Biểu đồ cột - cột kép
-
341 lượt thi
-
27 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để kiểm tra hiệu quả của ba loại thuốc diệt côn trùng, người ta sử dụng 3 loại thuốc diệt côn trùng I, II, III cho côn trùng trong các nhóm I, II, III tương ứng trong vòng 8 tuần. Mỗi loại thuốc diệt côn trùng được sử dụng 2 tuần một lần. Biểu đồ hình cột ở trên cho thấy số lượng côn trùng cho từng nhóm sau khi sử dụng thuốc được 0, 2, 4, 6, 8 tuần.
Nhóm côn trùng nào luôn bị giảm số lượng sau mỗi 2 tuần kể từ khi sử dụng thuốc?
Theo biểu đồ, số lượng côn trùng ban đầu của nhóm I là 80 và số côn trùng còn lại sau mỗi 2 tuần lần lượt là 50, 32, 25 và 18. Tương tự, biểu đồ cho thấy rằng số côn trùng nhóm II cũng giảm sau mỗi 2 tuần. Nhóm côn trùng III thì tăng lên ở tuần thứ 2. Vậy chỉ có nhóm I và nhóm II là giảm sau mỗi 2 tuần kể từ khi sử dụng thuốc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Để kiểm tra hiệu quả của ba loại thuốc diệt côn trùng, người ta sử dụng 3 loại thuốc diệt côn trùng I, II, III cho côn trùng trong các nhóm I, II, III tương ứng trong vòng 8 tuần. Mỗi loại thuốc diệt côn trùng được sử dụng 2 tuần một lần. Biểu đồ hình cột ở trên cho thấy số lượng côn trùng cho từng nhóm sau khi sử dụng thuốc được 0, 2, 4, 6, 8 tuần.
Tỷ lệ giữa tổng số côn trùng của cả 3 nhóm ở tuần thứ 8 với tổng số côn trùng ở thời điểm ban đầu là
Thời điểm ban đầu: Có 80 + 65 + 58 = 203 con
Tuần 8: 18 + 10 + 51 = 79 con
Tỷ lệ: \[\frac{{79}}{{203}} \approx 0,4 = \frac{2}{5}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Để kiểm tra hiệu quả của ba loại thuốc diệt côn trùng, người ta sử dụng 3 loại thuốc diệt côn trùng I, II, III cho côn trùng trong các nhóm I, II, III tương ứng trong vòng 8 tuần. Mỗi loại thuốc diệt côn trùng được sử dụng 2 tuần một lần. Biểu đồ hình cột ở trên cho thấy số lượng côn trùng cho từng nhóm sau khi sử dụng thuốc được 0, 2, 4, 6, 8 tuần.
Số lượng côn trùng loại II giảm nhanh nhất trong khoảng nào dưới đây?
Do tốc độ giảm bằng số lượng giảm trên thời gian và thời gian của các khoảng trong các đáp án là như nhau nên tốc độ giảm tỉ lệ thuận với số lượng giảm, giảm càng nhiều thì tốc độ giảm càng nhanh.
Tuần 0 đến tuần 2 giảm 5 con; tuần 2 đến tuần 4 giảm 20 con; tuần 4 đến tuần 6 giảm 4 con; tuần 6 đến tuần 8 giảm 26 con.
Vậy tuần 6 đến tuần 8 giảm nhiều nhất nên số lượng côn trùng giảm nhanh nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Số giáo viên trung học cơ sở và giáo viên trung học phổ thông giảng dạy tại tỉnh A từ tháng 9/2015 đến 9/2019
Trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2019, trung bình mỗi năm tỉnh A có bao nhiêu giáo viên dạy cấp trung học cơ sở?
Trong giai đoạn 2016-2019, trung bình mỗi năm số giáo viên THCS là:
\[\frac{{3832 + 3754 + 3486 + 3537}}{4} = 3652,25\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Số giáo viên trung học cơ sở và giáo viên trung học phổ thông giảng dạy tại tỉnh A từ tháng 9/2015 đến 9/2019
Năm nào trong các năm dưới đây, số giáo viên THPT chiếm tỉ lệ cao nhất trong số các giáo viên trung học?
Năm 2015: Số giáo viên THPT chiếm \[\frac{{2079}}{{2079 + 4081}}.100{\rm{\% }} = 33,75{\rm{\% }}\]
Năm 2016: Số giáo viên THPT chiếm \[\frac{{2015}}{{2015 + 3832}}.100{\rm{\% }} \approx 34,46{\rm{\% }}\]
Năm 2017: Số giáo viên THPT chiếm \[\frac{{1973}}{{1973 + 3754}}.100{\rm{\% }} \approx 34,45{\rm{\% }}\]
Năm 2019: Số giáo viên THPT chiếm \[\frac{{1871}}{{1871 + 3537}}.100{\rm{\% }} \approx 34,6{\rm{\% }}\]
Vậy năm 2019, số giáo viên chiếm tỷ lệ cao nhất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Số giáo viên trung học cơ sở và giáo viên trung học phổ thông giảng dạy tại tỉnh A từ tháng 9/2015 đến 9/2019
Trong năm 2017, số giáo viên THCS nhiều hơn giáo viên THPT bao nhiêu phần trăm?
Giáo viên THCS nhiều hơn giáo viên THPT 1781 giáo viên.
Số giáo viên THCS nhiều hơn số giáo viên THPT \[\frac{{1781}}{{1973}}.100{\rm{\% }} \approx 90,27{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Trong phụ bản tháng 12/2020 của Báo cáo triển vọng phát triển Châu Á (ADO) 2020, Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) dự báo kinh tế Việt Nam trong năm 2020 sẽ tăng 2,3% , cao hơn dự báo 1,8% đưa ra hồi tháng 9/2020.
Theo dự báo tăng trưởng kinh tế của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) thì trong năm 2021 kinh tế của Đông Nam Á tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?
Đông Nam Á cột màu xanh là 5,2 nên:
Theo dự báo tăng trưởng kinh tế của Ngân hàng Phát triển Chấu Á (ADB) thì trong năm 2021 kinh tế của Đông Nam Á tăng 5,2%.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Trong phụ bản tháng 12/2020 của Báo cáo triển vọng phát triển Châu Á (ADO) 2020, Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) dự báo kinh tế Việt Nam trong năm 2020 sẽ tăng 2,3% , cao hơn dự báo 1,8% đưa ra hồi tháng 9/2020.
Năm 2020 quốc gia nào có tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp nhất?
Hàn Quốc: Giảm 0,9%
Trung Quốc: Tăng 2,2%
Ấn Độ: Giảm 8,0%
Việt Nam: Tăng 2,3%
Vậy trong năm 2020 Ấn Độ có tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Trong phụ bản tháng 12/2020 của Báo cáo triển vọng phát triển Châu Á (ADO) 2020, Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) dự báo kinh tế Việt Nam trong năm 2020 sẽ tăng 2,3% , cao hơn dự báo 1,8% đưa ra hồi tháng 9/2020.
Theo dự đoán năm 2021 Trung Quốc tăng trưởng kinh tế nhanh hơn Việt Nam là bao nhiêu phần trăm?
Năm 2021:
Trung Quốc: 7,7%
Việt Nam: 6,1%
Trung Quốc tăng trưởng kinh tế nhanh hơn Việt Nam số phần trăm là:
\[\frac{{7,7 - 6,1}}{{6,1}}.100{\rm{\% }} \approx 26,2{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Hà Nội tính đến 10 giờ 45 (giờ VN) ngày 16/12/2020 đã có 15 quốc gia ghi nhận số ca mắc COVID-19 trên 1 triệu.
(Nguồn: Worldometers.info)
Tính đến thời điểm đó, Quốc gia nào có số ca mắc Covid 19 – nhiều nhất thế giới?
Tính đến ngày 16/12/2020 Mỹ có số ca mắc Covid-19 nhiều nhất thế giới với số ca là: 17 143 779.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:
Hai tháng đầu năm 2020, lượng khách Quốc tế đến Việt Nam đạt 3,24 triệu lượt người, tăng 4,8% so với cùng kỳ năm trước, đây là mức tăng thấp nhất kể từ năm 2016.
Hai tháng đầu năm 2019, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt …. triệu lượt người?
Quan sát hình ảnh ta thấy: Hai tháng đầu năm 2019, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt 3,09 triệu lượt người.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Hai tháng đầu năm 2020, lượng khách Quốc tế đến Việt Nam đạt 3,24 triệu lượt người, tăng 4,8% so với cùng kỳ năm trước, đây là mức tăng thấp nhất kể từ năm 2016.
Dựa vào dữ liệu ở trên hãy cho biết so với cùng kỳ năm trước thì lượng khách quốc tế qua 2 tháng đầu năm
2019 tăng bao nhiêu phần trăm?
Dựa vào bảng dữ liệu ở trên ta thấy trong hai tháng đầu năm 2019 và đầu năm 2018, lượng du khách đến Việt Nam lần lượt là: 3,09 triệu lượt người và 2,86 triệu lượt người.
Lượng du khách đến Việt Năm 2 tháng đầu năm 2019 tăng so với năm 2018 là: \[3,09 - 2,86 = 0,23\] (triệu lượt người).
Lượng du khách đến Việt Nam 2 tháng đầu năm 2019 tăng so với năm 2018 là: \[0,23:2,86.100{\rm{\% }} \approx 8,04{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Hai tháng đầu năm 2020, lượng khách Quốc tế đến Việt Nam đạt 3,24 triệu lượt người, tăng 4,8% so với cùng kỳ năm trước, đây là mức tăng thấp nhất kể từ năm 2016.
Lượng khách quốc tế đến Việt Nam 2 tháng đầu năm 2020 nhiều hơn năm 2019 bao nhiêu triệu lượt người?
Lượng du khách đến Việt Nam hai tháng đầu năm 2020 nhiều hơn so với năm 2019 số triệu lượt là:
\[3,24 - 3,09 = 0,15\]triệu lượt người.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Dựa vào các thông tin dưới đây để điền vào chỗ chấm.
Dưới đây là mức cho vay tối đa qua các lần điều chỉnh của Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam đối với HSSV.
Từ ngày 1/12/2019, mức cho vay tối đa đối với học sinh, sinh viên (HSSV) tăng từ 1,5 triệu đồng/tháng/HSSV lên … đồng/tháng/HSSV.
Từ ngày 1/12/2019, mức cho vay tối đa đối với học sinh, sinh viên (HSSV) tăng từ 1,5 triệu đồng/tháng/HSSV lên 2.500.000 đồng/tháng/HSSV (2,5 triệu đồng/tháng/HSSV).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Dựa vào các thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi.
Dưới đây là mức cho vay tối đa qua các lần điều chỉnh của Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam đối với HSSV.
Một sinh viên thuộc diện chính sách được vay vốn hỗ trợ của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam, năm học 2019-2020. Hỏi theo mức cho vay tối đa như trên của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam thì sinh viên đó được vay tối đa bao nhiêu tiền cho năm học 2019 -2020? (Biết rằng sinh viên đó nhập học ngày 4/9/2019 và kết thúc năm học ngày 31/5/2020).
Một năm học diễn ra trong 9 tháng, như vậy một năm sinh viên được vay tối đa số tiền 9 tháng.
Theo mức cho vay tối đa ở trên của ngân hàng chính sách xã hội thì:
Tháng 9, 10, 11 năm 2019 sinh viên đó được vay mức tối đa là: 1.500.000 đồng/tháng
Tháng 12/2019, tháng 1, 2, 3, 4, 5 năm 2020 sinh viên đó được vay mức tối đa: 2.500.000 đồng/tháng.
Như vậy, năm học 2019-2020, một sinh viên được vay mức tối đa là:
\[3 \times 1.500.000 + \left( {9 - 3} \right) \times 2.500.000 = 19.500.000\] (đồng).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời câu hỏi sau:
Ngày 29 tháng 2, giá xăng RON 95-III nhiều hơn giá xăng ES RON 92 bao nhiêu phần trăm?
Ngày 29/2/2020:
Giá xăng RON 95-III: 19 127 đồng / lít
Giá xăng ES RON 92: 18 346 đồng/ lít
So với giá xăng ES RON 92 thì giá xăng RON 95-III nhiều hơn:
\[\frac{{19127 - 18346}}{{18346}}.100{\rm{\% }} \approx 4,26{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời câu hỏi:
Số vụ tai nạn năm 2020 trong hai tháng đầu năm giảm bao nhiêu vụ?
Dựa vào biểu đồ ta thấy số vụ tai nạn hai tháng đầu năm 2020 và 2019 lần lượt là: 2368 vụ và 2822 vụ.
Số vụ tai nạn năm 2020 trong hai tháng đầu năm giảm là: \[2822 - 2368 = 454\] (vụ).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Các loại nước của nhãn hiệu Vfresh chiếm tỉ lệ người dùng cao nhất đặc biệt là sản phẩm nước cam ép chiếm bao nhiêu phần trăm?
Các loại nước của nhãn hiệu Vfresh chiếm tỉ lệ người dùng cao nhất đặc biệt là sản phẩm nước cam ép chiếm 69,3%.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Dòng sản phẩm nào có tỷ lệ người dùng ở vị trí thứ hai là:
Tỷ lệ người dùng dòng sản phẩm Vfresh là:
\[\frac{{69,3{\rm{\% }} + 42,3{\rm{\% }} + 19,6{\rm{\% }} + 12,5{\rm{\% }}}}{4} \approx 35,93{\rm{\% }}\]
Tỷ lệ người dùng dòng sản phẩm Number 1 là: \[\frac{{35,4{\rm{\% }} + 32,1{\rm{\% }} + 14,3{\rm{\% }}}}{3} \approx 27,27{\rm{\% }}\]
Tỷ lệ người dùng dòng sản phẩm Twister là: \[\frac{{29,5{\rm{\% }} + 16,1{\rm{\% }} + 8{\rm{\% }}}}{3} \approx 17,87{\rm{\% }}\]
Tỷ lệ người dùng dòng sản phẩm TriO là: \[\frac{{11,3{\rm{\% }} + 9,8{\rm{\% }}}}{2} \approx 10,55{\rm{\% }}\]
Tỷ lệ người dùng ở vị trí thứ hai là Number 1.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
Cho biểu đồ: Lý do mua và sử dụng nhãn hàng riêng của người tiêu dùng
Trong các lý do mua hàng sau, lý do nào chiếm tỷ lệ cao nhất?
A. Quảng cáo rộng rãi: chiếm 7,3%
B. Nhân viên bán hàng giới thiệu: chiếm 16,6%
C. Vị trí trưng bày hợp lý: chiếm 9,3%
D. Nhiều người sử dụng nên sử dụng theo: chiếm 12,1 %
Như vậy, trong các lý do đưa ra ở đáp án, lý do: “nhân viên bán hàng giới thiệu chiếm tỉ lệ cao nhất (16,6%)”.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan
Trị giá kim ngạch xuất khẩu trung bình mỗi tháng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) của năm 2018 là:
Trị giá kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc trung bình mỗi tháng trong năm 2018 là:
(2,491 + 1,630 + 2,319 + 2,116 + 2,354 + 2,745 + 2,871 + 3,162 + 2,700 + 2,732 + 2,539 + 2,768) : 12 = 2,54 (triệu USD).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22:
Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan
Tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu năm 2018 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2017?
Tổng trị giá kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc trong năm 2017 là:
2,156 + 2,614 + 2,103 + 1,874 + 1,920 + 2,371 + 2,406 + 2,675 + 2,383 + 2,224 + 2,105 + 2,470 \[ \approx \] 27,301 (triệu USD).
Tổng trị giá kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc trong năm 2018 là:
2,491 + 1,630 + 2,319 + 2,116 + 2,354 + 2,745 + 2,871 + 3,162 + 2,700 + 2,732 + 2,539 + 2,768 \[ \approx \] 30,427 (triệu USD).
Tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc năm 2018 tăng so với năm 2017 là:
\[\frac{{30,427 - 27,301}}{{27,301}}.100\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23:
Để kiểm tra hiệu quả của ba loại thuốc diệt côn trùng, người ta sử dụng 3 loại thuốc diệt côn trùng I, II, III cho côn trùng trong các nhóm I, II, III tương ứng trong vòng 8 tuần. Mỗi loại thuốc diệt côn trùng được sử dụng 2 tuần một lần. Biểu đồ hình cột ở trên cho thấy số lượng côn trùng cho từng nhóm sau khi sử dụng thuốc được 0, 2, 4, 6, 8 tuần.
Nhóm côn trùng nào luôn bị giảm số lượng sau mỗi 2 tuần kể từ khi sử dụng thuốc?
Theo biểu đồ, số lượng côn trùng ban đầu của nhóm I là 80 và số côn trùng còn lại sau mỗi 2 tuần lần lượt là 50, 32, 25 và 18. Tương tự, biểu đồ cho thấy rằng số côn trùng nhóm II cũng giảm sau mỗi 2 tuần. Nhóm côn trùng III thì tăng lên ở tuần thứ 2. Vậy chỉ có nhóm I và nhóm II là giảm sau mỗi 2 tuần kể từ khi sử dụng thuốc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
Để kiểm tra hiệu quả của ba loại thuốc diệt côn trùng, người ta sử dụng 3 loại thuốc diệt côn trùng I, II, III cho côn trùng trong các nhóm I, II, III tương ứng trong vòng 8 tuần. Mỗi loại thuốc diệt côn trùng được sử dụng 2 tuần một lần. Biểu đồ hình cột ở trên cho thấy số lượng côn trùng cho từng nhóm sau khi sử dụng thuốc được 0, 2, 4, 6, 8 tuần.
Tỷ lệ giữa tổng số côn trùng của cả 3 nhóm ở tuần thứ 8 với tổng số côn trùng ở thời điểm ban đầu là
Thời điểm ban đầu: Có 80 + 65 + 58 = 203 con
Tuần 8: 18 + 10 + 51 = 79 con
Tỷ lệ: \[\frac{{79}}{{203}} \approx 0,4 = \frac{2}{5}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25:
Để kiểm tra hiệu quả của ba loại thuốc diệt côn trùng, người ta sử dụng 3 loại thuốc diệt côn trùng I, II, III cho côn trùng trong các nhóm I, II, III tương ứng trong vòng 8 tuần. Mỗi loại thuốc diệt côn trùng được sử dụng 2 tuần một lần. Biểu đồ hình cột ở trên cho thấy số lượng côn trùng cho từng nhóm sau khi sử dụng thuốc được 0, 2, 4, 6, 8 tuần.
Số lượng côn trùng loại II giảm nhanh nhất trong khoảng nào dưới đây?
Do tốc độ giảm bằng số lượng giảm trên thời gian và thời gian của các khoảng trong các đáp án là như nhau nên tốc độ giảm tỉ lệ thuận với số lượng giảm, giảm càng nhiều thì tốc độ giảm càng nhanh.
Tuần 0 đến tuần 2 giảm 5 con; tuần 2 đến tuần 4 giảm 20 con; tuần 4 đến tuần 6 giảm 4 con; tuần 6 đến tuần 8 giảm 26 con.
Vậy tuần 6 đến tuần 8 giảm nhiều nhất nên số lượng côn trùng giảm nhanh nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời 3 câu sau:
Dưới đây là biểu đồ về số vụ án và số bị can mới khởi tố tính đến 30/06/2019 của tỉnh Bắc Giang.
Tính đến 30/06/2019, tỉnh Bắc Giang có tất cả số vụ án là:
Tính đến 30/06/2019, tỉnh Bắc Giang có tất cả số vụ án là :
12 + 68 + 66 + 65 + 52 + 66 + 145 + 57 + 55 + 39 = 625 (vụ án)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27:
Trong phụ bản tháng 12/2020 của Báo cáo triển vọng phát triển Châu Á (ADO) 2020, Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) dự báo kinh tế Việt Nam trong năm 2020 sẽ tăng 2,3% , cao hơn dự báo 1,8% đưa ra hồi tháng 9/2020.
Theo dự báo tăng trưởng kinh tế của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) thì trong năm 2021 kinh tế của Đông Nam Á tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?
Đông Nam Á cột màu xanh là 5,2 nên:
Theo dự báo tăng trưởng kinh tế của Ngân hàng Phát triển Chấu Á (ADB) thì trong năm 2021 kinh tế của Đông Nam Á tăng 5,2%.
Đáp án cần chọn là: B