[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải - Đề số 11
-
4998 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đơn vị của hiệu điện thế là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về hiệu điện thế
Giải chi tiết:
Đơn vị của hiệu điện thế là Vôn (V)
Câu 2:
Dao động của con lắc đồng hồ là dao động
Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về các loại dao động
Giải chi tiết:
Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì.
Câu 3:
Một con lắc đơn chiều dài đang dao động điều hòa tại nơi gia tốc rơi tự do g. Một con lắc lò xo có độ cứng k và vật có khối lượng m đang dao động điều hòa. Biểu thức có cùng đơn vị với biểu thức
Đáp án C
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức tính tần số góc của con lắc đơn và con lắc lò xo:
+ Tần số góc của con lắc lò xo:
+ Tần số góc của con lắc đơn:
Giải chi tiết:
Ta có biểu thức là biểu thức xác định tần số góc của tần số góc của con lắc lò xo.
⇒ Nó có cùng đơn vị với biểu thức là biểu thức xác định tần số góc của con lắc đơn.
Câu 4:
Sóng cơ hình sin truyền theo dọc Ox với bước sóng . Một chu kì sóng truyền đi được quãng đường là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Quãng đường sóng truyền trong 1 chu kì chính bằng bước sóng.
Giải chi tiết:
Một chu kì sóng truyền đi được quãng đường chính bằng bước sóng .
Câu 5:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C không phân nhánh một điện áp xoay chiều, biết cảm kháng của cuộn cảm thuần là , dung kháng của tụ điện là và điện trở thuần R. Biết trễ pha so với với u. Mỗi quan hệ đúng là
Đáp án D
Phương pháp giải:
+ Vận dụng biểu thức xác định độ lệch pha của u và i:
+ Vận dụng lí thuyết về mạch dao động
Giải chi tiết:
Ta có, I trễ pha hơn u hay u nhanh pha hơn i
⇒ Mạch có tính cảm kháng
Câu 6:
Dùng vôn kế xoay chiều đo điện áp giữa hai đầu của đoạn mạch xoay chiều và chỉ 50V .Giá trị đo được là giá trị
Đáp án B
Phương pháp giải:
Số chỉ của Ampe kế hay Vôn kế chỉ giá trị hiệu dụng.
Giải chi tiết:
Giá trị đo được của vôn kế xoay chiều là giá trị hiệu dụng.
Câu 7:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và tụ điện mắc nối tiếp thì dung kháng của tụ điện là . Hệ số công suất của đoạn là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính hệ số công suất trong mạch RLC mắc nối tiếp.
Giải chi tiết:
Hệ số công suất của đoạn mạch:
Câu 8:
Khi ghép n nguồn điện giống nhau song song, mỗi nguồn có suất điện động ξ và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức xác định suất điện động của bộ nguồn và điện trở trong khi mắc các nguồn song song.
Giải chi tiết:
Khi ghép các nguồn giống nhau song song với nhau:
+ Suất điện động của bộ nguồn:
+ Điện trở trong của bộ nguồn:
Câu 9:
Một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa có chiều dài biến thiên từ đến Biên độ dao động là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức:
Giải chi tiết:
Ta có:
Câu 10:
Âm sắc của âm là một đặc trưng sinh lý của âm phụ thuộc vào
Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về mối liên hệ giữa đặc trưng sinh lí và đặc trưng vật lí của âm.
Giải chi tiết:
Âm sắc của âm là một đặc trưng sinh lí phụ thuộc vào đồ thị dao động âm.
Câu 11:
Một vật có khối lượng m đang dao động điều hòa theo phương trình . Biểu thức tính giá trị cực đại của lực kéo về tại thời điểm t là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Lực kéo về cực đại:
Giải chi tiết:
Lực kéo về cực đại:
Câu 12:
Trong một thí nghiệm giao thoa sóng với hai nguồn đồng bộ dao động phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng . Xét một điểm M trên mặt nước có vị trí cân bằng cách hai nguồn lần lượt là . Biểu thức độ lệch pha hai sóng tại M là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha trong giao thoa sóng
Giải chi tiết:
Độ lệch pha trong giao thoa sóng:
Câu 13:
Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là và . Nếu máy biến áp này là máy tăng áp thì
Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức:
Giải chi tiết:
Ta có:
Máy biến áp là máy tăng áp
Câu 14:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cảm kháng cuộn cảm thuần, dung kháng của tụ điện và điện trở thuần lần lượt là và . Tổng trở của mạch là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính tổng trở:
Giải chi tiết:
Ta có:
Tổng trở của mạch:Câu 15:
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là và . Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là . Hai dao động đó
Đáp án D
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức xác định biên độ của dao động tổng hợp:
Giải chi tiết:
Ta có, biên độ dao động tổng hợp:
⇒ Hai dao động cùng pha với nhau.
Câu 16:
Con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa với biên độ góc ( đo bằng độ). Biên độ cong của dao động là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức: (trong đó có đơn vị rad)
Giải chi tiết:
Ta có: (trong đó có đơn vị rad)
(với có đơn vị độ)
Câu 17:
Sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài với khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là Bước sóng λ bằng
Đáp án C
Phương pháp giải:
Khoảng cách giữa 2 đỉnh sóng liên tiếp chính bằng bước sóng.
Giải chi tiết:
Ta có khoảng cách giữa 2 đỉnh sóng liên tiếp chính bằng bước sóng
Câu 18:
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình chuyển động là . Biên độ của dao động là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Đọc phương trình dao động điều hòa:
A – biên độ dao động của vật
Giải chi tiết:
Biên độ của dao động là 5cm.
Câu 19:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm là L. Cảm kháng của cuộn dây là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính cảm kháng
Giải chi tiết:
Cảm kháng của cuộn dây:
Câu 20:
Trên một sợi dây đàn hồi dài hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng Số bụng sóng trên dây là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức chiều dài sóng dừng trên dây hai đầu cố định: ( k = số bụng sóng)
Giải chi tiết:
Ta có, ( k = số bụng sóng)
Câu 21:
Một vật khối lượng dao động điều hòa theo phương trình (trong đó x tính bằng cm và t tính bằng s). Lấy . Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của vật là
Đáp án D
Phương pháp giải:
+ Đọc phương trình dao động
+ Sử dụng biểu thức tính cơ năng:
Giải chi tiết:
Cơ năng của vật:
Câu 22:
Vật AB đặt vuông góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến vật là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức thấu kính:
Giải chi tiết:
Ta có
Câu 23:
Một mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động 3V và điện trở trong là 1Ω. Biết điện trở ở mạch ngoài lớn hơn gấp 2 lần điện trở trong. Dòng điện trong mạch chính là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức định luật Ohm cho toàn mạch:
Giải chi tiết:
+ Điện trở mạch ngoài:
+ Cường độ dòng điện trong mạch chính:
Câu 24:
Trong không khí khi hai điện tích điểm đặt cách nhau lần lượt là d và thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn tương ứng là và . Giá trị của d là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích
Giải chi tiết:
+ Khi khoảng cách giữa hai điện tích là d:
+ Khi khoảng cách giữa hai điện tích là :
Câu 25:
Một khung dây dẫn phẳng, diện tích , gồm 500 vòng dây, quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục cố định Δ trong từ trường đều có cảm ứng từ . Biết Δ nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với . Suất điện động cực đại trong khung là . Độ lớn của
Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức :
Giải chi tiết:
Ta có:
Câu 26:
Trong một thí nghiệm giao thoa với hai nguồn đồng bộ phát sóng kết hợp có bước sóng Trong vùng giao thoa, M là điểm cách và lần lượt là 5cm và 17cm. Giữa M và đường trung trực của đoạn có số vân giao thoa cực tiểu là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng điều kiện xảy ra cực tiểu trong giao thoa sóng của 2 nguồn cùng pha:
Giải chi tiết:
Ta có:
⇒ Giữa M và đường trung trực của đoạn có 6 vân giao thoa cực tiểu.
Câu 27:
Một đoạn mạch gồm một điện trở , một cuộn cảm có , và một tụ điện có điện dung , mắc nối tiếp vào một mạng điện xoay chiều . Biểu thức dòng điện qua đoạn mạch là
Đáp án C
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức xác định cảm kháng và dung kháng
+ Sử dụng phương pháp số phức giải điện xoay chiều:
Giải chi tiết:
Ta có:
Câu 28:
Con lắc lò xo có độ cứng treo thẳng đứng đang dao động điều hòa với tần số góc tại nơi có gia tốc trọng trường . Khi lò xo không biến dạng thì vận tốc dao động cảu vật triệt tiêu. Độ lớn lực hồi phục tại vị trí lò xo dãn 6cm là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức tính lực hồi phục:
Giải chi tiết:
Ta có khi lò xo không biến dạng thì vận tốc của vật triệt tiêu
Tại vị trí lò xo dãn 6cm ⇒ Li độ dao động của vật tại vị trí đó:
⇒ Lực hồi phục của lò xo khi đó:
Câu 29:
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần, cho . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp , biết điện áp giữa hai đầu cuộn dây và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha nhau một góc . Công suất tiêu thụ của mạch điện là
Đáp án C
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức tính hệ số công suất:
+ Sử dụng biểu thức tính công suất:
Giải chi tiết:
Ta có:
Ta có độ lệch pha của u so với i:
Lại có:
Câu 30:
Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình và . Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng, khi động năng của con lắc bằng một phần ba cơ năng, thì vật có tốc độ . Biên độ dao động bằng
Đáp án A
Phương pháp giải:
+ Nhận xét độ lệch pha của 2 dao động
+ Vận dụng biểu thức xác định biên độ của dao động tổng hợp:
+ Sử dụng biểu thức tính cơ năng:
Giải chi tiết:
+ Hai dao động vuông pha với nhau ⇒ Biên độ dao động tổng hợp:
+ Khi động năng bằng lần cơ năng:
Thế vào (1) ta suy ra
Câu 31:
Một sóng ngang truyền trên sợi dây với tốc độ và biên độ không đổi, bước sóng Hai phần tử sóng M, N gần nhau nhất lệch pha nhau . Tại một thời điểm li độ của M, N đối nhau và cách nhau Biên độ sóng là
Đáp án A
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức độ lệch pha của 2 điểm:
Giải chi tiết:
Độ lệch pha của M và N:
Tại một thời điểm li độ của M, N đối nhau
⇒ li độ dao động của M và N ngược pha nhau:
Ta có, khoảng cách giữa M và N khi đó:
Lại có:
⇒ Biên độ sóng
Câu 32:
Trong thí nghiệm khảo sát chu kì dao động T của con lắc đơn, một học sinh làm thí nghiệm và vẽ đồ thị phụ thuộc của (trục tung) theo chiều dài l (trục hoành) của con lắc, thu được một đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ, hợp với trục tung một góc , lấy . Gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm xấp xỉ là
Đáp án A
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức tính chu kì dao động của con lắc đơn:
+ Hệ số góc của đồ thị
Giải chi tiết:
Ta có:
+ Chu kì dao động:
+ Hệ số góc của đường thẳng:
Câu 33:
Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị li độ theo thời gian như hình vẽ. Tốc độ của vật tại N là
Đáp án A
Phương pháp giải:
+ Đọc đồ thị dao động x – t
+ Sử dụng biểu thức tính tốc độ dao động cực đại:
Giải chi tiết:
Từ đồ thị ta có:
+ Biên độ dao động:
+
Điểm N – đang ở VTCB nên tốc độ của vật tại N:
Câu 34:
Hai nguồn sóng kết hợp, đặt tại A và B cách nhau 20cm dao động theo phương trình trên mặt nước, coi biên độ không đổi, bước sóng . Một điểm nằm trên đường trung trưc của AB, dao động cùng pha với các nguồn A và B, cách A một đoạn nhỏ nhất là
Đáp án B
Phương pháp giải:
+ Sử dụng điều kiện dao động cùng pha của điểm trên trung trực của đoạn thẳng nối 2 nguồn:
Giải chi tiết:
Khoảng cách:
M dao động cùng pha với các nguồn A và B
Lại có:
M cách A một đoạn nhỏ nhất
Câu 35:
Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp có tổng số vòng dây của hai cuộn là 2400 vòng. Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 240V thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 80V. Số vòng dây cuộn sơ cấp là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức
Giải chi tiết:
Ta có: (1)
Lại có: (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra
Câu 36:
Một sợi dây nhẹ không dãn có chiều dài 1,5m được cắt thành hai con lắc đơn có chiều dài khác nhau. Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường . Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc thời gian của các li độ góc của các con lắc. Tốc độ dao động cực đại của vật nặng con lắc (2) gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án A
Phương pháp giải:
+ Đọc đồ thị
+ Sử dụng biểu thức tính tần số góc:
+ Sử dụng biểu thức tính vận tốc:
Giải chi tiết:
Từ đồ thị, ta có:
+ Biên độ góc của con lắc thứ nhất:
= 8ô
+ Ban đầu t = 0: Cả 2 con lắc đều ở VTCB theo chiều dương.
Đến thời điểm con lắc 1 lên VT biên độ góc thì con lắc 2 có li độ
Đến thời điểm con lắc 1 và 2 cùng li độ nhưng ngược chiều nhau
Ta suy ra:
+ Lại có: và
Tốc độ dao động cực đại của con lắc (2) :
Câu 37:
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ bên, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Khi thì tổng trở của đoạn mạch AB đạt giá trị cực tiểu và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM là 80V. Khi thì điện áp cực đại hai đầu đoạn mạch MB là
Đáp án D
Phương pháp giải:
+ Vận dụng các hệ quả từ mạch cộng hưởng
+ Sử dụng biểu thức tính tổng trở:
Giải chi tiết:
+ Khi thì mạch xảy ra cộng hưởng
+ Khi khi đó:
Câu 38:
Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng đầu trên lò xo cố định, đầu dưới gắn vật nhỏ có khối lượng Kích thích để con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương trình thẳng đứng, chọn mốc thế năng trùng với vị trí cân bằng của vật. Tại thời điểm , con lắc có thế năng tại thời điểm con lắc có động năng cơ năng của con lắc không lớn hơn 1J. Lấy . Trong 1 chu kì dao động, khoảng thời gian lò xo nén là
Đáp án B
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức tính chu kì:
+ Sử dụng biểu thức tính cơ năng:
+ Sử dụng biểu thức tính độ dãn của lò xo tại VTCB:
+ Sử dụng biểu thức tính thời gian lò xo nén trong một chu kì: với
Giải chi tiết:
Ta có:
+ Chu kì dao động:
+ Tại thời điểm t:
+ Tại thời điểm
Từ (1) và (2) ta có:
Với
Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng:
Thời gian lò xo nén trong một chu kì: với
Câu 39:
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định. Xét 3 phần tử A, B, C trên sợi dây: A là một nút sóng, B là bụng sóng gần A nhất, C ở giữa A và B. Khi sợi dây duỗi thẳng thì khoảng và . Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là Tỉ số giữa tốc độ dao động cực đại của phần tử B và tốc độ truyền sóng trên dây xấp xỉ bằng
Đáp án C
Phương pháp giải:
+ Biên độ sóng dừng:
+ Tốc độ dao động cực đại:
+ Tốc độ truyền sóng:
Giải chi tiết:
Ta có:
Biên độ của B: (điểm bụng)
Biên độ của C:
Khi dây bị biến dạng nhiều nhất khi đó
Lại có:
+ Tốc độ dao động cực đại của phần tử B:
+ Tốc độ truyền sóng trên dây:
⇒ Tỉ số giữa tốc độ dao động cực đại của phần tử B và tốc độ truyền sóng:
Câu 40:
Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu một đoạn mạch ghép nối tiếp gồm điện trở R, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời qua mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của theo . Thay đổi C để điện áp hai đầu đoạn mạch vuông pha với điện áp hai đầu đoạn mạch RL, giá trị của dung kháng khi đó là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị.
C thay đổi để , khi đó:
Độ lệch pha giữa u và i:
Giải chi tiết:
Từ đồ thị, ta có:
+ Khi hay thì
+ Khi thì
Khi đó,
Khi (C thay đổi để ) khi đó: