Amin
-
510 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin
→ amin là những hợp chất chứa N
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Amin thơm có 1 vòng benzen → a = \(\pi \) + v = 3 + 1 = 4
Đơn chức : k = 1
→ CTTQ của amin là CnH2n -5N
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
A đúng vì amin no, đơn chức, mạch hở có a = 0 và k = 1 → CTTQ là CnH2n+3N
B sai vì ancol phải chứa nhóm OH
C sai vì amin có a = 1, k = 1 có CTTQ là CnH2n+1N
D sai vì amin no có mạch vòng, đơn chức (k = 0) có CTTQ là CnH2n+3-2aN
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
CTĐGN CH5N → CTCT: (CH5N)nhay CnH5nNn
→ 5n ≤ 2n + 3 → n = 1
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3được thay thế bằng gốc hiđro cacbon -->4 chất : CH3NH2, C3H7NH2, C2H5NH2, C6H5NH2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Bậc của ancol là bậc của C mà có nhóm -OH đính vào
Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3được thay thế bằng gốc hiđro cacbon
A có ancol bậc III và amin bậc II
B có ancol bậc II và amin bậc I
C có ancol bậc I và amin bậc II
D có ancol bậc II và amin bậc II
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
A sai vì tất cả amin đều bậc I
B đúng vì tất cả amin đều bậc II
C sai vì C6H5NH2và C6H5CH2NH2bậc I
D sai vì C2H5NH2bậc I
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
A sai vì có amin bậc I là CH3CH(NH2)CH3
B đúng vì CH3CH2NHCH3, CH3NHCH3 là amin bậc II, (CH3)2NCH2CH3là amin bậc III
C sai vì CH3NH2và CH3CH(NH2)CH3 là amin bậc I
D sai vì CH3CH2NH2là amin bậc I
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Cách gọi tên amin theo tên thay thế : tên hiđrocacbon + số chỉ vị trí nhóm NH2+ amin
→ tên gọi : Etanamin
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Đimetylamin có CTCT là CH3NHCH3→ CTPT : C2H7N
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Đimetylamin có CTCT là CH3NHCH3→ CTPT : C2H7N
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
A không đúng vì C6H5NH2có tên là anilin
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
(1) Etylmetylamin : C2H5NHCH3(amin bậc II)
(2) Etylđimetylamin : C2H5N(CH3)3(amin bậc III)
(3) Isopropylamin : (CH3|)2CHNH2(amin bậc I)
→ thứ tự bậc amin tăng dần là (3), (1), (2)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Trong các amin sau : (A) CH3CH(CH3)NH2; (B) H2NCH2CH2NH2; (D) CH3CH2CH2NHCH3
Các amin bậc 1 và tên gọi tương ứng là
Các amin bậc I là : (A) CH3CH(CH3)NH2; (B) H2NCH2CH2NH2
Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon + amin hoặc tên hiđrocacbon + số chỉ vị trí nhóm NH2+ amin
CH3CH(CH3)NH2: Isopropylamin hoặc isopropan-2-amin
H2NCH2CH2NH2: etan-1,2-điamin
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
etylamin : C2H5NH2(amin bậc I)
anilin : C6H5NH2(amin bậc I)
đimetylamin : CH3NHCH3(amin bậc II)
trimetylamin : (CH3)3N (amin bậc III)
→ chỉ có 1 amin bậc II
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Có thể hiểu khi thay thế 1 nguyên tử H của CH4bằng 1 nhóm NH2ta thu được CH3NH2
→ metylamin có thể được coi là dẫn xuất của metan
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử amoniac được thay thế bằng gốc hiđrocacbon
Phenylamin : C6H5NH2(amin bậc I)
Đimetylamin : CH3NHCH3(amin bậc II)
Metylamin : CH3NH2(amin bậc I)
Trimetylamin : (CH3)3N (amin bậc III)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Bậc của amin bằng số nguyên tử H bị thay thế bằng các gốc hidro cacbon
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Amin có công thức tổng quát là CnH2n+2-2a+kNk
Vậy nên với amin đơn chức =>k=1 ta luôn thu được phân tử khối lẻ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A và C đúng (xem lại phần lí thuyết amin)
B sai vì bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3được thay thế bằng gốc hiđro cacbon.
D đúng vì bắt đầu từ C2H7N có đồng phân vị trí nhóm chức.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
C4H11N có a = \(\pi \) +v = 0
=>có 8 đồng phân
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
C7H9N có a = \(\pi \) + v = 4
Đồng phân bậc 1 là:
Đồng phân bậc II là: C6H5NHCH3
Không có đồng phân bậc III
→ có 5 đồng phân
=>Có tất cả 4 amin thơm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
C5H13N có a = π + v = 0
Đồng phân bậc II
C-C-C-C-NH-C
C-C-C-NH-C-C
C-C-C(CH3)-NH-C
C-C(CH3)-C-NH-C
C-C(CH3)-NH-C-C
(CH3)3C-NH-C
→ có 6 đồng phân bậc II
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
Đồng phân bậc III
→ có 3 đồng phân bậc III
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:
\[{\rm{\% }}{m_N} = \frac{{14}}{{12x + y + 14}}.100{\rm{\% }} = 23,73{\rm{\% }}\]
→ 12x + y + 14 = 59 → 12x + y = 45
Thử các giá trị : x = 1 → y = 33 (loại)
x = 2 → y = 21
x = 3 → y = 9 (thỏa mãn)
x = 4 → y = -3 (loại)
→ amin cần tìm là C3H9N
Đồng phân amin bậc I của C3H9N
CH3-CH2-CH2-NH2
(CH3)2-CH-NH2
→ có 2 đồng phân amin bậc I
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26:
B sai vì anilin là chất lỏng không màu, để lâu trong không khí bị hóa nâu đen.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27:
A sai vì anilin là chất lỏng ở nhiệt độ thường
B sai vì chỉ có các amin bậc thấp có số C nhỏ : CH3NH2; C2H5NH2; CH3NHCH3; (CH3)3N
là tan được trong nước
C đúng vì metylamin là 1 trong 4 amin đầu dãy là chất khí ở nhiệt độ thường.
D sai vì isopropylamin có công thức CH3-CH(CH3)-NH2là amin bậc 1.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28:
(1) Trong các phân tử amin, nhất thiết phải chứa nguyên tố nitơ.
(2) Các amin chứa từ 1C đến 4C đều là chất khí ở điều kiện thường.
(3) Trong phân tử trimetylamin có chứa nguyên tử C bậc III.
(4) Đimetylamin và etylmetylamin là hai amin bậc II.
(5) Dung dịch anilin là dung dịch không màu, chuyển màu nâu đen khi để lâu trong không khí.
Những phát biểu đúng là
(2) Sai vì chỉ có : metylamin, etylamin, đimetylamin, trimetylamin ở thể khí ở nhiệt độ thường.
(3) Sai vì trimetylamin (CH3)3N chỉ chứa nguyên tử C bậc I.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29:
Các amin bậc 2 có cùng công thức phân tử C4H11N là :
CH3NHCH2CH2CH3,
CH3NHCH(CH3)CH3;
CH3CH2NHCH2CH3.
Chú ý : Bậc của amin khác với bậc của ancol.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30:
C4H11N có 4 đồng phân amin bậc 1 là:
C – C – C – C – NH2
C – C(CH3) – C – NH2
C – C – C(CH3) – NH2
(CH3)3C – NH2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31:
C3H9N :
CH3– CH2– CH2– NH2
CH3– CH(NH2) – CH3
CH3– CH2– NH – CH3
N(CH3)3
Đáp án cần chọn là: C