IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải - Đề số 16

  • 5007 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi một chất điểm thực hiện dao động điều hòa thì

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng các công thức độc lập thời gian: x2A2+v2vmax2=1;a2amax2+v2vmax2=1 và a=ω2x

Cách giải:

Từ công thức độc lập với thời gian, ta có:

Đồ thị của vận tốc – li độ và đồ thị gia tốc – vận tốc là đường elip.

Đồ thị gia tốc – li độ là một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ

Chọn C.


Câu 2:

Máy quang phổ lăng kính dùng để

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng định nghĩa máy quang phổ. 

Cách giải: 

Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn  sắc khác nhau. 

Chọn C.


Câu 3:

Vật liệu chính được sử dụng trong một pin quang điện là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Pin quang điện là nguồn điện trong đó quang năng chuyển hóa thành điện năng. Pin quang điện hoạt động  dựa trên hiện tượng quang điện trong của các chất bán dẫn: german, silic, selen... 

Cách giải: 

Media VietJack

Vật liệu chính sử dụng trong một pin quang điện là bán dẫn. 

Chọn D. 


Câu 4:

Mẫu nguyên tử Bohr khác mẫu nguyên tử Rutherford ở điểm nào dưới đây?
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng mô hình nguyên tử Bohr và mô hình nguyên tử Rutherford để phân biệt. 

Cách giải:

Mẫu Bohr đưa ra khái niệm trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định, còn mẫu Rutherford thì  không có khái niệm trạng thái dừng. 

Chọn B.


Câu 5:

Tìm phát biểu sai. Điều kiện để thực hiện phản ứng tổng hợp hạt nhân là

Xem đáp án

Phương pháp: 

- Điều kiện để phản ứng nhiệt hạch xảy ra: 

+ Nhiệt độ cao khoảng 100 triệu độ. 

+ Mật độ hạt nhân trong plasma phải đủ lớn. 

+ Thời gian duy trì trạng thái plasma ở nhiệt độ cao 100 triệu độ phải đủ lớn. 

Cách giải: 

Khối lượng các hạt nhân phải đạt khối lượng tới hạn không phải là điều kiện xảy ra phản ứng nhiệt hạch. Chọn B.


Câu 6:

Tia β+ là dòng các

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết về các tia phóng xạ β. 

Cách giải: 

- Phóng xạ β- là các dòng electron. 

- Phóng xạ β+ là các dòng electron dương (pôzitron). 

Chọn D.


Câu 7:

Một chất có khả năng phát quang ánh sáng màu đỏ và màu lục. Nếu dùng tia tử ngoại  để kích thích sự phát quang của chất đó thì ánh sáng phát quang có thể có màu nào?

Xem đáp án

Phương pháp: 

Ánh sáng phát quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích. 

Sử dụng công thức trộn màu sơ cấp. 

Cách giải: 

Ta có: Bước sóng của ánh sáng phát quang lớn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích. Mà bước sóng của tia tử ngoại nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng màu đỏ và màu lục. Do đó khi dùng tia tử  ngoại làm ánh sáng kích thích thì chất đó phát quang ra cả ánh sáng màu lục và ánh sáng màu đỏ. Hai ánh sáng này tổng hợp với nhau ra ánh sáng màu vàng. 

Chọn D.


Câu 8:

Cơ chế của sự phát xạ tia X (tia Rơn-ghen) là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng kiến thức về sự phát xạ tia X (tia Rơnghen) 

Cách giải: 

Cơ chế của sự phát xạ tia X (tia Rơn-ghen) là dùng một chùm electron có động năng lớn bắn vào một kim  loại nặng khó nóng chảy. 

Chọn A.


Câu 9:

Phát biểu nào không đúng khi nói về ứng dụng của hiện tượng cộng hưởng?
Xem đáp án

Phương pháp: 

Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.

Cách giải: 

Để tránh những tác hại của hiện tượng cộng hưởng trong cuộc sống thì các công trình, các bộ phận của máy  phải có tần số khác xa tần số dao động riêng → B sai. 

Chọn B.


Câu 10:

Loại sóng vô tuyến bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng đặc điểm, tính chất của các loại sóng dài, sóng trung, sóng ngắn, sóng cực ngắn trong thang sóng  điện từ.

Cách giải: 

Các phân tử không khí trong khí quyển hấp thụ rất mạnh các sóng dài, sóng trung và sóng cực ngắn nên các  sóng này không thể truyền đi xa. 

Các sóng ngắn vô tuyến phản xạ rất tốt trên tầng điện li cũng như trên mặt đất và mặt nước biển nên chúng  có thể truyền đi xa. 

Chọn C.


Câu 11:

Điều nào sau đây là sai khi nói về máy phát điện một pha?

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết cấu tạo máy phát điện một pha. 

Cách giải: 

Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm tạo ra từ trường, phần ứng tạo ra dòng điện cảm ứng → A sai. 

Chọn A.


Câu 12:

Trên hình là đồ thị biểu diễn sự  biến thiên của năng lượng liên kết riêng (trục tung, theo  

đơn vị MeV/nuclôn) theo số khối (trục hoành) của các  hạt nhân nguyên tử. Phát biểu nào sau đây đúng? 

Media VietJack
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết về năng lượng liên kết riêng của hạt nhân. 

- Ngoại trừ các hạt sơ cấp riêng rẽ (như prôtôn, nơtrôn, êlectrôn) hạt nhân nào có năng lượng liên kết riêng  càng lớn thì càng bền vững. 

- Những hạt nhân ở giữa bảng tuần hoàn nói chung có năng lượng liên kết riêng lớn hơn so với năng lượng  liên kết riêng của các hạt nhân ở đầu và cuối bảng tuần hoàn nên bền hơn. 

Cách giải: 

Hạt nhân 62Ni có năng lượng liên kết riêng lớn nhất: bền vững nhất. 

Chọn A.


Câu 13:

Trong thông tin liên lạc bằng  sóng vô tuyến, mạch tách sóng ở máy thu thanh có tác  dụng
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết về nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến. 

Cách giải: 

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng ở máy thu thanh có tác dụng tách sóng âm ra  khỏi sóng cao tần. 

Chọn B.


Câu 14:

Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox. Lực kéo về tác dụng lên chất điểm có  độ lớn cực đại khi chất điểm

Xem đáp án

Phương pháp: 

Lực kéo về tác dụng lên chất điểm: F = - k.x, với x là li độ. 

Độ lớn lực kéo về: F = k.x. F lớn nhất khi x lớn nhất (x = A), khi đó vật ở biên. 

Cách giải: 

Lực kéo về tác dụng lên chất điểm có độ lớn cực đại khi chất điểm ở vị trí biên (x = A).

Chọn C.


Câu 15:

Hiện tượng tán sắc xảy ra
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết về sự tán sắc ánh sáng. 

Cách giải: 

Hiện tượng tán sắc xảy ra ở mặt phân cách của hai môi trường chiết quang khác nhau.

Chọn A.


Câu 16:

Trong việc truyền tải diện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây n lần  thì điện áp hai đầu đường dây phải

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công suất hao phí: Php=P2RU2 

Cách giải: 

Từ công thức  Php=P2RU2Php~1U2 để giảm công suất hao phí trên đường dây n lần thì U phải tăng n hoặc P giảm n

Chọn C.


Câu 17:

Cho hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ A và lệch pha  nhau π3. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động: A=A12+A22+2A1A2cosφ2φ1 

Cách giải: 

Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động là: 

A=A12+A22+2A1A2cosφ2φ1=2A2+2A2cosπ3=A3 

Chọn C.


Câu 18:

Cho biết năng lượng của phôtôn của một ánh sáng đơn sắc bằng 2,26 eV. Cho hằng  số plăng h = 6,63.10-34 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và điện tích của electron e= 1,6.1019C. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc này bằng:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Năng lượng photon: s=hf=hcλ(J)=hcλ.1,6.1019(eV) 

Cách giải: 

Photon mang năng lượng 2,26 eV ứng với bức xạ đơn sắc có bước sóng là

ε=hcλ1,61019(eV)λ=hcε=6,63103431082,261,61019=0,55(μm)=550nm

Chọn A.


Câu 19:

Để sử dụng các thiết bị điện 55V trong mạng điện 220V người ta phải dùng máy biến  áp. Tỉ lệ số vòng dây của cuộn sơ cấp (N1) trên số vòng dây của cuộn thứ cấp (N2) ở các máy biến áp loại  này là:
Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức máy biến thế: U1U2=N2N1 

Cách giải: 

Tỉ lệ số vòng dây của cuộn sơ cấp (N1) trên số vòng dây của cuộn thứ cấp (N2) là: 

N1N2=U2U1=55220=14.
Chọn B.


Câu 20:

Trong khoảng thời gian 7,6 ngày có 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng  xa bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị đó là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Số hạt nhân mẹ bị phân rã sau khoảng thời gian t:Δn=N012tT 

Cách giải: 

Số hạt nhân mẹ bị phân rã sau 7,6 ngày là: 

0,75N0=N0127,6T0,75=127,6TM 

27,6T=0,257,6T=2T=3,8 (ngày).

Chọn C.


Câu 21:

Xét một con lắc lò xo đang dao động điều hoà. Gọi T là khoảng thời gian nhỏ nhất  giữa hai lần liên tiếp vật nặng có độ lớn vận tốc cực đại. Chu kì con lắc này bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

Con lắc có vận tốc cực đại khi nó ở vị trí cân bằng. 

Khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần liên tiếp vật nặng có độ lớn vận tốc cực đại là nửa chu kì.

Cách giải: 

Gọi T’ là chu kì của con lắc lò xo. 

Khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần liên tiếp vật nặng có độ lớn vận tốc cực đại là T'2 

Ta có: T'2=TT'=2T

Chọn D.


Câu 22:

Một sóng âm truyền theo phương Ox với phương trình u=Acos(ftkx). Vận tốc  của sóng âm này được tính bởi công thức:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Phương trình sóng cơ tổng quát: u=Acosωt2πxλ 

Vận tốc của sóng âm: v=λT.

Cách giải: 

Từ phương trình sóng ta có: Δφ=2πxλ=kxλ=2πk 

Lại có: ω=fT=2πω=2πf 

Vận tốc sóng âm là:  v=λT=2πk2πf=fk.

Chọn B.


Câu 23:

Xét một sóng cơ truyền trên một dây đàn hồi rất dài có bước sóng λ. Sau 1s, sóng  truyền được quãng đường bằng L. Tần số của sóng này bằng

Xem đáp án

Phương pháp: 

Tần số của sóng: f=vλ. 

Cách giải: 

Vận tốc của sóng là: v=st=L1=L 

Tần số của sóng là: f=vλ=Lλ. 

Chọn B. 


Câu 24:

Đối với âm cơ bản và hoạ âm bậc hai do cùng một dây đàn phát ra thì

Xem đáp án

Phương pháp: 

Hoạ âm bậc n có: fn=nf1 

Cách giải: 

Đối với âm cơ bản và hoạ âm bậc hai do cùng một dây đàn phát ra thì tần số hoạ âm bậc 2 gấp đôi tần số âm  cơ bản. 

Chọn B.


Câu 25:

Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên từ Bo. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái  dừng có mức năng lượng -5,44.10-19J sang trang thái dừng có mức năng lượng -21,76.10-19J thì phát ra  photon tương ứng với ánh sáng có tần số f. Lấy h = 6,625.10-34 J.s. Giá trị của f là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng (En) sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn  (Em) thì nó phát ra một photon có năng lượng đúng bằng hiệu: En – Em

Ta có: ε=hfnm=EnEm 

Cách giải: 

Năng lượng photon phát ra là: 

ε=hfnm=EnEm=5,44101921,761019=16,321019 J 

f=EnEmh=16,3210196,6251034=2,46.1015( Hz) 

Chọn D.


Câu 26:

Đặt điện áp xoay chiều u=2202cos100πt(V) vào hai đầu mạch điện gồm điện trở  1 thuần, tụ điện có điện dung C thay đổi được và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1π(H) mắc nối tiếp. Khi  C=C1=104π(F) hoặc thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có giá trị như nhau và độ  lệch pha giữa điện áp u so với cường độ dòng điện qua C=C2=1043π(F)mạch lần lượt là φ1,φ2. Tỷ số cosφ1cosφ2bằng

Xem đáp án

Phương pháp: 

Cảm kháng của cuộn dây: ZL = ωL

Dung kháng của tụ điện: ZC=1ωC 

Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện Uc=UZZc với Z=R2+ZLZc2

Hệ số công cuất: cosφ=RZ 

Cách giải: 

Cảm kháng của cuộn cảm thuần là: ZL=ωL=100(Ω) 

Dung kháng của tụ điện là: 

Zc1=1ωC1=100(Ω)Zc2=1ωC2=300(Ω) 

Vì ZC1 < ZC2 nên khi mắc C1 mạch có tính cảm kháng, khi mắc C2 mạch có tính dung kháng. Khi điện dung có giá trị C1, hệ số công suất của mạch điện là: 

cosφ1=RZ=RR2+ZLZC12=1 

Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là: UC1=UZZC1=100UR (1)

Khi điện dung có giá trị C2, tổng trở của mạch là:

Z=R2+ZLZC22=R2+2002 

Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là: UC1=UZZC1=100UR (1)

Theo đề bài ta có: 

UC1=UC2100UR=300UR2+2002R=1050(Ω) 

cosφ2=RZ=RR2+2002=10505000+2002=10503050=13 

cosφ1cosφ2=113=3.

Chọn A.


Câu 27:

Một hạt chuyển động có tốc độ rất lớn v = 0,6c. Nếu tốc độ của hạt tăng 4/3 lần thì  động năng của hạt tăng
Xem đáp án

Phương pháp: 

Động năng của hạt được xác định bởi công thức: Wd=11v2c21m0c2 

Cách giải: 

Khi  v=0,6cWd=11(0,6c)2c21m0c2=0,25m0c2(1) 

Khi tốc độ của hạt tăng 43lần: v'=43v=430,6c=0,8c 

Wd'=11(0,8c)2c21m0c2=23m0c2(2) 

Từ (1) và (2), ta có: Wd'Wd=23m0c20,25m0c2=83 

Chọn D.


Câu 28:

Trong thời gian ∆t, một con lắc đơn có chiều dài l thực hiện được 10 dao động điều  hoà. Nếu tăng chiều dài thêm 36cm thì vẫn trong thời gian ∆t nó thực hiện được 8 dao động điều hoà. Chiều  dài l có giá trị là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Chu kì của con lắc đơn có chiều dài 1:T=ΔtN=2πlg với N là số dao động. 

Cách giải: 

Khi chiều dài con lắc là l, chu kì của con lắc là: 

T=Δt10=2πlgl=g2Δt1024π2(1) 

Khi chiều dài của con lắc tăng thêm 36 cm, chu kì của con lắc là:

 T'=Δt8=2πl+0,36gl+0,36=g2Δt824π2(2)

Từ (1) và (2) ta có:

 ll+0,36=82102l=0,64( m)=64( cm)

Chọn C.


Câu 29:

Mắc lần lượt từng phần tử điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện  dung C vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng và tần số không đổi thì cường độ hiệu dụng của  dòng điện tương ứng là 0,25A, 0,50A, 0,20A. Nếu mắc nối tiếp cả ba phần tử vào mạng điện xoay chiều nói  trên thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Tổng trở của mạch: Z=R2+ZLZC2 

Cường độ hiệu dụng qua mạch: I=UZ. 

Cách giải: 

Cường độ dòng điện qua mạch khi mắc lần lượt từng phần tử là

IR=UR=0,25R=4UIL=UZL=0,5ZL=2UIC=UZC=0,2ZC=5U 

Khi mắc R, L, C nối tiếp, tổng trở của mạch là: 

Z=R2+ZLZC2=(4U)2+(2U5U)2=5U 

Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là: I=UZ=U5U=0,2(A) 

Chọn B.


Câu 30:

Một nguồn điểm phát sóng âm trong môi trường đẳng hướng. Mức cường độ âm tại  hai điểm A và B có giá trị lần lượt bằng 55dB và 35 dB. Biết khoảng cách từ nguồn S đến điểm A là 5m,  khoảng cách từ S đến điểm B là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Mức cường độ âm L=10logII0(dB) 

Hiệu hai mức cường độ âm:  LALB=10logIAIB=10logOBOA2 

Cách giải: 

Ta có hiệu hai mức cường độ âm: 

LALB=10logIAIB=10logOBOA25535=10logOBOA2=20 

logOBOA2=2OBOA2=102OB=10OA=50( m) 

Chọn C.


Câu 31:

Một vật nặng gắn vào một lò xo nhẹ có độ cứng k = 20 N/m thực hiện dao động điều  hoà với biên độ A = 5cm. Động năng của vật khi nó cách vị trí biên 4 cm là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Thế năng của con lắc lò xo: Wt=12kx2 

Cơ năng của con lắc: W=Wt+Wd=12kA2 

Cách giải: 

Áp dụng định lí bảo toàn cơ năng cho con lắc, ta có: 

W=Wt+Wd12kA2=12kx2+WdWd=12kA212kx2=0,009(J) 

Chọn C.


Câu 32:

Mạch chọn sóng của bộ phận thu sóng của một máy bộ đàm gồm một cuộn cảm  thuần có độ tự cảm L = 1 μH và một tụ điện có điện dung biến thiên từ 0,115 pF đến 0,158 pF. Bộ đàm này  có thể thu được sóng điện từ có tần số trong khoảng

Xem đáp án

Phương pháp: 

Tần số của của máy thu f=12πLC 

Cách giải:

Khi tụ điện có điện dung C1, máy bộ đàm thu được tần số: 

f1=12πLC1=12π106.0,115.1012470000Hz=470MHz 

Khi tụ điện có điện dung C2, máy bộ đàm thu được tần số: 

f2=12πLC2=12π106.0,158.1012=400000Hz=400MHz 

→ Bộ đàm có thể thu được sóng điện từ có tần số trong khoảng 400 MHz đến 470 MHz.

Chọn C.


Câu 33:

Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân 212DzAX+01n. Biết độ hụt khối của hạt nhân  12D là 0,0024u, của hạt nhân X là 0,0083u. Lấy 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng toả ra khi tổng hợp hết 1g 12D 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Năng lượng toả ra của một phản ứng là: E=ΔmsΔmtc2 

Số hạt nhân trong  lg: n=mANA 

Năng lượng tỏa ra: E=E.n 

Cách giải: 

Nhận xét: mỗi phương trình sử dụng 2 hạt nhân D

Năng lượng toả ra của một phản ứng là: 

E=2ΔmD+mXc2=(2.0,0024+0,0083)931=3,2585MeV 

1g D có số hạt nhân D là: N=12NA 

Vậy phản ứng tổng hợp hết 1g D thì năng lượng tỏa ra là:

E=EN2=3,25850,526,0231023=4,9061023MeV 

Chọn D.


Câu 34:

Một đoạn mạch điện chứa cuộn cảm có điện trở thuần trong r và cảm kháng ZL. Biết  hệ số công suất của đoạn mạch bằng 0,6. Hệ số phẩm chất ZLrcủa cuộn cảm

Xem đáp án

Phương pháp: 

Hệ số công suất của đoạn mạch: cosφ=rZ.

Cách giải: 

Hệ số công suất của đoạn mạch là: 

cosφ=rZ=rr2+ZL2=0,6r2=0,36r2+ZL2 

0,64r2=0,36ZL20,8r=0,6ZLr=34ZL 

Hệ số phẩm chất của đoạn mạch là: ZLr=ZL34ZL=43

Chọn B.


Câu 35:

Một nguồn điện xoay chiều có điện áp tức thời u=1202cos100πt(V) Giá trị trung  bình của điện áp trong khoảng thời gian 100 ms là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Điện áp trung bình:  u¯=t1t2udt 

Cách giải: 

Điện áp trung bình trong khoảng thời gian 100 ms là:

00,11202cos(100πt)dt=1202100πsin100πt00,1=0 

Chọn D.


Câu 36:

Khi thực hiện thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng với một ánh sáng đơn sắc có  bước sóng λ, tại điểm M trên màn có vân sáng bậc hai. Khi thay nguồn sáng bằng ánh sáng có bước sóng (λ  – 0,2μm), tại M có vân sáng bậc ba. Bước sóng λ bằng

Xem đáp án

Phương pháp: 

Vị trí vân sáng bậc k: k:x=kλDa 

Cách giải: 

Khi giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ thì tại M là vân sáng bậc 2 là:

xM=kλDa=2λDa1 

Khi giao thoa với ánh sáng có bước sóng (λ – 0,2μm) thì tại M là vân sáng bậc 3 là:

xM=3λ0,2.106Da(2) 

Từ (1) và (2) ta có: 

2λDa=3λ0,2.106Da2λ=3λ0,2.106λ=0,6.106( m)=0,6(μm) 

Chọn D.


Câu 37:

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B cách nhau 28 cm có hai nguồn dao động cùng  pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ = 5cm. Điểm C trên mặt chất lỏng sao  cho tam giác ABC vuông cân tại A. Số điểm dao động ngược pha với hai nguồn trên đoạn AC là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Điểm ngược pha với hai nguồn có: d1+d2=(2k+1)λ 

Cách giải: 

Số điểm dao động ngược pha với hai nguồn trên đoạn AC là:

AABA(2k+1)λ2ACBC 

028(2k+1)2,528282 

5,1k2,8k=5,4,3 

→ Có 3 điểm thoả mãn.

Chọn C.


Câu 38:

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm một lò xo nhẹ có độ cứng 40N/m một đầu gắn cố  định, đầu còn lại gắn với vật nhỏ có khối lượng 100g nằm yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Kéo vật đến vị trí  lò xo dãn 8 cm rồi tác dụng một lực có độ lớn 12N hướng dọc theo trục của lò xo về phía vị trí cân bằng  trong khoảng thời gian 0,01s, sau đó con lắc dao động điều hoà. Coi rằng trong thời gian tác dụng lực, vật  nhỏ chưa thay đổi vị trí. Trong quá trình dao động, tốc độ cực đại mà vật đạt được là:
Xem đáp án

Phương pháp: 

Độ biến thiên động lượng FΔt=mΔv 

Dùng phương trình elip:  A=x2+v2ω2 

Vận tốc lớn nhất tại vị trí cân bằng vmax=ωA 

Cách giải: 

Tần số góc của dao động: ω=km=400,01=20(rad/s) 

Ta có: 

F.Δt=m.Δvv0=FΔtm=12.0,010,1v=1,2( m/s)=120 cm/s 

Từ phương trình elip, ta có: A=x2+v2ω2=82+1202202=10 cm.

Tốc độ cực đại mà vật đạt được là: 

vmax=ωA=20.10=200( cm/s) 

Chọn A.


Câu 39:

Đặt điện áp xoay chiều u=U2cos100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn  dây, tụ điện C và điện trở R mắc nối tiếp. Biết rằng điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện C và hai đầu điện trở R  đều bằng 60V, khi đó dòng điện qua mạch sớm pha hơn điện áp u là π6và trễ pha hơn điện áp hai đầu cuộn  dây là π3 .Điện áp U gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp: 

- Nếu cuộn dây thuần cảm thì cuộn dây nhanh pha hơn i một gócπ2. Mà đề bài cho cuộn dây nhanh pha hơn  i góc π3nên suy ra cuộn dây có điện trở r. 

- Áp dụng công thức tính tanφ đối với cuộn dây và cả mạch. 

- Điện áp U=UR+Ur2+ULUc2 

Cách giải: 

Ta có: UC=UR=60 V 

Đề bài cho i trễ pha hơn Ud góc  nên cuộn dây có điện trở r. 

tanφd=ULUr=3UL=Ur3(1) 

Điện áp trong mạch trễ pha hơn i góc π6UCULUr+UR=tanπ6=1360Ur3Ur+60=13 

6033Ur=Ur+60Ur=60360411V 

UL=Ur3=19 V 

Điện áp hiệu dụng trong mạch là: 

U=UR+Ur2+ULUC2=(11+60)2+(6019)282(V) 

Chọn A.


Câu 40:

Đặt điện áp xoay chiều u=U2cos100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn  dây, tụ điện C và điện trở R mắc nối tiếp. Biết rằng điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện C và hai đầu điện trở R  đều bằng 60V, khi đó dòng điện qua mạch sớm pha hơn điện áp u là π6và trễ pha hơn điện áp hai đầu cuộn  dây là π3 .Điện áp U gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp: 

- Nếu cuộn dây thuần cảm thì cuộn dây nhanh pha hơn i một gócπ2. Mà đề bài cho cuộn dây nhanh pha hơn  i góc π3nên suy ra cuộn dây có điện trở r. 

- Áp dụng công thức tính tanφ đối với cuộn dây và cả mạch. 

- Điện áp U=UR+Ur2+ULUc2 

Cách giải: 

Ta có: UC=UR=60 V 

Đề bài cho i trễ pha hơn Ud góc  nên cuộn dây có điện trở r. 

tanφd=ULUr=3UL=Ur3(1) 

Điện áp trong mạch trễ pha hơn i góc π6UCULUr+UR=tanπ6=1360Ur3Ur+60=13 

6033Ur=Ur+60Ur=60360411V 

UL=Ur3=19 V 

Điện áp hiệu dụng trong mạch là: 

U=UR+Ur2+ULUC2=(11+60)2+(6019)282(V) 

Chọn A.


Bắt đầu thi ngay