Thứ năm, 28/03/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học 50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa - khử nâng cao (P1) (có đáp án)

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa - khử nâng cao (P1) (có đáp án)

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa - khử nâng cao (P1) (có đáp án)

  • 710 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Cho phản ứng :

Fe2++MnO4-+H+Fe3++Mn2++H2O

Sau khi cân bằng, tổng các hệ số (có tỉ lệ nguyên và tối giản nhất) là:

Xem đáp án

Đáp án B.

5Fe2+ + MnO4- + 8H+  5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O

Tổng các hệ số (có tỉ lệ nguyên và tối giản nhất) là = 5 + 1+ 8 + 5+ 1+4 = 24.


Câu 4:

Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ:

Xem đáp án

Đáp án D.

Cu+1Fe+1S-12Fe+3+Cu+2+2S+4+13e


Câu 5:

Cho quá trình:

NO3- + 3e + 4H+   NO + 2H2O.

Đây là quá trình :

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 6:

Trong phản ứng:

FexOy+HNO3N2+FeNO33+H2O

một phân tử FexOy sẽ:

Xem đáp án

Đáp án C.

xFe+2y/xxFe+3+(3x-2y)e


Câu 7:

Trong dãy các chất sau, dãy chất nào thường là chất oxi hóa khi tham gia các phản ứng oxi hóa – khử: 

Xem đáp án

Đáp án A.

Trong các hợp chất, số oxi hóa lần lượt là: 

KMn+7O4, Fe+32O3, HN+5O3


Câu 9:

Cho sơ đồ phản ứng : 

Al + HNO3AlHNO33+N2+N2O+H2O

Hệ số của HNO3 sau khi cân bằng là (biết tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3: 2)

Xem đáp án

Đáp án C.

Ta có: tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3: 2

Pt sau cân bằng: 44Al + 162HNO3   44Al(NO3)3  + 6N2 + 9N2O + 81H2O.


Câu 10:

Cho các chất và ion sau : Zn; Cl2; FeO; Fe2O3; SO2; H2S; Fe2+ ; Cu2+ ; Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là: Cl2, FeO, SO2, Fe2+.


Câu 12:

Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Gọi nCu = y, nFe = x mol

Fe0Fe+3+3ex          3x  (mol)Cu0Cu+2+2ey           2y  (mol) N+5+3eN+2    0,030,01  (mol)N+5+1eN+1     0,040,04  (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x+2y = 0,07 (1)

Khối lượng hai kim loại = 1,84 g: 56x+64y = 1,84 (2).

Giải 1,2 ta có: x = 0,01, y = 0,02 (mol)


Câu 13:

Cho dãy các chất và ion : Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là: Cl2, SO2, Fe2+, Mn2+.


Câu 14:

Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Gọi nNO=x mol, nNO2=y mol.

Ta có: x+y=8,9622,4=0,4 (1)

30x+46y=19.2,04 (2)

Giải 1,2 ta có x=0,2, y=0,2 mol

Cu0Cu+2+2ey           2y  (mol) N+5+3eN+2    0,60,2  (mol)N+5+1eN+4     0,20,2  (mol)

Bảo toàn e: 2y = 0,8 => y = 0,4 (mol). => mCu = 0,4.64 = 25,6 (g).


Câu 15:

Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá  khử là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá  khử xảy ra giữa HNO3 với lần lượt các chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. (Hợp chất mà trong đó Fe chưa đạt số oxi hóa cao nhất là +3).


Câu 16:

Xét phản ứng sau:

3Cl2+6KOH5KCl+KClO3+3H2O (1)NO2+2KOHKNO2+KNO3+H2O   (2)

Phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng :

Xem đáp án

Đáp án C.

3Cl02+6KOH5KCl-1+KCl+5O3+3H2O (1)N+4O2+2KOHKN+3O2+KN+5O3+H2O   (2)

Sự thay đổi số oxi hóa xảy ra chỉ trên 1 nguyên tố là phản ứng tự oxi hóa – khử.


Câu 17:

Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác). Thể tích (đktc) NO và N2O thu được lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi số mol NO và N2O lần lượt là x và y mol

Theo bài ra: 30x+44yx+y=33,5

 (1) 

Bảo toàn electron có:

3.nNO+8nN2O =2.nCu

Từ (1) và (2) có x = 0,09 và y = 0,03

Vậy VNO = 0,09.22,4 = 2,016 lít


Câu 20:

Cho sơ đồ phản ứng:

Cu2S+HNO3Cu(NO3)2+H2SO4+NO2+H2O

Hệ số cân bằng của Cu2S và HNO3 trong phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Cu2S + 14HNO3 → 2Cu(NO3)2 + H2SO4 + 10NO2 + 6H2O


Câu 21:

Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, chỉ thu được sản phẩm khử là 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỉ khối so với H2 bằng 14,75. % theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án C.

nNO=x mol, nN2=y molx+y=0,89622,4=0,04 (1)30x+28y=mhh=14,75.2.0,04 (mol)Gii 1,2 ta có x=0,03, y=0,01 (mol)Gi nFe=a mol, nMg=b mol

Ta có:  56a+24b=2,64 (*); 3a+2b=0,19 (**) (Bảo toàn e).

Giải (*), (**): a=0,018 mol; b=0,068 mol

%mFe=0,018.562,64.100%=38,18%

 


Câu 22:

Có phản ứng: 

X + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O

Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là:

Xem đáp án

Đáp án C

X là các hợp chất của Fe+2: Fe(NO3)2, FeO, Fe(OH)2 và Fe0, Fe3O4


Câu 23:

Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O Sau khi cân bằng, tỉ lệ giữa số phân tử bị oxi hoá và số phân tử bị khử là :

Xem đáp án

Đáp án A.

Ta có các quá trình:

Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

Fe3O4 là chất bị oxi hóa, HNO3 vừa là môi trường vừa là chất bị khử.

Cứ 28 phân tử HNO3 tham gia phản ứng chỉ có 1 phân tử đóng vai trò là chất bị khử, 27 phân tử còn lại đóng vai trò là môi trường.


Câu 24:

Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là

Xem đáp án

Đáp án A.

nSO2=5,622,4=0,25 (mol)Gi nAl=a mol, nZn=b mol

Al0Al+3+3ea          3a  (mol)Zn0Zn+2+2eb           2b  (mol) S+6+2eN+4    0,50,25  (mol)

Ta có: 27a+65b=9,2 (*), 3a+2b=0,5 (**)

Giải (*), (**): a=b=0,1 mol. mAl=0,1.27=2,7 gam


Câu 25:

Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M hóa trị III bởi lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,688 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). M là:

Xem đáp án

Đáp án D.

nSO2=2,68822,4=0,12 (mol)

M0M+3+3e0,08    0,24  (mol) S+6+2eN+4    0,240,12  (mol)

MM=2,160,08=27 (Al)

 


Bắt đầu thi ngay