Bài tập Cân bằng hóa học lớp 10 cơ bản cực hay có lời giải (P1)
-
707 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Xét phản ứng: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3 (k); ( ∆H < 0). Để thu được nhiều SO3 ta cần:
Đáp án D
Nhận thấy đây là phản ứng tỏa nhiệt.
Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, ta cần giảm nhiệt độ để cân bằng chuyển dịch
Câu 2:
Cho cân bằng: 2NO2 (nâu) N2O4 (không màu); .
Nhúng bình đựng NO2 và N2O4 vào nước đá thì:
Đáp án C
Phản ứng đã cho là phản ứng tỏa nhiệt.
Khi nhúng bình vào nước đá tức là giảm nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều của phản ứng tỏa nhiệt hay màu nâu sẽ nhạt dần
Chọn C
Câu 3:
Xét phản ứng: 2NO(k) + O2(k) 2NO2(k). Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Đáp án A
2+ 1 > 2
Khi tăng áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo theo chiều làm giảm tác động của việc tăng áp suất đó nên cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận
Chọn A
Câu 4:
Phản ứng tổng hợp amoniac là: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) ; ΔH < 0 Yếu tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp amoniac là:
Đáp án A
Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thu nhiệt hay cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch do đó làm giảm hiệu suất tổng hợp amoniac
Chọn A
Câu 5:
Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng phản ứng:
Đáp án B
Phản ứng mà áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng phản ứng là phản ứng có hệ số ở 2 bên bằng nhau ( do áp suất tỉ lệ thuận với số mol)
Chọn B
Câu 6:
Cho phản ứng sau đây ở trạng thái cân bằng: A(k) + B(k) C(k) + D(k)
Nếu tách khí D ra khỏi môi trường phản ứng, thì :
Đáp án A
Nếu tách khí D ra khỏi môi trường phản ứng thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ của chất đó. Hay cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều thuận.
Chọn A
Câu 7:
Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: H2(k) + Cl2(k) 2HCl(k) ; ∆H < 0
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch, khi tăng:
Đáp án A
Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch, khi tăng:
Tăng nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
Câu 8:
Ở nhiệt độ không đổi, cân bằng nào sẽ dịch chuyển theo chiều thuận nếu tăng áp suất?
Đáp án A
Khi tăng áp suất của hệ thì bao giờ cân bằng cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động của việc tăng áp suất đó .
Số mol tỉ lệ thuận với áp suất
A. CB chuyển dịch theo chiều thuận
B. CB chuyển dịch theo chiều nghịch
C. CB không chuyển dịch khi tăng hay giảm áp suất
D. CB chuyển dịch theo chiều nghịch
Chọn A
Câu 9:
Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng: 4NH3(k) + 3O2(k) 2N2(k) + 6H2O(h) ; ∆H < 0
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi:
Đáp án D
Đây là phản ứng tỏa nhiệt
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ. Loại A
nên khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Loại C
Chất xúc tác không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng. Loại B
Loại bơ hơi nước, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra hơi nước hay cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
Do đó, chọn D
Câu 10:
Một cân bằng hóa học đạt được khi:
Đáp án B
Theo định nghĩa: Cân bằng hóa học là
trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch
Do đó, chọn B
Câu 11:
Cho cân bằng: 2NaHCO3(r) Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O(k) ; ∆H < 0
Để cân bằng dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận, cần
Đáp án B
Đây là phản ứng tỏa nhiệt
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ
Do đó, chọn B
Câu 12:
Cho cân bằng: 2NaHCO3(r) Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O(k) ; ∆H < 0
Để cân bằng dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận, cần
Đáp án B
Đây là phản ứng tỏa nhiệt
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ
Do đó, chọn B
Câu 13:
Xét cân bằng hóa học: CO2(k) + H2(k) CO(k) + H2O(k) ; ∆H < 0
Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng ?
Đáp án B
Đây là phản ứng tỏa nhiệt nên nhiệt độ có ảnh hưởng đến chuyển dịch CB
Do tổng số mol khí lúc trước và sau phản ứng không đổi nên áp suất không ảnh hưởng đến chuyển dịch CB
Do đó, chọn B
Câu 14:
Cho biết sự biến đổi trạng thái vật lí ở nhiệt độ không đổi: CO2(r) CO2(k).
Nếu tăng áp suất của bình chứa thì lượng CO2(k) trong cân bằng sẽ :
Đáp án B
Khi tăng áp suất của bình chứa thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động của việc tăng tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Khi đó, lượng CO2 trong bình giảm
Do đó, chọn B
Câu 15:
Trong một bình kín đựng khí NO2 có màu nâu đỏ. Ngâm bình trong nước đá, thấy màu nâu nhạt dần. Đã xảy ra phản ứng hóa học: 2NO2(k) N2O4(k)
nâu đỏ không màu
Điều khẳng định nào sau đây về phản ứng hóa học trên là sai ?
Đáp án B
Khi giảm nhiệt độ bình cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Tức phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng nghịch là thu nhiệt.
Do đó, phản ứng thuận là thu nhiệt là sai. Chọn B
Câu 16:
Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng nào sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất ?
Đáp án D
Khi tăng áp suất
A. CB không dịch chuyển
B. CB dịch chuyển theo chiều nghịch
C. CB dịch chuyển theo chiều nghịch
D. CB dịch chuyển theo chiều thuận
Chọn D
Câu 17:
Xét cân bằng: CO2(k) + H2(k) CO(k) + H2O(k) ; ∆H < 0
Biện pháp nào sau đây không làm tăng lượng khí CO ở trạng thái cân bằng ?
Đáp án B
A. Giảm nồng độ của hơi nước sẽ làm tăng lượng khí CO ở trạng thái CB
B. Tăng thể tích của bình chứa tức là giảm áp suất -> không làm tăng lượng CO ở trạng thái CB
C. Tăng nồng độ của khí hiđro -> tăng lượng khí CO ở trạng thái CB
D. Giảm nhiệt độ của bình chứa, đây là phản ứng tỏa nhiệt, CB chuyển dịch theo chiều thuận -> làm tăng lượng khí CO ở trạng thái CB
Câu 18:
Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: A(k) + B(k) C(k) + D(k).
Ở nhiệt độ và áp suất không đổi, xảy ra sự tăng nồng độ của khí A là do:
Đáp án B
Ở nhiệt độ và áp suất không đổi, xảy ra sự tăng nồng độ của khí A là do:
Sự giảm nồng độ của khí B và sự tăng nồng độ của khí C
Chọn B
Câu 19:
Dung dịch sau ở trạng thái cân bằng: CaSO4(r) Ca2+(dd) + SO42- (dd)
Khi thêm vài hạt tinh thể Na2SO4 vào dung dịch, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào ?
Đáp án C
Khi thêm vài hạt tinh thể vào dung dịch thì nồng độ ion sẽ tăng, CB chuyển dịch theo chiều nghịch
Khi đó, Lượng CaSO4(r) sẽ tăng và nồng độ ion Ca2+ sẽ giảm
Chọn C
Câu 20:
Cho phản ứng sau ở trạng thái cân bằng: H2(k) + F2(k) 2HF(k) ; ∆H < 0
Sự biến đổi nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hoá học ?
Đáp án A
Tổng số mol khí trước và sau không đổi nên thay đổi áp suất sẽ không làm chuyển dịch cân bằng
Chọn A
Câu 21:
Cho các phản ứng sau:
(1) H2(k) + I2(r) 2HI(k) ;∆H < 0 (2) 2NO(k) + O2(k) 2NO2(k) ; ∆H < 0
(3) CO(k) + Cl2(k) COCl2(k) ; ∆H < 0 (4) CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) ;∆H < 0
Khi tăng nhiệt độ và áp suất, số cân bằng đều chuyển dịch theo chiều thuận là
Đáp án D
Tất cả các phản ứng đều là tỏa nhiệt nên muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì phải giảm nhiệt độ, nên tăng nhiệt độ sẽ ko có phản ứng nào
Do đó, chọn D
Câu 22:
Cho cân bằng hóa học: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là:
Đáp án B
Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt
Do đó, Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.Loại A
B. Khi giảm nồng độ O2 cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ O2 ( chiều nghịch). Đúng
C. Khi giảm áp suất của hệ phản ứng , CB chuyển dịch theo chiều nghịch
D. Khi giảm nồng độ SO3, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
Do đó, chọn B
Câu 23:
Cho phản ứng sau: CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) ; ∆H > 0
Yếu tố nào sau đây tạo nên sự tăng lượng CaO lúc cân bằng:
Đáp án D
Tăng lượng CaO, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Đây là phản ứng thu nhiệt nên cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ
Do đó, chọn D
Câu 24:
Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) ; ∆H = -198 kJ
Các yếu tố sau làm cho giá trị của hằng số cân bằng K không thay đổi, trừ:
Đáp án B
Chỉ có NHIỆT ĐỘ mới làm thay đổi hằng số cân bằng K
Chọn B
Câu 25:
Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm chất xúc tác thì:
Đáp án C
Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm chất xúc tác thì:
Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch như nhau.
Chọn C