e)

Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử A là 28 → p + e + n = 28

Hay 2p + n = 28 (1)

Trong nguyên tử, số hạt mang điện gấp 1,8 lần số hạt không mang điện nên:

p + e = 1,8n hay 2p – 1,8n = 0 (2)

Từ (1) và (2) có p = 9 và n = 10.

Vậy A là flo (F).


Câu 6:

Cho biết:

Nguyên tố Đồng vị  Khối lượng nguyên tử trung bình
Brom Br và 3579Br 3581 79,90
Li Li36 và Li37 6,94

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Sai vì LiBr36 ít gặp trong tự nhiên


Câu 8:

Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố X và Y có công thức XY2 trong đó Y chiếm 72,73% về khối lượng. Biết rằng trong phân tử Z, tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 66, số proton là 22. Nguyên tố Y là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi số hạt proton, nơtron của X là px, nx, số hạt proton, nơtron của Y là py, ny

Theo đề ta có: 2(py+ny)2(py+ny)+(px+nx)x100%=72,73%2(py+ny)+(2px+nx)=662py+px=220,5454(py+ny)=0,7273(py+nx)2(py+ny)+(2px+nx)=44py+nx=16 và px+nx=12

Vậy: Y là oxi và X là cacbon

Giá trị py=nx=8 và px=nx=6 thỏa mãn các phương trình.


Câu 9:

Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron)?

Xem đáp án

Đáp án B

Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92

2.(2pR+nR) + 2pO+nO=922.(2pR+nR) =68

X có số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28

 (2.2pR+2pO) -(2nR +nO)=282.2pR-2nR =20

Giải hệ pR=11.nR=12R là na


Câu 10:

20oCkhối lượng riêng của Au là Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20 là

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử trong 1 mol Au.

Thể tích thực của Au là: V=m19,32.0,75=196,9719,32.0,75=7,646 cm3

Thể tích 1 nguyên tử Au là: VAu=7,6466,022.1023=1,27.10-23cm3

Bán kính: VAu=4πr33r=1,44.10-8

 


Câu 11:

Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và M lần lượt là 52 và 82. M và X tạo hơp chất MXa, trong phân tử của hợp chất đó tổng số proton của các nguyên tử là 77. Xác định công thức của MXa. Biết trong X có tỉ nơtron proton 1,2

Xem đáp án

Đáp án A

Kí hiệu số proton, nơtron, electron trong nguyên tố X là Z, N, E

Theo đầu bài ta có: Z + N + E = 52 → 2Z + N = 52

Với những nguyên tố bền (trừ hiđro): Z ≤ N ≤ 1,52 Z

→ 3Z ≤ 2Z+ N ≤ 1,52Z + 2Z

a=3Z'=7717.3=26M → 3Z ≤ 52 ≤ 3,52Z → 14,77 ≤ Z ≤ 17,33

Với Z = 15 → N = 22; tỉ lệ N: Z = 22 : 15 = 1,47 > 1,22 (loại)

Với Z = 16 → N = 20; tỉ lệ N: Z = 20 : 16 = 1,25 > 1,22 (loại)

Với Z = 17 → N = 18; tỉ lệ N: Z = 18 : 17 = 1,06. X là clo

Kí hiệu số p, n, e của M là Z’, N’, E’

Theo đầu bài ta có: 2Z’ + N’ = 82 → 3Z' < 82 < 3,52Z'

Ta có Z’ = 77 – 17a 

mà a nguyên là Fe.

Công thức của hợp chất là FeCl3


Câu 12:

Một loại khí X có chứa 2 đồng vị X1735, X1737. Cho Cl2 tác dụng với H2 rồi lấy sản phẩm hoà tan vào nước thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:

- Phần thứ nhất cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,88M.

- Phần thứ hai cho tác dụng với AgNO3 vừa đủ ta thu được 31,57 gam kết tủa.

Thành phần % số nguyên tử của mỗi đồng vị  lần lượt là?

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi phần trăm số nguyên tử của X1735 là x, X1737 là (100 – x).

Cl2+H22HCl                            (1)Thínghim1: nBa(OH)2=0,88.0,125=0,11 mol2HX + Ba(OH)2 BaX2+2H2O (2)0,22      0,11         molThínghim2:HCl + AgNO3 AgX +HNO3 (3)0,22               0,22   molVy MAgCl= 108+MCl=31,570,22=143,5MCl=143,5-108=35,5MCl=35x+37(100-x)100=35,5x=75

Vậy thành phần phần trăm mỗi loại đồng vị của clo là : C1735l (75% ); C1737l (25%).

 

 


Câu 13:

Nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Proti (H11) không có nơtron


Câu 14:

Nguyên tử X có chứa 13 hạt electron và 14 hạt nơtron. Kí hiệu của nguyên tử X là

Xem đáp án

Đáp án C

Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton = số electron = 13.

Số khối (A) = số proton + số nơtron = 27.

Kí hiệu nguyên tử : X1327


Câu 15:

Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:

Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau ?

Xem đáp án

Đáp án C

Các nguyên tử 1, 2 và 3 có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron nên là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học


Bắt đầu thi ngay