[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải - Đề số 2
-
4825 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cách giải:
Dao động điện từ trong mạch được hình thành do hiện tượng tự cảm.
Chọn C.Câu 2:
Cách giải:
Bước sóng là khoảng cách gần nhất giữa hai điểm cùng pha trên phương truyền sóng, hay là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.Câu 3:
Phương pháp:
Bước sóng:
Cách giải:
Bước sóng của sóng điện từ là:
Chọn C.
Câu 4:
Phương pháp:
Công thức thấu kính:
Cách giải:
Ta có công thức thấu kính:
Chọn D.
Câu 5:
Phương pháp:
Năng lượng liên kết:
Cách giải:
Năng lượng liên kết của hạt nhân là:
Chọn D.
Câu 6:
Phương pháp:
Bán kính quỹ đạo dừng thứ của electron:
Cách giải:
Bán kính quỹ đạo dừng thứ của electron:
Chọn C.Câu 7:
Phương pháp:
Sử dụng tính chất của tia hồng ngoại
Cách giải:
Tia hồng ngoại không thể nhận biết bằng mắt thường.
Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt nhận biết tia hồng ngoại bằng pin nhiệt điện.
Chọn D.Câu 8:
Phương pháp: Sử dụng lý thuyết về sơ đồ khối của máy thu thanh
Cách giải:
Sơ đồ khối của máy thu thanh bao gồm: Anten thu, mạch chọn sóng, mạch tách song, mạch khuếch đại
trong sơ đồ khối của máy thu thanh không có mạch biến điệu
Chọn C.Câu 9:
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết về biên độ của dao động cưỡng bức
Cách giải:
Biên độ của dao động cưỡng bức tỉ lệ thuận với biên độ của ngoại lực và phụ thuộc vào tần số góc của ngoại lực. Biên độ của dao động cưỡng bức đạt cực đại khi tần số góc của ngoại lực bằng tần số góc riêng của hệ.
Chọn C.Câu 10:
Phương pháp:
Mức cường độ âm:
Hiệu mức cường độ âm:
Cách giải:
Mức cường độ âm của hai âm là:
Câu 11:
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa về dòng điện xoay chiều ba pha
Cách giải:
Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều, gây bởi ba suất điện động xoay chiều có cùng tần số, cùng biên độ nhưng lệch pha nhau từng đôi một là
Chọn D.Câu 12:
Cách giải:
Người ta sử dụng tia X để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay
Chọn D.Câu 13:
Phương pháp:
Định luật bảo toàn điện tích:
Cách giải:
Điện tích của mỗi quả cầu sau khi tách ra là:
Chọn C.
Câu 14:
Phương pháp:
Điện áp hiệu dụng:
Cách giải:
Điện áp hiệu dụng của dòng điện là:
Chọn A.Câu 15:
Phương pháp:
Hạt nhân có Z là số proton, A là số nuclon. (A – Z) là số notron
Cách giải:
Hai hạt nhân và có cùng số nuclon
Chọn C.Câu 16:
Cách giải:
Ứng dụng của hiện tượng giao thoa ánh sáng dùng để đo bước sóng ánh sáng.
Chọn A.Câu 17:
Con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m, lò xo có độ cứng k. Công thức tính tần số dao động của con lắc là
Tần số của con lắc lò xo:
Chọn B.
Câu 18:
Một bức xạ đơn sắc có tần số 4.1014 Hz. Biết chiết suất của thủy tinh với bức xạ trên là 1,5 và tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Bước sóng của ánh sáng này trong thủy tinh là
Bước sóng của ánh sáng trong môi trường chiết suất n:
Cách giải:
Bước sóng của ánh sáng này trong môi trường thủy tinh là:
Chọn A.
Câu 19:
Chu kì của con lắc đơn:
Cách giải:
Chu kì của con lắc là:
Chọn B.
Câu 20:
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết về quang phổ liên tục
Cách giải:
Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của vật phát sáng mà chỉ phụ thuộc nhiệt độ của vật.
B đúng.
Chọn B.Câu 21:
Cách giải:
Để đo điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây người ta để đồng hồ đa năng ở chế độ ACV
Chọn C.
Câu 22:
Cách giải:
Đặc trưng sinh lí của âm bao gồm: độ cao, độ to, âm sắc
Chọn B.
Câu 23:
Cách giải:
Điện áp giữa hai đầu tụ điện trễ pha so với cường độ dòng điện dòng điện sớm pha so với điện áp giữa hai đầu tụ điện
Chọn B.
Câu 24:
Cách giải:
Gia tốc trong dao động điều hòa luôn hướng về VTCB
Chọn D.Câu 25:
Phương pháp:
Bước sóng chiếu vào kim loại để xảy ra hiện tượng quang điện:
Cách giải:
Để xảy ra hiện tượng quang điện trong hợp kim, bước sóng của ánh sáng chiếu vào thỏa mãn:
Chọn B.
Câu 26:
Cách giải:
Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng quang điện trong
Chọn B.Câu 27:
Phương pháp:
Khoảng cách giữa hai vân sáng: x = ki
Cách giải:
Khoảng cách giữa vân sáng bậc 5 và vân sáng bậc 10 là:
Chọn A.
Câu 28:
Phương pháp:
Định luật Ôm cho mạch điện:
Cách giải:
Cường độ dòng điện trong mạch là:
Chọn C.Câu 29:
Phương pháp:
Động năng của con lắc lò xo:
Cách giải:
Động năng của vật là:
Chọn A.Câu 30:
Phương pháp:
Dung kháng của tụ điện:
Cường độ dòng điện hiệu dụng:
Cách giải:
Khi mắc nguồn và cường độ sinh ra qua tụ điện là:
Chọn D.
Câu 31:
Phương pháp:
Thời gian dao động của con lắc:
Chu kì của con lắc đơn:
Cách giải:
Chu kì của con lắc đơn là:
Chọn B.
Câu 32:
Phương pháp:
Hai phần tử môi trường dao động ngược pha nhau:
Tần số sóng:
Cách giải:
Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha nhau, ta có:
Mà
Chọn A.
Câu 33:
Phương pháp:
Bước sóng:
Phương trình dao động sáng tại điểm M do một nguồn truyền tới:
Biên độ dao động tổng hợp:
Cách giải:
Bước sóng là:
Phương trình sống tại điểm M do 2 nguồn truyền tới là:
Biên độ sóng tại điểm M là:
Do M gần trung điểm của
Lại có:
Câu 34:
Xét một đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm cuộn dây D và tụ điện C. Điện áp tức thời ở hai đầu cuộn dây D và điện áp tức thời ở hai đầu tụ điện C được biểu diễn bởi các đồ thị như hình vẽ. Trên trục thời gian t, khoảng cách giữa các điểm a - b, b - c, c - d, d - e là bằng nhau. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch gần nhất với giá trị nào sau đây?
Phương pháp:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch:
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch:
Cách giải:
Từ đồ thị ta thấy khoảng thời gian từ a đến e là
Tại thời điểm
Ta có vòng tròn lượng giác:
Từ vòng tròn lượng giác, ta thấy ở thời điểm
độ lệch pha giữa và là:
Điện áp cực đại giữa hai đầu đoạn mạch là:
Chọn B.
Câu 35:
Phương pháp:
Điện năng tiêu thụ:
Cách giải:
Điện năng tiêu thụ của mạch điện là:
Chọn A.
Câu 36:
Phương pháp:
Tần số góc của con lắc:
Cơ năng của con lắc:
Khoảng cách giữa hai vật:
Cách giải:
Tần số góc của hai con lắc là:
Cơ năng của hai con lắc là:
Tại thời điểm ban đầu, con lắc thứ nhất ở biên âm, con lắc thứ 2 ở biên dương
hai con lắc dao động ngược pha.
Gọi phương trình dao động của hai con lắc là:
Khoảng cách giữa hai vật trong quá trình dao động là:
Đặt
Xét
Chọn A.
Câu 37:
Điều kiện xảy ra sóng dừng trên dây với hai đầu cố định
Tốc độ truyền sóng:
Cách giải:
Sóng dừng với hai đầu cố định với 5 nút sóng có 4 bó sóng
Chiều dài dây là:
Tốc độ truyền sóng là:
Chọn D.Câu 38:
Phương pháp:
Công suất hao phí trên đường dây:
Công thức máy biến áp:
Hiệu suất truyền tải:
Cách giải:
Ban đầu, công suất hao phí trên đường dây là:
Tăng hiệu điện thế lên 2U, công suất hao phí trên đường dây là:
Công suất ban đầu và sau khi thay đổi hiệu điện thế là:
Tỉ số vòng dây của máy biến áp ban đầu là:
Gọi tỉ số vòng dây của máy biến áp là
Hiệu suất truyền tải trong 2 trường hợp là:
Chọn A.
Câu 39:
Phương pháp:
Biên độ dao động tổng hợp:
Cách giải:
Biên độ của dao động tổng hợp là:
Chọn D.
Câu 40:
Phương pháp:
Lực Lorenzo:
Cách giải:
Lực Lorenxo tác dụng lên điện tích đó là:
Chọn A.