Bảng số liệu
-
436 lượt thi
-
38 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
| Chất rắn | Chất lỏng | Chất khí |
Kim loại | 77 | 1 | 0 |
Á kim | 7 | 0 | 0 |
Phi kim | 6 | 1 | 11 |
Số kim loại chất lỏng là
Số kim loại dạng chất lỏng ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là 1.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
| Chất rắn | Chất lỏng | Chất khí |
Kim loại | 77 | 1 | 0 |
Á kim | 7 | 0 | 0 |
Phi kim | 6 | 1 | 11 |
Tính tỷ lệ phi kim trong tổng số chất rắn và chất lỏng ở bảng trên.
Có 7 phi kim là chất rắn hoặc chất lỏng và có tổng số 92 chất rắn và chất lỏng. Do đó, tỷ lệ phi kim trong chất rắn và chất lỏng là \[\frac{7}{{92}}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
| Chất rắn | Chất lỏng | Chất khí |
Kim loại | 77 | 1 | 0 |
Á kim | 7 | 0 | 0 |
Phi kim | 6 | 1 | 11 |
Số á kim ít hơn kim loại bao nhiêu phần trăm?
Có 78 kim loại và 7 á kim.
Coi số kim loại là 100%.
Số á kim ít hơn số kim loại là \[\frac{{78 - 7}}{{78}}.100{\rm{\% }} \approx 91{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Số chất rắn trong số phi kim chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:
Thôn | Vụ đông xuân | Vụ hè thu | ||
Năng suất(tạ/ha) | Sản lượng (tấn) | Năng suất(tạ/ha) | Diện tích thu hoạch (ha) | |
Thôn 1 | 38 | 608 | 32 | 168 |
Thôn 2 | 34 | 578 | 33 | 160 |
Thôn 3 | 36 | 684 | 34 | 172 |
Tổng |
| 1870 |
| 500 |
Năng suất lúa trung bình vụ đông xuân của cả xã là
Sản lượng của thôn 1 là 608.10 = 6080 (tạ)
Sản lượng của thôn 2 là 578.10 = 5780 (tạ)
Sản lượng của thôn 3 là 684.10 = 6840 (tạ)
Diện tích thu hoạch = Sản lượng : Năng suất
Diện tích thu hoạch của thôn 1 là 6080 : 38 = 160 (ha)
Diện tích thu hoạch của thôn 2 là 5780 : 34 = 170 (ha)
Diện tích thu hoạch của thôn 3 là 6840 : 36 = 180 (ha)
=>Tổng diện tích vụ đông xuân là: 520 ha.
Mà tổng sản lượng vụ đông xuân là: 18700 tạ.
Năng suất trung bình của xã trong vụ đông xuân là: \[\frac{{18700}}{{520}} \approx 36\] (tạ/ha).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:
Thôn | Vụ đông xuân | Vụ hè thu | ||
Năng suất(tạ/ha) | Sản lượng (tấn) | Năng suất(tạ/ha) | Diện tích thu hoạch (ha) | |
Thôn 1 | 38 | 608 | 32 | 168 |
Thôn 2 | 34 | 578 | 33 | 160 |
Thôn 3 | 36 | 684 | 34 | 172 |
Tổng |
| 1870 |
| 500 |
Tính năng suất lúa trung bình của thôn 1 cả năm 2018.
Sản lượng vụ hè thu của thôn 1 là 32.168 = 5376 tạ.
Tổng sản lượng cả năm: 6080 + 5376 = 11456 tạ .
Diện tích thu hoạch của thôn 1 vụ đông xuân là 6080:38 = 160 ha.
Tổng diện tích thu hoạch là 160 + 168 =3 28 (ha)
Năng suất trung bình cả năm của thôn 1 là: \[\frac{{11456}}{{328}} \approx 35\] (tạ/ha).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:
Thôn | Vụ đông xuân | Vụ hè thu | ||
Năng suất(tạ/ha) | Sản lượng (tấn) | Năng suất(tạ/ha) | Diện tích thu hoạch (ha) | |
Thôn 1 | 38 | 608 | 32 | 168 |
Thôn 2 | 34 | 578 | 33 | 160 |
Thôn 3 | 36 | 684 | 34 | 172 |
Tổng |
| 1870 |
| 500 |
Tính năng suất lúa trung bình của xã trong cả năm 2018.
Sản lượng vụ hè thu của thôn 1 là 32.168=5376 (tạ)
Sản lượng vụ hè thu của thôn 2 là 33.160=5280 (tạ)
Sản lượng vụ hè thu của thôn 3 là 34.172 = 5848 (tạ)
Tổng sản lượng vụ hè thu: 5376 + 5280 + 5848 = 16504 tạ.
Sản lượng vụ đông xuân của thôn 1 là 608.10 = 6080 (tạ)
Sản lượng vụ đông xuân của thôn 2 là 578.10 = 5780 (tạ)
Sản lượng vụ đông xuân của thôn 3 là 684.10 = 6840 (tạ)
Diện tích thu hoạch = Sản lượng : Năng suất
Diện tích thu hoạch của thôn 1 là 6080 : 38 = 160 (ha)
Diện tích thu hoạch của thôn 2 là 5780 : 34 = 170 (ha)
Diện tích thu hoạch của thôn 3 là 6840 : 36 = 180 (ha)
=>Tổng diện tích vụ đông xuân là: 520 ha.
Năng suất trung bình cả năm của cả xã là: \[\frac{{16504 + 18700}}{{500 + 520}} \approx 34,5\] (tạ/ha).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:
Thôn | Vụ đông xuân | Vụ hè thu | ||
Năng suất(tạ/ha) | Sản lượng (tấn) | Năng suất(tạ/ha) | Diện tích thu hoạch (ha) | |
Thôn 1 | 38 | 608 | 32 | 168 |
Thôn 2 | 34 | 578 | 33 | 160 |
Thôn 3 | 36 | 684 | 34 | 172 |
Tổng |
| 1870 |
| 500 |
Tỷ lệ sản lượng lúa thôn 3 trong cả xã là
Sản lượng lúa thôn 3 vụ hè thu: 34.172 = 5848 tạ.
Tổng sản lượng thôn 3 năm 2018 là: 5848 + 6840 = 12688 tạ.
Sản lượng vụ hè thu của thôn 1 là 32.168 = 5376 (tạ)
Sản lượng vụ hè thu của thôn 2 là 33.160 = 5280 (tạ)
Sản lượng vụ hè thu của thôn 3 là 34.172 = 5848 (tạ)
Tổng sản lượng vụ hè thu: 5376 + 5280 + 5848 = 16504 tạ.
Tổng sản lượng vụ đông xuân: 1870.10 = 18700 tạ.
Sản lượng lúa của cả xã năm 2018 là 16504 + 18700 = 35204 tạ.
Tỷ lệ sản lượng lúa thôn 3 trong cả xã là: \[\frac{{12688}}{{35204}} \approx 0,36 = \frac{9}{{25}}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Cho bảng sau:
Sản phẩm | Giá cho một sản phẩm (VNĐ) | Số lượng đã bán |
Mẫu AT350 | 3 000 000 | 20 |
Mẫu U32 | 2 450 000 | 80 |
Mẫu GY53 | 3 500 000 | 62 |
Mẫu CDP3 | 4 050 000 | 38 |
Mẫu AP14 | 2 750 000 | 40 |
Bảng trên là thông tin về doanh số bán hàng trong tháng 2 cho 5 mẫu điện thoại di động khác nhau của một cửa hàng địa phương.
Giá trung bình của một mẫu điện thoại là bao nhiêu?
Giá trung bình của một mẫu điện thoại là
\[\frac{{(3 + 2,45 + 3,5 + 4,05 + 2,75){{.10}^6}}}{5} = 3,{15.10^6}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Cho bảng sau:
Sản phẩm | Giá cho một sản phẩm (VNĐ) | Số lượng đã bán |
Mẫu AT350 | 3 000 000 | 20 |
Mẫu U32 | 2 450 000 | 80 |
Mẫu GY53 | 3 500 000 | 62 |
Mẫu CDP3 | 4 050 000 | 38 |
Mẫu AP14 | 2 750 000 | 40 |
Bảng trên là thông tin về doanh số bán hàng trong tháng 2 cho 5 mẫu điện thoại di động khác nhau của một cửa hàng địa phương.
Doanh số bán hàng của mẫu nào nhiều nhất trong các mẫu sau?
CDP3: \[4,{05.10^6}.38 = 153,{9.10^6}\] đồng.
AT350: \[{3.10^6}.20 = {60.10^6}\] đồng.
U32: \[2,{45.10^6}.80 = {196.10^6}\] đồng.
AP14: \[2,{75.10^6}.40 = {110.10^6}\] đồng.
Vậy doanh số mẫu U32 cao nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Cho bảng sau:
Sản phẩm | Giá cho một sản phẩm (VNĐ) | Số lượng đã bán |
Mẫu AT350 | 3 000 000 | 20 |
Mẫu U32 | 2 450 000 | 80 |
Mẫu GY53 | 3 500 000 | 62 |
Mẫu CDP3 | 4 050 000 | 38 |
Mẫu AP14 | 2 750 000 | 40 |
Bảng trên là thông tin về doanh số bán hàng trong tháng 2 cho 5 mẫu điện thoại di động khác nhau của một cửa hàng địa phương.
Doanh số bán hàng của mẫu nào chiếm gần 15% doanh số bán hàng của cả tháng 2 nhất?
GY53: \[3,{5.10^6}.62 = {217.10^6}\] đồng.
CDP3: \[4,{05.10^6}.38 = 153,{9.10^6}\] đồng.
AT350: \[{3.10^6}.20 = {60.10^6}\] đồng.
AP14: \[2,{75.10^6}.40 = {110.10^6}\] đồng.
U32: \[2,{45.10^6}.80 = {196.10^6}\] đồng.
Doanh số bán hàng của tháng 2 là:
\[(153,9 + 60 + 196 + 110 + 217){.10^6} = 736,{9.10^6}\] (đồng)
⇒⇒ GY53 chiếm 29,45%; CDP3 chiếm 20,88%; AT350 chiếm 8,14%; AP14 chiếm 14,93%; U32 chiếm 26,60%. Vậy doanh số bán hàng của AP14 gần 15% doanh số bán hàng tháng 2 nhất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Cho bảng sau:
Sản phẩm | Giá cho một sản phẩm (VNĐ) | Số lượng đã bán |
Mẫu AT350 | 3 000 000 | 20 |
Mẫu U32 | 2 450 000 | 80 |
Mẫu GY53 | 3 500 000 | 62 |
Mẫu CDP3 | 4 050 000 | 38 |
Mẫu AP14 | 2 750 000 | 40 |
Bảng trên là thông tin về doanh số bán hàng trong tháng 2 cho 5 mẫu điện thoại di động khác nhau của một cửa hàng địa phương.
Doanh số của những mẫu nào sau đây chiếm hơn 25% doanh số tháng 2?
25% doanh số tháng 2: \[736,{9.10^6}.25{\rm{\% }} = 184,{225.10^6}\] đồng.
Đáp án A: bán được \[\left( {30.3,5 + 20.4,05} \right){.10^6} = {186.10^6}\] đồng.
Đáp án B: bán được \[40.2,45 + 30.2,75 = 180,{5.10^6}\] đồng.
Đáp án C: bán được \[\left( {20.3 + 30.4,05} \right){.10^6} = 181,{5.10^6}\] đồng.
Đáp án D: bán được \[\left( {10.4,05 + 50.2,45} \right){.10^6} = {163.10^6}\] đồng.
Vậy doanh số bán 30 chiếc GY53 và 20 chiếc CDP3 hơn 25% doanh số tháng 2.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Khi bệnh nhân được tiêm penicillin, thận sẽ bắt đầu loại bỏ penicillin ra khỏi cơ thể. Bảng dưới đây cho thấy nồng độ penicillin trong máu của bệnh nhân từ 5 phút đến 20 phút ngay sau khi tiêm penicillin một lần.
Số phút sau khi tiêm | Nồng độ penicillin (\[\mu g/ml\]) |
0 | 200 |
5 | 152 |
10 | 118 |
15 | 93 |
20 | 74 |
Nồng độ penicillin trong máu người là 120 \[\mu g/ml\] sau khi tiêm được bao nhiêu phút?
120 nằm trong khoảng 118 đến 152 nên đây là nồng độ penicillin sau khi tiêm 5 đến 10 phút.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Khi bệnh nhân được tiêm penicillin, thận sẽ bắt đầu loại bỏ penicillin ra khỏi cơ thể. Bảng dưới đây cho thấy nồng độ penicillin trong máu của bệnh nhân từ 5 phút đến 20 phút ngay sau khi tiêm penicillin một lần.
Số phút sau khi tiêm | Nồng độ penicillin (\[\mu g/ml\]) |
0 | 200 |
5 | 152 |
10 | 118 |
15 | 93 |
20 | 74 |
Khối lượng microgam \[(\mu g)\;\]penicillin có trong 1 ml máu bệnh nhân sau khi tiêm 5 phút là
Sau 5 phút, nồng độ penicillin trong máu là 152 \[\mu g/ml\] nên khối lượng penicillin trong 1 ml máu là 152.1=152 (\[\mu g\]).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Khi bệnh nhân được tiêm penicillin, thận sẽ bắt đầu loại bỏ penicillin ra khỏi cơ thể. Bảng dưới đây cho thấy nồng độ penicillin trong máu của bệnh nhân từ 5 phút đến 20 phút ngay sau khi tiêm penicillin một lần.
Số phút sau khi tiêm | Nồng độ penicillin (\[\mu g/ml\]) |
0 | 200 |
5 | 152 |
10 | 118 |
15 | 93 |
20 | 74 |
Theo bảng, khối lượng microgam (\[\mu g\]) penicillin có trong 10 ml máu bệnh nhân sau khi tiêm 5 phút nhiều hơn số lượng có trong 8ml máu sau khi tiêm 10 phút là bao nhiêu?
Theo bảng ta thấy, trong 5 phút sau khi tiêm, nồng độ penicillin trong máu của bệnh nhân là 152 \[\mu g/ml\]. Như vậy, có \[10.152 = 1520\mu g\] trong 10ml máu sau khi tiêm 5 phút.
Tương tự, sau khi tiêm 10 phút, nồng độ penicillin là 118 \[\mu g/ml\]. Như vậy, có \[8.118 = 944\mu g\] trong 8ml máu sau khi tiêm 10 phút. Do đó, khối lượng penicillin có trong 10 ml máu bệnh nhân sau khi tiêm 5 phút nhiều hơn \[1520 - 944 = 576\mu g\] khối lượng penicillin có trong 8ml máu sau khi tiêm 10 phút.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Khi bệnh nhân được tiêm penicillin, thận sẽ bắt đầu loại bỏ penicillin ra khỏi cơ thể. Bảng dưới đây cho thấy nồng độ penicillin trong máu của bệnh nhân từ 5 phút đến 20 phút ngay sau khi tiêm penicillin một lần.
Số phút sau khi tiêm | Nồng độ penicillin (\[\mu g/ml\]) |
0 | 200 |
5 | 152 |
10 | 118 |
15 | 93 |
20 | 74 |
Khối lượng penicillin trong bao nhiêu ml máu giảm 642 \[\mu g\] sau khi tiêm được 15 phút?
Khối lượng giảm trong 1ml máu sau 15 phút là \[200 - 93 = 107(\mu g)\]
Sau khi tiêm 15 phút khối lượng giảm 642 \[\mu g\] nên lượng máu được đo là \[\frac{{642}}{{107}} = 6(ml)\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Cho bảng sau:
| Đồng ý | Không đồng ý |
Nam | 150 | 90 |
Nữ | 107 | 173 |
Bảng trên cho thấy kết quả của một cuộc khảo sát với 520 người trưởng thành được hỏi liệu họ có chấp thuận đề xuất ngân sách nhà nước gần đây hay không.
Số nữ chấp thuận nhiều hơn hay ít hơn không chấp thuận bao nhiêu người?
Số nữ chấp thuận là 107 người, số nữ không chấp thuận là 173 người. Số nữ chấp thuận ít hơn số nữ không chấp thuận 66 người.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Cho bảng sau:
| Đồng ý | Không đồng ý |
Nam | 150 | 90 |
Nữ | 107 | 173 |
Bảng trên cho thấy kết quả của một cuộc khảo sát với 520 người trưởng thành được hỏi liệu họ có chấp thuận đề xuất ngân sách nhà nước gần đây hay không.
Số nam chấp thuận đề suất ngân sách nhà nước chiếm bao nhiêu phần trăm số người khảo sát?
Số nam chấp thuận đề xuất là 150. Chiếm 28,85% số người khảo sát.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Cho bảng sau:
| Đồng ý | Không đồng ý |
Nam | 150 | 90 |
Nữ | 107 | 173 |
Bảng trên cho thấy kết quả của một cuộc khảo sát với 520 người trưởng thành được hỏi liệu họ có chấp thuận đề xuất ngân sách nhà nước gần đây hay không.
Nếu có n phụ nữ đã chuyển từ phiếu bầu không sang phiếu bầu có thì tỷ lệ số phiếu bầu đồng ý trên phiếu bầu không đồng ý của nam và nữ bằng nhau. Giá trị của n là
Phiếu bầu đồng ý của phụ nữ khi thay đổi là 107+n, phiếu bầu không đồng ý là 173-n.
Tỷ lệ phiếu bầu đồng ý và không đồng ý của nữ là: \[\frac{{107 + n}}{{173 - n}}\].
Tỷ lệ phiếu bầu đồng ý và không đồng ý của nam là: \[\frac{{150}}{{90}} = \frac{5}{3}\].
Do tỷ lệ phiếu bầu đồng ý và không đồng ý của nam bằng của nữ nên ta có:
\[\frac{{107 + n}}{{173 - n}} = \frac{5}{3} \Rightarrow n = 68\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Cho bảng sau:
| Đồng ý | Không đồng ý |
Nam | 150 | 90 |
Nữ | 107 | 173 |
Bảng trên cho thấy kết quả của một cuộc khảo sát với 520 người trưởng thành được hỏi liệu họ có chấp thuận đề xuất ngân sách nhà nước gần đây hay không.
Nếu cuộc khảo sát này đại diện cho toàn bộ dân số của cả nước, trong đó có 32760 người dự kiến sẽ bỏ phiếu cho cuộc trưng cầu ý dân về ngân sách này. Số lượng nam giới dự kiến sẽ bỏ phiếu là
Tỷ lệ nam giới bỏ phiếu trong 520 người là: \[\frac{{240}}{{520}} = \frac{6}{{13}}\]
Số nam giới bỏ phiếu là: \[32760.\frac{6}{{13}} = 15120\] người.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
Số giờ làm việc trung bình hàng tuần đối với người lao động toàn thời gian và bán thời gian của một số nước được thống kê trong bảng sau:
Đối với người lao động nữ làm việc toàn thời gian, số giờ làm việc trung bình ở Hy Lạp chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số giờ làm việc trung bình của nữ ở cả 4 quốc gia?
Tổng số giờ làm việc trung bình của nữ (lao động toàn thời gian) ở cả 4 quốc gia là:
39,9 + 38 + 37 + 39,2 = 154,1 (giờ)
Số giờ làm việc trung bình (toàn thời gian) đối với nữ ở Hy Lạp so với tổng số giờ làm việc trung bình của nữ (lao động toàn thời gian) ở cả 4 quốc gia là:
\[39,9:154,1 \times 100 \approx 25,9{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
Số giờ làm việc trung bình hàng tuần đối với người lao động toàn thời gian và bán thời gian của một số nước được thống kê trong bảng sau:
Đối với người lao động nam làm việc toàn thời gian, số giờ làm việc trung bình ở Hà Lan chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số giờ làm việc trung bình của nam ở cả 4 quốc gia?
Tổng số giờ làm việc trung bình của nam (lao động toàn thời gian) ở cả 4 quốc gia là:
\[42,5 + 38 + 37,5 + 40,4 = 158,4\] (giờ)
Số giờ làm việc trung bình (toàn thời gian) đối với nam ở Hà Lan so với tổng số giờ làm việc trung bình của nam (lao động toàn thời gian) ở cả 4 quốc gia là:
\[\frac{{38}}{{158,4}} \times 100 \approx 24{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
Số giờ làm việc trung bình hàng tuần đối với người lao động toàn thời gian và bán thời gian của một số nước được thống kê trong bảng sau:
Ở quốc gia nào, số giờ làm việc trung bình của người lao động nữ cao hơn những quốc gia còn lại?
Số giờ làm việc trung bình của nữ (lao động toàn thời gian và bán thời gian) ở:
Hy Lạp: \[\frac{{39,9 + 29,3}}{2} = 34,6\] (giờ)
Hà Lan: \[\frac{{38 + 29,2}}{2} = 33,6\] (giờ)
Anh:\[\frac{{37 + 28}}{2} = 32,5\] (giờ)
Nga: \[\frac{{39,2 + 34}}{2} = 36,6\] (giờ)
Vậy số giờ làm việc trung bình của nữ (lao động toàn thời gian và bán thời gian) ở Nga cao hơn những quốc gia còn lại.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24:
Số giờ làm việc trung bình hàng tuần đối với người lao động toàn thời gian và bán thời gian của một số nước được thống kê trong bảng sau:
Số giờ làm việc TB của người LĐ nam (toàn thời gian và bán thời gian) nhiều hơn số giờ làm việc trung bình của người lao động nữ (toàn thời gian và bán thời gian) là bao nhiêu phần trăm?
Số giờ làm việc TB của người LĐ nam (toàn thời gian và bán thời gian) ở cả 4 quốc gia là:
\[\left( {42,5 + 38 + 37,5 + 40,4 + 30 + 28,3 + 29 + 32} \right):8 = 34,7125\] (giờ)
Số giờ làm việc TB của người LĐ nữ (toàn thời gian và bán thời gian) ở cả 4 quốc gia là:
\[\left( {39,9 + 38 + 37 + 39,2 + 29,3 + 29,2 + 28 + 34} \right):8 = 34,325\] (giờ)
Số giờ làm việc TB của người LĐ nam (toàn thời gian và bán thời gian) nhiều hơn số giờ làm việc trung bình của người lao động nữ (toàn thời gian và bán thời gian) là:
\[\frac{{34,7125 - 34,325}}{{34,325}} \times 100{\rm{\% }} \approx 1,1{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:
Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:
Số con bò cho sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của nông trường là bao nhiêu ?
Sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của một con bò là từ 15 – 17 lít sữa/ ngày.
Quan sát bảng số liệu đã cho, số con bò cho sản lượng sữa dao động trong khoảng này là: 25 con.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:
Số bò cho sản lượng sữa trên 13 lít sữa/ ngày chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số bò?
Số bò cho sản lượng sữa trên 13 lít sữa/ ngày là 55 + 25 = 80
Tổng số bò là 12 + 23 + 85 + 55 + 25 = 200
Số bò cho sản lượng sữa trên 13 lít sữa/ ngày chiếm \[\frac{{80}}{{200}}.100{\rm{\% }} = 40{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27:
Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:
Sản lượng sữa bình quân hàng ngày của 1 con bò là
Sản lượng sữa bình quân hàng ngày của mỗi con bò là:
\[\bar x = \frac{{\sum {x_i}{f_i}}}{{\sum {f_i}}} = \frac{{2516}}{{200}} = 12,58\] (lít)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28:
Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:
Số con bò cho sản lượng từ 11 – 13 lít sữa/ ngày nhiều hơn số con bò cho sản lượng sữa từ 15 – 17 lít sữa/ngày là bao nhiêu phần trăm?
Cho sản lượng: 11 – 13 lít sữa/ ngày : có 85 con bò.
Cho sản lượng: 15 – 17 lít sữa/ ngày: có 25 con bò.
Số con bò cho sản lượng từ 11 – 13 lít sữa/ ngày nhiều hơn số con bò cho sản lượng sữa từ 15 – 17 lít sữa/ngày số phần trăm là:\[\frac{{85 - 25}}{{25}} \times 100{\rm{\% }} = 240{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29:
Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:
Số con bò cho sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của nông trường là bao nhiêu ?
Sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của một con bò là từ 15 – 17 lít sữa/ ngày.
Quan sát bảng số liệu đã cho, số con bò cho sản lượng sữa dao động trong khoảng này là: 25 con.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30:
Cho bảng số liệu sau:
(Nguồn: Từ Tổng cục Thống kê)
Theo ước tính năm 2018 số giày, dép có đế hoặc mũ bằng da là bao nhiêu đôi?
Theo ước tính năm 2018 số giày, dép có đế hoặc mũ bằng da là: 283.298 nghìn đôi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31:
Cho bảng số liệu sau:
Số liệu thống kê tình hình việc làm của sinh viên ngành Toán sau khi tốt nghiệp của các khóa tốt nghiệp 2015 và 2016 được trình bày trong bảng sau:
STT | Lĩnh vực việc làm | Khóa tốt nghiệp 2015 | Khóa tốt nghiệp 2016 | ||
Nữ | Nam | Nữ | Nam | ||
1 | Giảng dạy | 25 | 45 | 25 | 65 |
2 | Ngân hàng | 23 | 186 | 20 | 32 |
3 | Lập trình | 25 | 120 | 12 | 58 |
4 | Bảo hiểm | 12 | 100 | 3 | 5 |
Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực Lập trình là bao nhiêu?
Tổng số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016 là: \[25 + 20 + 12 + 3 = 60\] (nữ sinh)
Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2016, tỷ lệ phần trăm của nữ làm trong lĩnh vực lập trình là: \[12:60 \times 100{\rm{\% }} = 20\,{\rm{\% }}.\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
Năm | 2010 | 2014 | 2015 | 2017 |
Diện tích (nghìn ha) | 129,9 | 132,6 | 133,6 | 129,3 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 834,6 | 981,9 | 1012,9 | 1040,8 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính sản lượng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010 - 2017.
Sản lượng chè trung bình của nước ta giai đoạn 2010 - 2017 là:
\[\left( {834,6 + 981,9 + 1012,9 + 1040,8} \right):4 = 967,55\](nghìn tấn)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33:
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
| Chất rắn | Chất lỏng | Chất khí |
Kim loại | 77 | 1 | 0 |
Á kim | 7 | 0 | 0 |
Phi kim | 6 | 1 | 11 |
Số kim loại chất lỏng là
Số kim loại dạng chất lỏng ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là 1.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 34:
Một cuộc thăm dò ý kiến về một dự án bảo vệ môi trường được thống kê dưới bảng sau:
Nhóm tuổi | Đồng ý | Không đồng ý | Không bày tỏ ý kiến |
18 đến 39 | 918 | 204 | 502 |
40 đến 64 | 1040 | 502 | 102 |
65 trở lên | 604 | 420 | 115 |
Tổng | 2562 | 1126 | 719 |
Số người không đồng ý dự án dưới 65 tuổi
Số người không đồng ý dưới 65 tuổi là số người cột không đồng ý và từ 18 đến 64 tuổi là
204 + 502 = 706 người.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35:
Kết quả thi toán của kì thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2020-2021 của học sinh lớp 12 trường THPT A được thống kê dưới bảng sau:
Điểm | Giới tính | |
Nam | Nữ | |
Dưới 6 | 25 | 24 |
Từ 6 đến dưới 8 | 80 | 75 |
Từ 8 trở lên | 20 | 16 |
Số học sinh trên 8 điểm chiếm bao nhiêu phần trăm?
Số học sinh tham gia kì thi là 240 học sinh. Số học sinh trên 8 điểm là 36, chiếm 15% số học sinh tham gia kì thi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 36:
Các hành vi không khai báo, khai báo không trung thực hoặc che giấu hiện trạng bệnh của bản thân hoặc người khác mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A đều bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
Hành vi nào sau đây có mực xử phạt hành chính cao nhất:
Hành vi có mức xử phạt hành chính cao nhất là: Không thực hiện yêu cầu kiểm tra và xử lý y tế đối với phương tiện vận tải trước khi ra khỏi vùng có dịch trong tình trạng khẩn cấp về dịch. Với mức phạt: 20-30 triệu đồng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 37:
Kết quả thi toán của kì thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2020-2021 của học sinh lớp 12 trường THPT A được thống kê dưới bảng sau:
Điểm | Giới tính | |
Nam | Nữ | |
Dưới 6 | 25 | 24 |
Từ 6 đến dưới 8 | 80 | 75 |
Từ 8 trở lên | 20 | 16 |
Tỷ lệ học sinh có điểm toán dưới 6 trong số học sinh nam là
Số học sinh nam là 125 học sinh và số học sinh nam dưới 6 điểm là 25 học sinh, có tỷ lệ bằng \[\frac{{25}}{{125}} = \frac{1}{5}\] số học sinh nam.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 38:
Kết quả thi toán của kì thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2020-2021 của học sinh lớp 12 trường THPT A được thống kê dưới bảng sau:
Điểm | Giới tính | |
Nam | Nữ | |
Dưới 6 | 25 | 24 |
Từ 6 đến dưới 8 | 80 | 75 |
Từ 8 trở lên | 20 | 16 |
Số học sinh nữ từ 6 điểm trở lên ít hơn số học sinh nam từ 6 điểm trở lên điểm bao nhiêu phần trăm?
Học sinh nữ từ 6 điểm trở lên là 91 học sinh, học sinh nam là 100 học sinh.
Số học sinh nữ ít hơn học sinh nam là\[\frac{{100 - 91}}{{100}}.100{\rm{\% }} = 9{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: B