Đề thi Hóa học 10 Giữa học kì 1 năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 1)
-
916 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nguyên tử X và Y có hiệu số nguyên tử lần lượt là 19 và 15. Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án C
Cấu hình electron nguyên tử X là: [Ar] → X có 1electron lớp ngoài cùng, vậy X là kim loại.
Cấu hình electron nguyên tử của Y là: [Ne] → Y có 5electron lớp ngoài cùng, vậy Y là phi kim.
Câu 2:
Sắp xếp các chất sau theo thứ trật tự tính bazơ tăng dần là
Đáp án A
Na, Mg và Al thuộc cùng một chu kỳ, . Vậy tính bazơ < NaOH.
Câu 3:
Liên kết trong phân tử Cl2 là
Đáp án D
Liên kết hình thành giữa 2 nguyên tử phi kim giống nhau là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Câu 4:
Cho cấu hình electron của các nguyên tử sau:
(X)
(Y)
(Z)
(T)
Dãy các cấu hình electron của các nguyên tử kim loại là
Đáp án B
X có 5 electron lớp ngoài cùng nên là phi kim → loại các đáp án A, C và D.
Câu 5:
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?
Đáp án D
Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit tăng dần.
Câu 6:
Liên kết trong phân tử KCl là liên kết nào?
Đáp án C
Liên kết hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình là liên kết ion.
Câu 7:
Nguyên tố R có Z = 35, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
Đáp án A
Cấu hình electtron của R là
R có 4 lớp electron vậy R ở chu kỳ 4.
R có 7 electron lớp ngoài cùng, nguyên tố p, vậy R thuộc nhóm VIIA.
Câu 8:
Chu kỳ là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của chúng có cùng?
Đáp án C
Các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp thành 1 chu kỳ.
Câu 9:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kỳ nhỏ và chu kì lớn là
Đáp án C
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
Câu 10:
Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số lớp electron của X là?
Đáp án B
Số lớp electron của X bằng số thứ tự chu kỳ và bằng 3.
Câu 11:
Hợp chất khí với Hiđro của một nguyên tố là . Oxit cao nhất của nó có chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là
Đáp án B
Hợp chất khí với Hiđro của một nguyên tố là => R có hóa trị IV trong hợp chất khí với H. Hóa trị của R trong hợp chất oxit cao nhất là VIII - IV = IV => Oxit cao nhất là .
→ R = 28
Vậy R là Si (Silic).
Câu 12:
Cho 4,4g hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kỳ liên tiếp với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại là
Đáp án C
Gọi công thức chung 2 kim loại M.
M + 2HCl →
Ta thấy: = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
MM = 4,4 : 0,15 = 29,33.
Có 24 (Mg) < MM < 40 (Ca)
Vậy hai kim loại đó là Mg và Ca.
Câu 13:
Độ âm điện là
Đáp án D
Độ âm điện là đại lượng đặc trương cho khả năng hút electron của nguyên tử nguyên tử nguyên tố đó khi hình thành liên kết hóa học.
Câu 14:
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là . Số hiệu nguyên tử của X là?
Đáp án C
Số electron của X là 16 → Số hiệu nguyên tử X là 16.
Câu 15:
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. R có 2 đồng vị. Biết chiếm 54,5%. Nguyên tử khối của đồng vị còn lại có giá trị là
Đáp án C
- Phần trăm của đồng vị còn lại là 100% - 54,5% = 45,5%
- Công thức tính nguyên tử khối trung bình:
Câu 16:
Nguyên tố hóa học là gì?
Đáp án B
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Câu 17:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là
Đáp án A
Gọi số proton, nơtron và electron trong X lần lượt là p, n và e.
Trong đó số p = số e.
-Tổng số hạt trong X bằng 40 nên 2p + n = 40 (1)
-Số hạt mang điện (p,e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 12 nên 2p –n =12 (2)
- Giải (1) và (2) thu được p =13 và n =14
Số khối A=13+14=27.
Câu 19:
Cation R+ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Liên kết giữa nguyên tử nguyên tố R với oxi thuộc loại liên kết gì?
Đáp án B
Cấu hình electron của R là [Ne] → R là kim loại điển hình nhóm IA.
Liên kết hình thành giữa R (kim loại điển hình) và Oxi (phi kim điển hình) là liên kết ion.
Câu 20:
Nguyên tử các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần (từ trái sang phải) là
Đáp án D
Chiều giảm dần bán kính nguyên tử: I, Br, Cl, F.
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án C
Oxit cao nhất của một nguyên tố ở nhóm VIIA luôn có công thức .
Câu 22:
X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và cùng thuộc một nhóm A, trong đó X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 22. Xác định hai nguyên tố X, Y.
Đáp án C
Theo đề bài, ta có: = 22 (1)
Nếu X, Y thuộc hai chu kì nhỏ thì (): + 8 (2)
Từ (1) và (2) => =7; = 15.
Vậy X là N, Y là P.
Nếu X thuộc chu kì nhỏ và Y thuộc chu kì lớn thì: = + 18 (3)
Từ (1) và (3) => = 2; = 20 (loại vì không thảo mãn đề bài).
Nếu X, Y thuộc hai chu kì lớn: = + 32 (4)
Từ (1) và (4) => < 0 (loại).
Câu 23:
R thuộc chu kì 3 nhóm VA của bảng tuần hoàn. Cho biết cấu hình electron của R có bao nhiêu electron p?
Đáp án C
R thuộc chu kì 3 → Có 3 lớp electron.
R thuộc nhóm VA → Có 5 electron lớp ngoài cùng
→ Cấu hình electron của R: => có 9 e thuộc phân lớp p.
Câu 24:
Biết tổng số electron trong nguyên tử M là 16 electron, cấu hình electron lớp ngoài cùng của M là ns2np4. M thuộc chu kì là
Đáp án A
Cấu hình e của M là => M có 6 e lớp ngoài cùng.
Tổng số e trong M = 16 = 2+8 + 6 => Cấu hình e của M:
M thuộc chu kì 3.
Câu 25:
Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố M (thuộc chu kỳ 4) là . Xác định M
Đáp án B
M thuộc chu kì 4 nên có n = 4.
Cấu hình electron M: (ô số 20, nhóm IIA), M là kim loại Ca.
Câu 27:
Cacbon có 2 đồng vị: và . Oxi có 3 đồng vị: , , . Số phân tử CO khác nhau tạo được nên từ các đồng vị trên là
Đáp án B
Có 6 phân tử là: ; ; ; ; ; ;
Câu 28:
M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp kim loại và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỷ khối của A so với khí hiđro là 11,5. Kim loại M là
Đáp án B
Gọi số mol các chất trong hỗn hợp đầu: M = a mol; = b mol.
Câu 29:
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
Đáp án D
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8
→ X có 6 electron ở phân lớp 2p và 2 electron ở phân lớp 3p
→ Cấu hình electron của X là
→ Z=14 → X là Si.
Câu 30:
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là . Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
Đáp án D
X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là → hợp chất khí của X với H là
Trong , X chiếm 94,12% về khối lượng nên ta có