IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải - Đề số 14

  • 4986 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một sóng ngang có biểu thức truyền sóng trên phương x là u = 3cos(100πt - x)cm , trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây. Tần số của sóng là

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Đọc phương trình sóng cơ

+ Vận dụng biểu thức:f=ω2π  

Cách giải:

Phương trình sóng: u=3cos(100πtx)(cm) 

Từ phương trình ta có: ω=100π(rad/s) 

Tần số của sóng: 100π2π=50Hz f=ω2π= 

Chọn A.


Câu 2:

Âm do một chiếc đàn bầu phát ra 
Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng mối liên hệ giữa đặc trưng vật lí và đặc trưng sinh lí của âm. 

Cách giải:

Âm do một chiếc đàn bầu phát ra:

- Nghe càng trầm khi tần số nhỏ, nghe càng cao khi tần số lớn.

- Độ cao phụ thuộc vào tần số âm.

- Âm sắc phụ thuộc vào dạng đồ thị dao động của âm.

Chọn D.


Câu 4:

Khi một vật dao động điều hòa thì

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về dao động điều hòa.

Cách giải:

A – sai vì gia tốc của vật có độ lớn cực đại tại vị trí biên.

B – sai vì lực kéo về có độ lớn tỉ lệ với li độ dao động của vật.

C – sai vì lực kéo về có độ lớn cực đại tại biên.

D – đúng.

Chọn D.


Câu 5:

Hai nguồn sóng kết hợp A, B cùng biên độ a, cùng pha, bước sóng λ. Khoảng cách từ trung điểm O của AB đến điểm cực tiểu giao thoa gần nhất trên AB là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Khoảng cách giữa cực đại và cực tiểu gần nhất là λ4  

Cách giải:

Do A, B là hai nguồn có cùng biên độ, cùng pha Trung điểm O của AB là cực đại

Khoảng cách từ O đến điểm cực tiểu giao thoa gần nhất trên AB là λ4

Chọn D.


Câu 6:

Một con lắc đơn có chiều dài l được kích thích dao động tại nơi có gia tốc trọng trường là g và con lắc dao động với chu kì T. Hỏi nếu giảm chiều dài dây treo đi một nửa thì chu kì của con lắc sẽ thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Phương pháp: 

Vận dụng biểu thức tính chu kì dao động con lắc đơn: T=2πlg 

Cách giải: 

+ Khi chiều dài con lắc là lT=2πlg

+ Khi chiều dài con lắc là l2:T'=2πl2g=T2 

 Chiều dài của con lắc khi này giảm 2 lần.

Chọn B.


Câu 7:

Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch
Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về các mạch điện xoay chiều.

Cách giải:

Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện khi đó hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch trễ pha π2 so với cường độ dòng điện.

Chọn A.


Câu 8:

Mạch chỉ có R, biểu thức i qua mạch có dạng i = 2cos100πt(A), R = 20Ω. Viết biểu thức u?

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức tính hiệu điện thế cực đại: U0=I0R 

+ φuR=φi 

Cách giải:

Mạch chỉ có điện trở U0=I0R=2.20=40V 

Và: φu=φi=0 

 Biểu thức của điện áp: u=40cos(100πt)V 

Chọn D.


Câu 9:

Một người có điểm cực viễn cách mắt 1m. Người này phải đeo sát mắt kính có độ tụ bao nhiêu để nhìn vật ở xa vô cùng mà không điều tiết?

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức tính độ tụ: D=1f=1d+1d' 

Cách giải:

Ta có: d'=OCV=1m,d= 

Độ tu: D=1f=1d+1OCV=1+11=1dp 

Chọn A.


Câu 10:

Một sóng truyền theo phương AB. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng sóng có dạng như hình vẽ. Biết rằng điểm M đang đi lên vị trí cân bằng.Khi đó, điểm N đang chuyển động như thế nào?

                                             Media VietJack

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Vận dụng lí thuyết về phương truyền sóng.

+ Sử dụng phương pháp đọc đồ thị dao động sóng

Cách giải: 

Media VietJack

Theo phương truyền sóng, các phần tử trước đỉnh sóng sẽ đi xuống, sau đỉnh sóng sẽ đi lên.

Từ đồ thị ta có, điểm M sau đỉnh sóng đang đi lên. 

 Sóng truyền từ B đến A và N cũng đang đi lên.

Chọn C.


Câu 11:

Câu 11: Mạch điện chri có R khi mắc vào mạng điện một chiều có giá trị suất điện động là U0 thì công suất tiêu thụ điện của mạch là P0. Khi mạch trên được mắc vào mạng điện xoay chiều có u=U0cos(100πt)V thì công suất của mạch là P. Xác định tỉ số P0P 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Vận dụng biểu thức tính công suất: P=U2R 

Cách giải: 

+ Trong mạch điện 1 chiều, công suất tiêu thụ của mạch: P0=U02R 

+ Trong mạch điện xoay chiều, công suất tiêu thụ của mạch: P=U2R=U022R 

P0P=2 

Chọn D.


Câu 12:

Đặc điểm nào sau đây đúng với nhạc âm?

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về nhạc âm.

Cách giải:

Nhạc âm có đồ thị dao động âm là những đường tuần hoàn có tần số xác định.

Chọn A.


Câu 13:

Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về sóng dừng.

Cách giải:

A – sai: Tần số của 2 sóng là như nhau.

B – sai: Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.

C – đúng.

D – sai.

Chọn C.


Câu 14:

Một chất điểm dao động theo phương trình x = 6cos ωt(cm). Dao động của chất điểm có độ dài quỹ đạo là

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính độ dài quỹ đạo: L = 2A 

Cách giải:

Chiều dài quỹ đạo: L = 2A = 2.6 =12cm

Chọn C.


Câu 15:

Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng, vận tốc của vật bằng 0 lần đầu tiên ở thời điểm

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng trục thời gian suy ra từ vòng tròn lượng giác. 

Cách giải: 

Media VietJack

Vận tốc của vật bằng 0 lần đầu tiên ở thời điểm t=T4 

Chọn B.


Câu 16:

Một vật nhỏ khối lượng 100g dao động theo phương trình x = 8cos10t (x tính bằng cm, t tính bằng s). Động năng cực đại của vật bằng

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính động năng cực đại: Wdmax=12mvmax2=12m(Aω)2 

Cách giải: 

Động năng cực đại của vật: Wdmax=12mvmax2=12m(Aω)2=120,1.(0,08.10)2=0,032J=32mJ

Chọn A.


Câu 17:

Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện đạt giá trị cực đại khi dây dẫn và véctơ cảm ứng từ của từ trường

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về lực từ và biểu thức tính lực từ: F=BIlsinα 

Cách giải:

Ta có, lực từ: F=BIlsinα với α=(B,Il) 

Fmax khi sina = 1 hay a = 900

 Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn cực đại khi dây dẫn vuông góc với véctơ cảm ứng từ của từ trường. Chọn D.


Câu 18:

Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng

Xem đáp án

Phương pháp: 

Vận dụng biểu thức: iI02+uU02=1 

Cách giải:

Ta có mạch chỉ có cuộn cảm thuần ui 

Khi điện áp giữa hai đầu cuộn cảm cực đại  Cường độ dòng điện qua cuộn cảm khi đó bằng 0A. 

Chọn A.


Câu 19:

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch; i, I0 I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về các mạch điện xoay chiều.

Cách giải:

Mạch chỉ có điện trở thuần u,i cùng pha 

uU0iI0=uUiI=0   UU0+II0=2A sai  

Chọn A.


Câu 20:

Hiện tượng đoản mạch là hiện tượng cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về hiện tượng đoản mạch.

Cách giải:

Hiện tượng đoản mạch là hiện tượng cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại do điện trở mạch ngoài bằng không.

Chọn D.


Câu 21:

Một vật dao động điều hòa có phương trình x=Acos(ωt+φ). Gọi va lần lượt là vận tốc và gia tốc của vật. Hệ thức đúng là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng hệ thức độc lập: A2=x2+v2ω2A2=v2ω2+a2ω4 

Cách giải: 

Ta có hệ thức độc lập: A2=x2+v2ω2A2=v2ω2+a2ω4

Suy ra: A, B, D – sai; C – đúng

Chọn C.


Câu 22:

Đặt điện áp u=100cosωt+π6V vào hai đầu đoạn mạch có điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch là i=2cosωt+π3A.Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Đọc phương trình

+ Vận dụng biểu thức tính công suất: P=UIcosφ 

Cách giải:

Công suất tiêu thụ của mạch: P=UIcosφ=100222cosπ6π3=503W

Chọn D.


Câu 23:

Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 10cm. Khi pha dao động bằng π3thì vật có vận tốc v=5π3cm/s. Khi qua vị trí cân bằng vật có tốc độ là

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Sử dụng công thức tính chiều dài quỹ đạo: L = 2A

+ Sử dụng biểu thức tính vận tốc: v=Aωsin(ωt+φ) 

+ Vận tốc tại VTCB: vmax=Aω  

Cách giải:

Ta có: 

+ Biên độ dao động: A=L2=102=5cm 

+ Khi ωt+φ=π3 thì: v=Aωsin(ωt+φ)5π3=Aωsinπ3Aω=10π 

Tại vị trí cân bằng, tốc độ của vật là vmax=Aω=10π(cm/s)

Chọn B. 


Câu 24:

Điện áp hai đầu bóng đèn có biểu thức u=1002cos100πt(V). Đèn chỉ sáng khi u100V. Tỉ lệ thời gian đèn sáng – tối trong một chu kỳ là

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Sử dụng vòng tròn lượng.

+ Vận dụng biểu thức tính tần số góc: ω=2πf 

+ Vận dụng biểu thức: Δφ=ωΔt 

Cách giải:

+ Hiệu điện thế cực đại: U0=1002(V) 

+ Tần số góc: ω=100π (rad/s)

+ Vẽ trên vòng tròn lượng giác, ta được: 

Media VietJack

Biết đèn chỉ sáng lên khi uU1=100V 

Ta có: cosΔφ=U1U0=1001002=12Δφ=π4 

Thời gian đèn sáng trong 1 chu kì: Δt=4Δφω=4π4100π=1100s 

Thời gian đèn tắt trong 1 chu kì: Δt'=TΔt=1501100=1100s 

 Tỉ lệ thời gian đèn sáng – tắt trong 1 chu kì là 1.

Chọn B.


Câu 25:

Tại một nổi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian Δt,con lắc thực hiện được 60 dao động toàn phần, thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44cm thì cũng trong khoảng thời gian Δt ấy, nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Vận dụng biểu thức tính chu kì dao động của con lắc đơn: T=2πlg 

Cách giải: 

+ Ban đầu: T=2πlg=Δt60

+ Khi thay đổi chiều dài l'=l+0,44:T'=2πl'g=Δt50 

TT'=ll'=ll+0,44=5060l=1m=100cm 

Chọn D.


Câu 26:

Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 800 vòng, của cuộn thứ cấp là 40 vòng. Hiệu điện thế và cường độ hiệu dụng ở mạch thứ cấp là 40V và 6A. Hiệu điện thế và cường độ hiệu dụng ở mạch

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức: U1U2=N1N2=I2I1 

Cách giải: 

Ta có: N1=800N2=40U2=40VI2=6A 

Lại có: U1U2=N1N2=I2I1U1=800VI1=0,3A 

Chọn C.


Câu 27:

Sóng dọc trên một sợi dây dài lí tưởng với tần số 50Hz, vận tốc sóng là 200cm/s, biên độ sóng là 4cm. Tìm khoảng cách lớn nhất giữa 2 điểm A, B. Biết A, B nằm trên sợi dây, khi chưa có sóng lần lượt cách nguồn một khoảng là 20cm và 42cm.

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức tính bước sóng: λ=vf 

+ Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha: Δφ=2πΔdλ 

Cách giải: 

+ Bước sóng: λ=vf=20050=4cm

+ Độ lệch pha giữa 2 điểm AB: Δφ=2πΔdλ=2π(4220)4=11π

 Hai điểm do động ngược pha nhau

 Khoảng cách lớn nhất của 2 điểm A, B: dmax=ΔuAB+Δd=2A+Δd=2.4+(4220)=30cm 

Chọn C.


Câu 28:

Một con lắc đơn có chiều dài 1 = 1m dao động điều hòa với chu kỳ T tại nơi có gia tốc trọng trường là g = 10 = π2 (m/s2). Khi dao động qua vị trí cân bằng, dây treo bị vướng định tại vị trí l2và con lắc tiếp tục dao động. Xác định chu kỳ của con lắc đơn khi đó.

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính chu kì dao động của con lắc vướng định: T=12T1+T2T=πgl1+l2 

Cách giải:

Chu kì dao động của con lắc đơn khi đó: 

T=12T1+T2T=πgl1+l2=πg1+12=2+22s 

Chọn B.


Câu 29:

Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức cường độ là i=I0cos(ωt+π)(A). Tính từ lúc t = 0, điện ượng chuyển qua mạch trong T4 đầu tiên là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Vận dụng biểu thức tính điện lượng : Δq=t1t2idt 

Cách giải:

Ta có, điện lượng chạy qua tiết diện dây: 

Δq=t1t2idt=0T4I0cos(ωt+π).dt=I0ωsin(ωt+π)0T4=I0ω(10)=I0ω


Chọn B.


Câu 30:

Hai đầu cuộn thuần cảm L=2πH có hiệu điện thế xoay chiều u=1002cos100πtπ2V. Pha ban đầu của cường độ dòng điện là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm, u nhanh pha hơn i một góc π2 

Cách giải: 

Ta có mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm, u nhanh pha hơn một góc π2

φi=φuπ2=π2π2=π(rad) 

Chọn B.


Câu 31:

Mạch RLC nối tiếp có L thay đổi được. Điện áp 2 đầu mạch là UAB ổn định và tần số f = 50Hz. Điều chỉnh L sao cho cường độ hiệu dụng của mạch là cực đại. Biết C=10315πF. Độ tự cảm L có giá trị

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng bài toán cộng hưởng trong mạch có L thay đổi: ZL=ZC 

Cách giải:

L thay đổi có Imax Mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng 

Khi đó: ZL=ZCωL=1ωCL=1ω2C=1(100π)210315π=32πH

Chọn C.


Câu 32:

Một hộp kín X chỉ chứa 1 trong 3 phần tử là điện trở thuần R hoặc tụ điện có điện dung C hoặc cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào 2 đầu hộp X một điện áp xoay chiều có phương trình

u = U0cos(f)(V) , với f = 50Hz thì thấy điện áp và dòng điện trong mạch ở thời điểm t1 có giá trị lần lượt là i1 = 1A; u = 1003V , ở thời điểm t2 thì i2 =3A; u2 =100V . Biết nếu tần số điện áp là 100Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 12A. Hộp X chứa

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng các biểu thức các mạch điện xoay chiều.

Cách giải:

Ta thấy u1i1u2i2 Mạch kín không thể là R mà là cuộn dây hoặc tụ điện. 

Khi đó, ta có: (i1I02+u1U02=i2I02+u2U02=1   (1)

i22i12u12u22=I02U02Z=U0I0=u12u22i22i12=100Ω 

Thay vào (1) ta suy ra: I0=2AI=2A 

Khi tần số f = 100Hz thì cường độ dòng điện giảm I=12A 

 Hộp kín là cuộn cảm thuần có độ tự cảm: L=Zω1=10050.2π=1πH 

Chọn B.


Câu 33:

Đặt điện áp u = 200cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm một biến trở R mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1πH. Điều chỉnh biến trở để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt cực đại, khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng

Xem đáp án

Phương pháp:

Mạch có R thay đổi để công suất trên mạch cực đại: R=ZLZC 

Cách giải:

Mạch có R thay đổi khi R = Z, thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở cực đại. 

Khi đó: I=UZ=U2ZL=10022.100=1A 

Chọn C.


Câu 34:

Một máy bay bay ở độ cao h1 = 100m, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức cường độ âm L1 = 120(dB). Coi môi trường không hấp thụ âm. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được L2 =100dB thì máy bay phải bay ở độ cao

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng biểu thức tính mức cường độ âm: L=10logII0 

+ Sử dụng biểu thức tính hiệu mức cường độ âm: L2L1=10logI2I1 

Cách giải:

+ Khi máy bay ở độ cao h1 = 100m: L1 =120dB

+ Khi máy bay ở độ cao h: L2 = 100d

L2L1=10logI2I1=10logh1h22100120=20logh1h2h2=h1101=1000m 

Chọn C.


Câu 35:

Sóng dừng trên sợi dây có chiều dài l, bước sóng λ= 16cm . Xét điểm O trùng với một nút sóng, các điểm M, N, P, Q nằm về một phía của điểm O cách O những đoạn tương ứng là: 59cm, 87cm, 106cm, 143cm. Pha dao động của các điểm trên có tính chất gì?

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết mọi điểm nằm 2 bên của 1 nút của sóng dừng đều dao động ngược pha.

Cách giải: 

Ta có: OM=59cm=3λ+11λ16ON=87cm=5λ+7λ16OP=106cm=6λ+5λ8OQ=143cm=8λ+15λ16 

Ta có mọi điểm nằm 2 bên của 1 nút của sóng dừng đều dao động ngược pha. 

 M và N cùng pha với nhau (cùng nằm bó chẵn), P và Q cùng pha với nhau (cùng nằm bó lẻ).

Chọn A.


Câu 36:

Một con lắc đơn có chiều dài 45cm với vật nhỏ có khối lượng 102g, mang điện tích 2μC. Khi con lắc đang đứng cân bằng thì đặt một điện trường đều có véctơ cường độ điện trường hướng theo phương ngang và có độ lớn 3,5.104 V/m trong quãng thời gian 0,336s rồi tắt điện trường. Lấy g = 9,81(m/s2), π = 3,14. Tốc độ cực đại của vật nhỏ trong quá trình dao động sau đó xấp xỉ là

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng biểu thức tính chu kì dao động của con lắc đơn: T=2πlg 

+ Sử dụng biểu thức tính vận tốc cực đại: vmax=2gl1cosα0 

Cách giải: 

+ Chu kì dao động của con lắc: T=2πlg=1,345s

+ Khi đặt vào điện trường, con lắc lệch khỏi VTCB ban đầu 1 góc α với : 

tanα=FP=qEmg=2.106.3,5.1040,102.9,810,07α0,07rad 

Khi đó, con lắc có VTCB mới lệch 0,07rad theo chiều điện trường.

Lúc t = 0 con lắc ở vị trí biên âm

Khi t = 0,336s = T4con lắc ở CTCB mới và vận tốc khi này v=αω 

Khi tắt điện trường thì VTCB trở lại ban đầu α0=α2+v2ω2=α2=0,072(rad) 

vmax=2gl1cosα0=20,78cm/s 

Chọn C.


Câu 38:

Hai đầu đoạn mạch RLC, cuộn dây thuần cảm, duy trì điện áp uAB=U0cosωt(V). Thay đổi R, khi điện trở có giá trị R = 24Ω thì công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại 300W. Hỏi khi điện trở bằng 15Ω thì mạch điện tiêu thụ công suất xấp xỉ bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức R thay đổi để công suất tiêu thụ trên mạch cực đại: R=ZLZC 

Cách giải:

+ Khi R = 24Ω thì công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại 

Khi đó, ta có: ZLZC=R=24ΩP=U22R=300WU=120V 

+ Khi R = 15Ω, công suất tiêu thụ của mạch khi này;

P=U2Z2R=U2R2+ZLZC2R=1202152+242.15=269,66W 

Chọn B.


Câu 39:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Tại thời điểm lò xo dãn a thì tốc độ của vật là 8b. Tại thời điểm lò xo dãn 2a thì tốc độ của vật là 6b . Tại thời điểm lò xo dãn 3a thì tốc độ của vật là 2b. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Tại vị trí lò xo bị nén 2a thì tỷ số giữa động năng và thế năng của vật là

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Sử dụng hệ thức độc lập: A2=x2+v2ω2 

+ Sử dụng biểu thức tính thế năng: Wt=12kx2 

+ Sử dụng biểu thức tính cơ năng: W=12kA2 

Cách giải: 

Ta có: aΔl02+8bϖ2=A2  (1)2aΔl02+6bω2=A2  (2)3aΔl02+2bω2=A2  (3) 

Để đơn giản, ta chuẩn hóa Δl0=1 từ (1), (2) ta được: 2b2ω2=3a22aA2=13a210a+1 

Thế vào (3) ta suy ra a=2A=33 

Tại vị trí lò xo nén 2a, li độ khi đó: x=2a+Δl0 

Thế năng tại đó: Wt=12kx2=12k(2.2+1)2=25k2 

Cơ năng: W=12kA2=33k2 

Động năng khi đó: Wd=WWt=332k252k=8k2 

 Tỉ số giữa động năng và thế năng là: WdWt=825 

Chọn A.


Câu 40:

Trên mặt thoáng chất lỏng, tại A và B cách nhau 20cm, người ta bố trí hai nguồn đồng bộ có tần số 20Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt thoáng chất lỏng v = 50cm/s. Hình vuông ABCD nằm trên mặt thoáng chất lỏng. I là trung điểm CD. Gọi điểm M nằm trên CD là điểm gần I nhất dao động với biên độ cực đại. Tính khoảng cách từ M đến I?

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức tính bước sóng: λ=vf 

+ Sử dụng điều kiện cực đại giao thoa: d2d1=kλ 

Cách giải:

Ta có: 

+ Bước sóng: λ=vf=5020=2,5cm 

Đặt MI = x

Ta có: 0<x10 

Để M dao động cực đại và gần I nhất

 M thuộc cực đại bậc 1 tính từ trung trực của AB

 MB – MA 

(OB+x)2+IO2(OAx)2+IO2=λ 

(10+x)2+202(10x)2+202=2,5x=2,813cmChọn C. 

Media VietJack

Bắt đầu thi ngay