Biểu đồ tròn
-
316 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho biểu đồ hình tròn:
Hình tròn ở trên đại diện doanh số quảng cáo hàng tháng của bốn nhân viên bán hàng M, N, P, Q tại một trang web truyền thông. Trong tháng, doanh thu của M chiếm 25% tổng doanh thu, N có doanh thu là 3 000 000 đồng, P có doanh thu là 5 000 000 đồng và Q có doanh thu là 10 000 000 đồng.
Doanh thu của M được biểu diễn trên đường tròn là phần nào?
Do doanh thu của M chiếm 25% tổng của 4 người nên được biểu diễn bởi phần D trên biểu đồ (chiếm \(\frac{1}{4}\) diện tích hình tròn).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Cho biểu đồ hình tròn:
Hình tròn ở trên đại diện doanh số quảng cáo hàng tháng của bốn nhân viên bán hàng M, N, P, Q tại một trang web truyền thông. Trong tháng, doanh thu của M chiếm 25% tổng doanh thu, N có doanh thu là 3 000 000 đồng, P có doanh thu là 5 000 000 đồng và Q có doanh thu là 10 000 000 đồng.
Phần nào đại diện cho doanh thu của P?
Do doanh thu của M được biểu diễn bởi phần D trên biểu đồ.
Khi đó doanh thu của 3 người còn lại là A, B, C. Do B Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Cho biểu đồ hình tròn:
Hình tròn ở trên đại diện doanh số quảng cáo hàng tháng của bốn nhân viên bán hàng M, N, P, Q tại một trang web truyền thông. Trong tháng, doanh thu của M chiếm 25% tổng doanh thu, N có doanh thu là 3 000 000 đồng, P có doanh thu là 5 000 000 đồng và Q có doanh thu là 10 000 000 đồng.
Tổng doanh thu tháng 2 của cả 4 nhân viên này là bao nhiêu?
Tổng doanh thu của N, P, Q là: 18 000 000 đồng.
Do doanh thu của M chiếm 25% tổng doanh thu của 4 người nên tổng doanh thu của N, P, Q chiếm 75% tổng doanh thu của cả 4 người.
Doanh thu của 4 người là \[{18.10^6}:75{\rm{\% }} = {24.10^6}\] đồng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Theo thống kê, cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2016 theo các ngành kinh tế nước ta được biểu diễn bằng biểu đồ bên dưới:
Biết rằng số lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2015 là 53,1105 triệu người và số lao động ngành công nghiệp chế biến, chế tạo năm 2016 tăng 7% so với năm 2015.
Số lao động từ 15 tuổi trở lên trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo năm 2015 là bao nhiêu người?
Số lao động ngành công nghiệp chế biến, chế tạo năm 2015 chiếm 15,9% nên số lao động ngành này là \[53110500.15,9{\rm{\% }} \approx 8444570\] người.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Theo thống kê, cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2016 theo các ngành kinh tế nước ta được biểu diễn bằng biểu đồ bên dưới:
Biết rằng số lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2015 là 53,1105 triệu người và số lao động ngành công nghiệp chế biến, chế tạo năm 2016 tăng 7% so với năm 2015.
Số lao động từ 15 tuổi trở lên trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo năm 2016 là
Số lao động ngành công nghiệp chế biến, chế tạo năm 2016 tăng 7% so với năm 2015 nên ta có số lao động ngành này năm 2016 là:
\[8444570.\left( {1 + 0,07} \right) \approx 9035690\]người
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Theo thống kê, cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2016 theo các ngành kinh tế nước ta được biểu diễn bằng biểu đồ bên dưới:
Biết rằng số lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2015 là 53,1105 triệu người và số lao động ngành công nghiệp chế biến, chế tạo năm 2016 tăng 7% so với năm 2015.
Số lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2016 là bao nhiêu người?
Số lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2016:
\[9035690:17{\rm{\% }} \approx 53151118\]người
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Theo thống kê, cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2016 theo các ngành kinh tế nước ta được biểu diễn bằng biểu đồ bên dưới:
Biết rằng số lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2015 là 53,1105 triệu người và số lao động ngành công nghiệp chế biến, chế tạo năm 2016 tăng 7% so với năm 2015.
Số lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2016 làm trong ngành khai khoáng là bao nhiêu nghìn người?
Số lao động trong ngành khai khoáng năm 2016:
\[53151118.0,4{\rm{\% }} \approx 212604\]người.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Cho biểu đồ phân bố tỷ lệ phần trăm chi phí sản xuất một loại sản phẩm của công ty A trong tháng 11 năm 2020 như sau:
Nếu nhà sản suất phải trả 20 triệu đồng tiền lương cho công nhân thì chi phí vận chuyển là
Tính tỷ lệ giữa chi phí vận chuyển và tiền lương bằng \[6{\rm{\% }}:28{\rm{\% }} = \frac{3}{{14}}\]
Chi phí vận chuyển: \[20.\frac{3}{{14}} \approx 4,29\] triệu
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Cho biểu đồ phân bố tỷ lệ phần trăm chi phí sản xuất một loại sản phẩm của công ty A trong tháng 11 năm 2020 như sau:
Nếu giá sản phẩm được cộng thêm 18% thì sản phẩm có giá bán là 236 000 đồng sẽ có chi phí dành cho nguyên nhiên vật liệu cho một sản phẩm là
Coi chi phí là 100%. Giá bán bằng 18% chi phí. Giá bán bằng 118% chi phí.
Chi phí là: \[236000:118{\rm{\% }} = 200000\] đồng.
Chi phí dành cho nguyên, nhiên vật liệu cho một sản phẩm là
\[200000.47\% = 94000\]đồng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Cho biểu đồ phân bố tỷ lệ phần trăm chi phí sản xuất một loại sản phẩm của công ty A trong tháng 11 năm 2020 như sau:
Nếu sản xuất 1000 sản phẩm và chi phí khấu hao tài sản cố định là 12 triệu đồng thì để nhà sản xuất có lợi nhuận 23%, mỗi sản phẩm phải có giá là
Chi phí khấu hao cho một sản phẩm là \[{12.10^6}:1000 = 12000\]đồng.
Chi phí cho một sản phẩm là \[12000:5{\rm{\% }} = 240000\] đồng.
Giá sản phẩm là: \[240000.123{\rm{\% }} = 295200\] đồng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Sản lượng thủy sản nuôi trồng của cả nước năm 2018 được thể hiện trong các biểu đồ sau:
[Nguồn: www.gso.gov.vn]
Biết rằng chỉ số phát triển năm 2018 so với năm trước về tổng số là 106,9% và sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2017 là 3892,9 nghìn tấn.
(Sản lượng làm tròn đến 1 chữ số thập phân, đơn vị nghìn tấn)
Tổng sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2018 là
Chỉ số phát triển của sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2018 là 106,9% nên sản lượng thủy sản năm 2018 là \[\frac{{3892,9.106,9}}{{100}} = 4161,5\] nghìn tấn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Sản lượng thủy sản nuôi trồng của cả nước năm 2018 được thể hiện trong các biểu đồ sau:
[Nguồn: www.gso.gov.vn]
Biết rằng chỉ số phát triển năm 2018 so với năm trước về tổng số là 106,9% và sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2017 là 3892,9 nghìn tấn.
(Sản lượng làm tròn đến 1 chữ số thập phân, đơn vị nghìn tấn)
Năm 2017, số lượng tôm chiếm bao nhiêu phần trăm? Biết rằng chỉ số phát triển của tôm nuôi năm 2018 là 108,3%
Sản lượng tôm nuôi năm 2018 là \[4161,5.19{\rm{\% }} \approx 790,7\]nghìn tấn.
Sản lượng tôm nuôi năm 2017 là \[790,7:108,3{\rm{\% }} \approx 730,1\]nghìn tấn.
Số lượng tôm nuôi năm 2017 chiếm số phần trăm là \[\frac{{730,1}}{{3892,9}}.100{\rm{\% }} \approx 18,75{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Sản lượng thủy sản nuôi trồng của cả nước năm 2018 được thể hiện trong các biểu đồ sau:
[Nguồn: www.gso.gov.vn]
Biết rằng chỉ số phát triển năm 2018 so với năm trước về tổng số là 106,9% và sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2017 là 3892,9 nghìn tấn.
(Sản lượng làm tròn đến 1 chữ số thập phân, đơn vị nghìn tấn)
Nếu sản lượng cá nuôi năm 2017 chiếm 70,25% tổng số sản lượng thuỷ sản nuôi năm 2017 thì chỉ số phát triển của các loài thủy hải sản khác (không tính tôm) năm 2018 là
Sản lượng cá nuôi năm 2017 là \[3892,9.70,25{\rm{\% }} \approx 2734,8\]nghìn tấn.
Sản lượng các loài thủy sản khác năm 2017 là \[3892,9 - 2734,8 - 730,1 = 428\]
Sản lượng thủy sản khác năm 2018 là \[4161,5.11{\rm{\% }} \approx 457,8\] nghìn tấn.
Chỉ số phát triển của các loài thủy sản khác năm 2018 là \[457,8:428.100{\rm{\% }} \approx 106,96{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Số cán bộ ngành y do Sở Y tế quản lý năm 2015 được thể hiện trong biểu đồ dưới đây
[Nguồn: www.gso.gov.vn]
Biết số hộ sinh là 27624 người.
Tính số cán bộ ngành y tế do Sở Y tế quản lý.
Số cán bộ ngành y tế là \[27624:12{\rm{\% }} = 230200\] người.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Số cán bộ ngành y do Sở Y tế quản lý năm 2015 được thể hiện trong biểu đồ dưới đây
[Nguồn: www.gso.gov.vn]
Biết số hộ sinh là 27624 người.
Số y tá nhiều hơn số bác sĩ bao nhiêu phần trăm?
Số y tá là: \[\frac{{39}}{{12}}.27624 = 89778\].
Số bác sĩ là \[\frac{{25}}{{12}}.27624 = 57550\]
Số y tá nhiều hơn số bác sĩ là \[\frac{{89778 - 57550}}{{57550}}.100{\rm{\% }} = 56{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Số cán bộ ngành y do Sở Y tế quản lý năm 2015 được thể hiện trong biểu đồ dưới đây
[Nguồn: www.gso.gov.vn]
Biết số hộ sinh là 27624 người.
Số Y sĩ năm 2015 tăng 0,2% so với năm trước và số Y sĩ năm 2014 chiếm 25% số cán bộ ngành y tế do Sở Y tế quản lý. Số cán bộ y tế do Sở Y tế quản lý năm 2014 bằng bao nhiêu phần trăm so với năm 2015.
Số y sĩ năm 2015 là \[\frac{{24}}{{12}}.27624 = 55248\]
Số Y sĩ năm 2015 tăng 0,2% so với năm trước nên số Y sĩ năm 2015 bằng 100,2% so với năm 2014.
=> Số Y sĩ năm 2014 là \[55248:100,2{\rm{\% }} \approx 55138\]
Số Y sĩ năm 2014 chiếm 25% số cán bộ ngành y tế nên số cán bộ ngành y tế năm 2014 là :
55138:25% = 220552 bằng 95,8% so với cán bộ y tế năm 2015
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Dựa vào biểu đồ trên hãy cho biết lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng ít hơn lao động làm việc trong khu vực dịch vụ năm 2017 là bao nhiêu người?
Quan sát biểu đồ ta thấy:
+) Lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng năm 2017 là: 13,6 triệu người.
+) Lao động làm việc trong khu vực dịch vụ năm 2017 là: 18,2 triệu người.
Lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng ít hơn lao động làm việc trong khu vực dịch vụ năm 2017 là: \[18,2 - 13,6 = 4,6\] (triệu người).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Lao động làm việc trong khu vực dịch vụ chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số lao động?
Quan sát biểu đồ ta thấy:
Lao động làm việc trong khu vực dịch vụ là: 18,2 triệu người.
Lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng là: 13,6 triệu người.
Lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản là: 21,6 triệu người.
Trong đó lao động làm việc trong khu vực dịch vụ chiếm số phần trăm là:
\[\frac{{18,2}}{{18,2 + 13,6 + 21,6}} \times 100{\rm{\% }} \simeq 34,1{\rm{\% }}.\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Số cán bộ ngành y do Sở Y tế quản lý năm 2015 được thể hiện trong biểu đồ dưới đây
[Nguồn: www.gso.gov.vn]
Tính số cán bộ ngành y tế do Sở Y tế quản lý biết rằng số hộ sinh là 27624 người.
Số cán bộ ngành y tế là \[27624:12{\rm{\% }} = 230200\] người.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
Số cán bộ ngành y do Sở Y tế quản lý năm 2015 được thể hiện trong biểu đồ dưới đây
[Nguồn: www.gso.gov.vn]
Số y tá nhiều hơn số bác sĩ bao nhiêu phần trăm? Biết số hộ sinh năm 2015 là 27624 người.
Số y tá là: \[\frac{{39}}{{12}}.27624 = 89778\]. Số bác sĩ là \[\frac{{25}}{{12}}.27624 = 57550\].
Số y tá nhiều hơn số bác sĩ là \[\frac{{89778 - 57550}}{{57550}}.100{\rm{\% }} = 56{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời 3 câu sau:
Thành phần kinh tế ngoài nhà nước chiếm số phần trăm là:
Quan sát biểu đồ ta thấy thành phần kinh tế ngoài nhà nước chiếm 47,9%.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22:
Số cán bộ ngành y do Sở Y tế quản lý năm 2015 được thể hiện trong biểu đồ dưới đây
[Nguồn: www.gso.gov.vn]
Số Y sĩ năm 2015 tăng 0,2% so với năm trước và số Y sĩ năm 2014 chiếm 25% số cán bộ ngành y tế do Sở Y tế quản lý. Số cán bộ y tế do Sở Y tế quản lý năm 2014 bằng bao nhiêu phần trăm so với năm 2015. Biết số hộ sinh năm 2015 là 27624 người.
Số hộ sinh chiếm 12%, số Y sĩ chiếm 24%.
=> Số y sĩ năm 2015 là \[\frac{{24}}{{12}}.27624 = 55248\]
Số Y sĩ năm 2015 tăng 0,2% so với năm trước nên số Y sĩ năm 2015 bằng 100,2% so với năm 2014.
=> Số Y sĩ năm 2014 là \[55248:100,2{\rm{\% }} \approx 55138\]
Số Y sĩ năm 2014 chiếm 25% số cán bộ ngành y tế nên số cán bộ ngành y tế năm 2014 là :
55138:25% = 220552 bằng 220552:95,8% so với cán bộ y tế năm 2015
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời 3 câu sau:
Thành phần kinh tế nhà nước nhiều hơn thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài số phần trăm là:
Nhìn biểu đồ ta có :
- Thành phần kinh tế nhà nước chiếm 38,4%.
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm 13,7%.
Vậy thành phần kinh tế nhà nước nhiều hơn thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài số phần trăm là : 38,4 – 13,7 = 24,7%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời câu hỏi sau:
Tính trong năm 2002, GDP của Việt Nam từ thành phần kinh tế ngoài nhà nước và thành phần kinh tế nước ngoài là:
Dựa vào biểu đồ có :
- Thành phần kinh tế ngoài nhà nước : 47,9%
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài : 13,7%
Tính trong năm 2002, GDP của Việt Nam từ thành phần kinh tế ngoài nhà nước và thành phần kinh tế nước ngoài là:
\[35,06:100 \times \left( {13,7 + 47,9} \right) = 21,59696\] (tỉ USD).
Đáp án cần chọn là: D