50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa - khử cơ bản (P1) (có đáp án)
-
1060 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là:
Đáp án C.
NH4NO3 tạo bởi NH4+ và ion NO3-. Gọi số oxi hóa của N bằng x.
Trong NH4+: x.1 + (+1).4 = +1 x = -3
NO3-: x .1 + (-2).3= -1 x = +5.
Câu 4:
Cho quá trình: Fe+2→Fe+3 +1e đây là quá trình
Đáp án A.
là chất khử;
Quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa.
Câu 8:
Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
Đáp án B.
Có sự thay đổi số oxi hóa của một hay một số nguyên tố
Câu 9:
Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hoá và tính khử?
Đáp án C.
Câu 10:
Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử?
Đáp án C.
Ví dụ: Cu + Cl2 → CuCl2
Câu 11:
rong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?
Đáp án B.
Đáp án A, C không phải phản ứng oxi hóa-khử
B. HCl thể hiện tính oxi hóa
D. HCl thể hiện tính khử
Câu 12:
Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HCl là:
Đáp án D.
Cứ 4 phân tử HCl tham gia phản ứng thì 2 phân tử đóng vai trò là chất khử, hai phân tử đóng vai trò là chất tạo môi trường.
Câu 13:
Cho phản ứng:
Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là :
Đáp án D.
Trong 4 phân tử HNO3 tham gia phản ứng, có 2 phân tử đóng vai trò là chất oxi hóa, 2 phân tử đóng vai trò là môi trường.
Câu 14:
Hòa tan Cu2S trong dung dịch HNO3 loãng, nóng, dư, sản phẩm thu được là:
Đáp án B.
HNO3 loãng cho sản phẩm khử là NO.
3Cu2S + 22HNO3 → 6Cu(NO3)2 + 3H2SO4 + 10NO + 8H2O.
Câu 15:
Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng:
Đáp án C.
Ví dụ: CaCO3 → CaO + CO2 (Không phải phản ứng oxi hóa – khử)
2KNO3 → 2KNO2 + O2 (Phản ứng oxi hóa – khử).
Câu 16:
Cho các phản ứng:Ca(OH)2+Cl2→CaOCl2+H2O2H2S+SO2→3S+2H2O2NO2+2NaOH→NaNO3+NaNO2+H2O
Số phản ứng oxi hóa – khử là:
Đáp án D
Cả 4 phản ứng đều có sự thay đổi số oxi hóa.
Câu 17:
Trong hóa học vô cơ, loại phản ứng hoá học nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa-khử ?
Đáp án C.
Ví dụ cho các trường hợp ngoại lệ không phải phản ứng oxi hóa khử :
A. CaO + CO2 →CaCO3
B. CaCO3 →CaO + CO2
D. HCl + NaOH → NaCl + H2O.
Câu 18:
Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng dưới đây là :
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Đáp án A.
3Fe3O4 + 28HNO3 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
Tổng hệ số cân bằng của các chất = 3 + 28 + 9 + 1 + 14 = 55
Câu 20:
Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại
Đáp án B.
Nguyên tử kim loại sẽ nhường electron,là chất khử hay chất bị oxi hóa.
Câu 21:
Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng dưới đây là:
Đáp án B
2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
Tổng hệ số cân bằng = 2 + 10 + 3 + 1+ 10 = 26
Câu 22:
Cho sơ đồ phản ứng:
KMnO4+FeSO4+H2SO4→Fe2(SO4)3+K2SO4+MnSO4+H2O
Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là :
Đáp án B
Chất oxi hóa và chất khử lần lượt là KMnO4 và FeSO4.
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Câu 23:
Trong hóa học vô cơ, loại phản ứng hoá học nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hoá-khử?
Đáp án D.
Câu 24:
Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
Đáp án D.
Phản ứng hóa hợp là từ hai hay nhiều chất ban đầu tạo thành một chất.
Câu 25:
Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
Đáp án A.
Phản ứng phân hủy là từ một chất tạo thành 2 hay nhiều chất mới.