Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen nâng cao (có đáp án)

100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen nâng cao (có đáp án)

100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen nâng cao phần 1 (có đáp án)

  • 1727 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 88, Ba = 137)

Xem đáp án

Đáp án A

Kim loại nhóm IIA, có mức oxi hóa = +2 trong hợp chất

nH2 = 0,03 mol

Gọi X là kí hiệu chung của 2 kim loại

X + 2HCl → XCl2 +   H2

0,03         ←              0,03  (mol)

⇒ MX = 1,670,03 = 55,67

Vậy hai kim loại cần tìm là Mg và Sr.

MCa = 40 < 55,67 < MSr = 88


Câu 2:

Dung dịch A chứa 11,7g NaCl tác dụng với dung dịch B chứa 51g AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m:

Xem đáp án

Đáp án A

nNaCl =  = 0,2(mol)

AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

0,3             0,2    →   0,2                 (Mol)

(Do AgNO3 dư, nên tính theo NaCl)

mAgCl = 0,2.(108 + 35,5) = 28,7 (g)


Câu 4:

Có các hóa chất sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: KCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết các hóa chất trên là

Xem đáp án

Đáp án B

MgCl2 +Ba(OH)2 →Mg(OH)2↓ + BaCl2

FeCl2 +Ba(OH)2 →Fe(OH)2↓ + BaCl2

2FeCl3 +3Ba(OH)2 →2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2

2AlCl3 +3Ba(OH)2 →2Al(OH)3↓+ 3BaCl2

2NH4Cl + Ba(OH)2 → 2NH3↑ + 2H2O + BaCl2

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →2NH3↑ + 2H2O + BaSO4 ↓


Câu 5:

Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc)   KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Hệ số cân bằng phản ứng là các số nguyên, tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:

Xem đáp án

Đáp án C

2KMnO4 + 16HCl→ 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O+ 5Cl2

Cứ 16 phân tử HCl tham gia phản ứng, chỉ có 10 phân tử đóng vai trò là chất khử, còn 6 phân tử đóng vai trò là chất tạo môi trường.


Câu 6:

Cho 1,03 gam muối natri halogen (NaX) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. X là :

Xem đáp án

Đáp án A

nAg = 0,01 (mol)

NaX + AgNO3 →AgX + NaNO3

0,01             ←       0,01                     (mol)

AgX → Ag

0,01 ← 0,01 (mol)

MNaX=1,030,01=103, MX =80 (Br)


Câu 9:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Clo từ MnO2 và dung dịch HCl:

Các chất chứa trong bình (1) và bình (2) lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 10:

Nếu lấy khối lượng KMnO4, MnO2, KClO3 bằng nhau để cho tác dụng với dd HCl đặc, dư thì chất nào cho nhiều Clo hơn?

Xem đáp án

Đáp án B

16HCl + 2KMnO4→ 5Cl2+ 2MnCl2+ 2KCl+8H2O

                 m/158 → m/63,2         mol 

6HCl + KClO3 →3Cl2+ KCl+3H2O

         m/122,5→  m/40,8       mol

4HCl + MnO2→  Cl2+ MnCl2+ 2H2O

           m/87  → m/87        mol

So sánh thấy nếu lấy cùng 1 lượng các chất phản ứng với HCl thì KClO3 cho nhiều khí Cl2 nhất


Câu 11:

Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Phần trăm về khối lượng của  trong  là giá trị nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án D

Phần trăm đồng vị 35Cl = x, thì % đồng vị 37Cl = 100 - x

Ta có

A =  = 35,5, vậy x = 75%

Phần trăm khối lượng của 37Cl trong HClO4 là

 = 9,2%


Câu 12:

Hoà tan 174 gam hỗn hợp M2CO3 và M2SO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí CO2 và SO2 thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi a, b là số mol M2CO3 và M2SO3

M2CO3 + 2HCl →2MCl + H2O + CO2

a                               →                   a   (mol)

M2SO3 + 2HCl →2MCl + H2O + SO2

b                               →                   b   (mol)

Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M :

XO2 + NaOH → NaHXO3

1,5  ← 1,5                            (mol)

=> 2M + 60 < 116 < 2M + 80 => 18 < M < 28 => là Na


Câu 13:

Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

nHCl = 0,1 (mol)

Ta có X + 2HCl → dung dịch Y + H2

                  0,1                             0,05 (mol)

Kim loại còn phản ứng với nước:

Dung dịch sau phản ứng chứa: ion kim loại, Cl-: 0,1 mol, OH-: 0,1 mol

m dd = mKL + mCl + mOH = 9,95 + 0,1.35,5 + 0,1.17 = 15,2 (gam)


Câu 14:

Cho 12,1g hỗn hợp hai kim loại A, B có hoá trị (II) không đổi tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 0,2 mol H2 . Hai kim loại đó là :

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi hai kim loại là 

M + 2HCl → MCl2 + H2

0,2           ←             0,2 (mol)

MA < 60,5 < MB => A là Mg và B là Zn

(A,B có hóa trị không đổi nên loại Fe, ý A Cu không phản ứng với HCl)


Câu 16:

Cho phản ứng: NaX(rắn) + H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HX(khí)

Các Hiđro Halogenua(HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là:

Xem đáp án

Đáp án B

HBr và HI có tính khử mạnh, nên không điều chế được theo cách này.


Câu 17:

Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Biết cả NaX và NaY đều tạo kết tủa với AgNO3. Công thức của hai muối là

Xem đáp án

Đáp án A

Loại đáp án B và D do có NaF.

Đặt hỗn hợp (NaX, NaY) tương đương với NaM

NaM + AgNO3 → AgM↓+NaNO3

Ta có

 31,84M+23=57,34M+108=> M = 83,13

=> X,Y lần lượt là Br (80) và I (127)


Câu 18:

Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Fe + Cu2+ → Fe2++ Cu

Fe + 2H+ → Fe2++ H2

= 0,25 (mol)

Bảo toàn khối lượng:

m + 64.0,15 + 0,2 = 0,725m + 2.0,1 + 56.0,25

 m = 16g


Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg trong không khí thu được hỗn hợp oxit X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch axit hòa tan hết được X là :

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử chỉ có Zn  nZn = 0,09 mol  nHCl = 0,18  V = 180 ml

Nếu chỉ có Mg  nMg = 0,24 mol  nHCl = 0,48  V = 480 ml

 180 ml < VHCl < 480 ml


Câu 20:

Cho 0,03 mol hỗn hợp NaX và NaY ( X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp – đều tạo kết tủa với AgNO3) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 4,75 gam kết tủa. Công thức hai muối trên là

Xem đáp án

Đáp án C

Theo bài ra X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp – đều tạo kết tủa với AgNO

nên loại đáp án B và D vì có NaF

Gọi công thức chung của NaX và NaY là NaM.

NaM + AgNO3 → AgM↓+NaNO3

0,03                       →0,03       (mol)

=> M = 50,3 => X,Y lần lượt là Cl và Br


Câu 21:

Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là :

Xem đáp án

Đáp án A

=> nHCl = 2nH2 =1,2 (mol)

mmuối = mKL + mgốc axit = 25,12 + 35,5.1,2 = 67,72 (g)


Câu 22:

Dựa vào độ âm điện có mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là:

Xem đáp án

Đáp án B

Độ âm điện giảm dần từ Cl > Br > I, nên độ phân cực giảm dần từ HCl đến HI


Câu 23:

Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xác:

Xem đáp án

Đáp án A

AgF là muối tan trong nước


Câu 24:

Cho sơ đồ:

Cl2  +  KOH → A +  B +  H2O

Cl2 + KOH  A + C + H2O

Công thức hoá học của A, B, C, lần lượt là :

Xem đáp án

Đáp án C

Cl2 + 2KOH → KCl (A)  + KClO (B) + H2O

3Cl2 + 6KOH 5KCl (A) + KClO3 (C) +  3H2O


Câu 25:

Dẫn 2 luồng khí clo đi qua 2 dung dịch KOH : Dung dịch thứ nhất loãng và nguội, dung dịch thứ 2 đậm đặc và đun nóng ở 100oC. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong 2 dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch thứ nhất và thứ 2 là :

Xem đáp án

Đáp án D

Lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau, giả sử là a mol.

Cl2  +    2KOH → KCl +  KClO +  H2O (1)

a                      ←         a

3Cl2     +    6KOH       5KCl     +     KClO3     +     3H2 (2)

3a/5                       ←             a

Tỉ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch thứ nhất và thứ 2 là = a3a5=53


Bắt đầu thi ngay