[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải - Đề số 20
-
4831 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm này là
Phương pháp:
Cảm kháng của cuộn dây thuần cảm:
Cách giải:
Cảm kháng của cuộn cảm là:
Chọn A.
Câu 2:
Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng
Phương pháp:
Khoảng cách giữa hai nút sóng (hoặc hai bụng sóng) liên tiếp là một nửa bước sóng
Cách giải:
Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng nửa bước sóng
Chọn B.
Câu 3:
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có sợi dây dài l đang dao động điều hòa. Tần số dao động của con lắc là
Phương pháp:
Tần số dao động của con lắc đơn:
Cách giải:
Tần số dao động của con lắc là:
Chọn A.
Câu 4:
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải thì người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?
Phương pháp:
Công suất hao phí trên đường dây truyền tải:
Điện trở dây dẫn:
Cách giải:
Để giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải, người ta thường sử dụng biện pháp tăng điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện.
Chọn B.
Câu 5:
Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào dưới đây?
Phương pháp:
Sơ đồ khối của máy phát thanh: Anten thu – Chọn sóng – Tách sóng – Khuếch đại âm tần – Loa
Cách giải:
Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận mạch biến điệu
Chọn D.
Câu 6:
Rôto của một máy phát điện xoay chiều một pha gồm các nam châm có p cặp cực (p cực nam và p cực bắc). Khi roto quay đều với tốc độ n vòng/giây thì suất điện động do máy tạo ra có tần số là
Phương pháp:
Tần số của suất điện động do máy phát điện xoay chiều tạo ra: f = np
Cách giải:
Suất điện động do máy phát điện tạo ra có tần số là: f = np
Chọn B.
Câu 7:
Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm chỉ phụ thuộc vào
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết âm sắc
Cách giải:
Âm sắc phụ thuộc vào độ thị dao động âm
Chọn D.
Câu 8:
Cho hai dao động điều hòa cùng phương và cùng tần số. Hai dao động này ngược pha nhau khi độ lệch pha của hai dao động bằng
Phương pháp:
Hai dao động ngược pha có độ lệch pha: với n = 0; ±1; ±2…
Cách giải:
Hai dao động ngược pha khi đô lệch pha của chúng bằng với n = 0; ±1; ±2…
Chọn C.
Câu 9:
Khi nói về dao động tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết dao động tắt dần
Cách giải:
Dao động tắt dần có biên độ và cơ năng giảm dần theo thời gian
Chọn C.
Câu 10:
Một con lắc lò xo có tần số dao động riêng f0. Khi tác dụng vào nó một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có tần số f thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Hệ thức nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của ngoại lực bằng tần số dao động riêng của con lắc
Cách giải:
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng, ta có:
Chọn C.
Câu 11:
Một dây dẫn uốn thành vòng tròn có bán kính R đặt trong không khí. Cường độ dòng điện chạy trong vòng dây là I. Độ lớn cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại tâm của vòng dây được tính bởi công thức
Phương pháp:
Độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây:
Cách giải:
Độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây có biểu thức là:
Chọn D.Câu 12:
Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường. Hai điểm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng bằng bước sóng có dao động
Phương pháp:
Hai điểm cách nhau một khoảng bằng bước sóng thì dao động cùng pha
Cách giải:
Hai điểm cách nhau một khoảng bằng bước sóng có dao động cùng pha
Chọn B.
Câu 13:
Phương pháp:
Gia tốc của vật dao động điều hòa:
Cách giải:
Gia tốc của vật là:
Chọn B.
Câu 14:
Phương pháp:
Bước sóng trong chân không:
Cách giải:
Bước sóng của sóng điện từ trong chân không là:
Chọn C.
Câu 15:
Phương pháp:
Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện:
Cách giải:
Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện là:
Chọn D.
Câu 16:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 3 cm. Trong quá trình dao động, chiều dài lớn nhất của lò xo là 25 cm. Khi vật nhỏ của con lắc đi qua vị trí cân bằng thì chiều dài của lò xo là
Phương pháp:
Chiều dài lớn nhất của lò xo:
Cách giải:
Chiều dài của lò xo khi vật đi qua vị trí cân bằng là:
Chọn C.
Câu 17:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 750 W. Trong khoảng thời gian 6 giờ, điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ là
Phương pháp:
Điện năng tiêu thụ:
Cách giải:
Điện năng đoạn mạch tiêu thụ là: A = P.t = 0,75.6 = 4,5 (kW.h)
Chọn B.Câu 18:
Một con lắc lò xo có k = 40 N/m và m = 100 g. Dao động riêng của con lắc này có tần số góc là
Phương pháp:
Tần số góc của con lắc lò xo:
Cách giải:
Tần số góc của con lắc là:
Chọn D.
Câu 19:
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương có phương trình và Biên độ dao động của vật là
Phương pháp:
Biên độ dao động tổng hợp:
Độ lệch pha giữa hai dao động:
Cách giải:
Độ lệch pha giữa hai dao động là:
→ Hai dao động ngược pha
Biên độ dao động tổng hợp là:
Chọn D.
Câu 20:
Trong một khoảng thời gian, một con lắc đơn thực hiện được 6 dao động. Giảm chiều dài của nó một đoạn 16 cm thì trong cùng khoảng thời gian đó, con lắc thực hiện được 10 dao động. Chiều dài ban đầu của con lắc là
Phương pháp:
Chu kì của con lắc đơn:
Cách giải:
Trong cùng một khoảng thời gian, con lắc thực hiện được 6 dao động chu kì T1 và 10 dao động chu kì T2, ta có:
Lại có:
Mà:
Chọn D.
Câu 21:
Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức Cường độ hiệu dụng của dòng điện này là
Phương pháp:
Cường độ dòng điện hiệu dụng:
Cách giải:
Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện này là:
Chọn C.
Câu 22:
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là Hệ số công suất của đoạn mạch là
Phương pháp:
Hệ số công suất: cosφ với
Cách giải:
Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện là:
Hệ số công suất của đoạn mạch là:
Chọn C.
Câu 23:
Một nguồn điện một chiều có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω được nối với điện trở thành mạch điện kín. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là
Phương pháp:
Cường độ dòng điện:
Công suất tỏa nhiệt trên điện trở:
Cách giải:
Công suất tỏa nhiệt trên điện trở là:
Chọn D.
Câu 24:
Một sợi dây đàn hồi AB dài 1,8 m căng thẳng nằm ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với cần rung dao động điều hoà với tần số 100 Hz theo phương vuông góc với AB. Trên dây có một sóng dừng ổn định với 6 bụng sóng (coi A, B là hai nút sóng). Tốc độ truyền sóng trên dây AB là
Phương pháp:
Số bụng sóng bằng số bó sóng
Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu dây cố định:
Tốc độ truyền sóng:
Cách giải:
Trên dây có 6 bụng sóng → có 6 bó sóng, ta có:
Tốc độ truyền sóng trên dây là:
Chọn B.
Câu 25:
Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 2 cm thì động năng của vật là 0,48 J. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 6 cm thì động năng của vật là 0,32 J. Biên độ dao động của vật bằng
Phương pháp:
Định luật bảo toàn cơ năng:
Cách giải:
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, ta có:
Chọn A.
Câu 26:
Một mạch dao động lí tưởng gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi điện dung của tụ điện có giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Để tần số dao động riêng của mạch là thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị là
Phương pháp:
Tần số của mạch dao động:
Cách giải:
Tần số của mạch dao động là:
Ta có:
Chọn A.
Câu 27:
Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2000 vòng và cuộn thứ cấp gồm 100 vòng, điện áp hiệu dụng giữa hai cuộn sơ cấp là 220 V. Bỏ qua mọi hao phí. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
Phương pháp:
Công thức máy biến áp:
Cách giải:
Áp dụng công thức máy biến áp, ta có:
Chọn D.
Câu 28:
Phương pháp:
Khoảng cách giữa hai cực đại liền kề trên đường nối hai nguồn:
Tốc độ truyền sóng: v = λf
Cách giải:
Khoảng cách giữa hai cực đại ở kề nhau trên đường nối hai nguồn là:
Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là:
v = λf = 3,2.25 = 80 (cm/s) = 0,8 (m/s)
Chọn D.
Câu 29:
Trong một điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m, một điện tích di chuyển trên một đường sức, theo chiều điện trường từ điểm M đến điểm N. Biết MN = 10 cm. Công của lực điện tác dụng lên q là
Phương pháp:
Công của lực điện: A = qEd
Cách giải:
Công của lực điện tác dụng lên điện tích q là:
A = qEd = 4.10-8.1000.0,1 = 4.10-6(J)
Chọn A.
Câu 30:
Phương pháp:
Công thức máy biến áp:
Cách giải:
Số chỉ của Vôn kế là điện áp của cuộn thứ cấp B
Áp dụng công thức máy biến áp, ta có:
khóa K ở vị trí chốt m
Chọn B.
Câu 31:
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có phương trình (t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là 48 mA, điện tích trên tụ có độ lớn là
Phương pháp:
Công thức độc lập với thời gian:
Điện tích cực đại:
Cách giải:
Điện tích cực đại trên tụ có độ lớn là:
Áp dụng công thức độc lập với thời gian, ta có:
Chọn B.
Câu 32:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm và tụ điện có điện dung Để công suất điện tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại thì biến trở được điều chỉnh đến giá trị bằng
Phương pháp:
Cảm kháng của cuộn dây:
Dung kháng của tụ điện:
Công suất của mạch đạt cực đại khi:
Cách giải:
Cảm kháng của cuộn dây và dung kháng của tụ điện là:
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại khi:
Chọn D.
Câu 33:
Phương pháp:
Để ánh sáng chỉ truyền trong phần lõi, tia sáng bị phản xạ toàn phần
Giới hạn phản xạ toàn phần:
Công thức định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini = n2sinr
Cách giải:
Để tia sáng chỉ truyền trong phần lõi, tia sáng bị phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa lõi và vỏ
Giới hạn phản xạ toàn phần:
Áp dụng công thức định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:
Chọn C.
Câu 34:
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hoà trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 104 V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2, π = 3,14. Chu kì dao động điều hoà của con lắc là
Phương pháp:
Lực điện: F = qE = ma
Gia tốc trọng trường hiệu dụng
Chu kì dao động của con lắc đơn:
Cách giải:
Lực điện tác dụng lên con lắc có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
Độ lớn lực điện là:
Chu kì của con lắc là:
Chọn A.
Câu 35:
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1 cm. Trong vùng giao thoa, M là điểm cách S1 và S2 lần lượt là 6 cm và 12 cm. Giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 có số vân giao thoa cực tiểu là
Phương pháp:
Điều kiện để một điểm là cực tiểu giao thoa:
Cách giải:
Tại điểm M có:
→ giữa M và đường trung trực của S1S2 có 6 vân giao thoa cực tiểu
Chọn B.
Câu 36:
Phương pháp:
Hai cực đại liền kề có:
Hai điểm gần nhất dao động cùng pha có:
Định lí hàm cos:
Cách giải:
Trên AB có 13 cực đại → 6λ < AB < 7λ
M, N là hai cực đại liền kề, ta có:
(BN – AN) – (BM – AM) = λ (1)
M, N cùng pha, ta có:
(BM + AM) – (BN + AN) = λ (2)
Từ (1) và (2) ta có: ∆BMN cân tại B
∆ABC đều cạnh a
Lại có:
Mà
Lại có:
Chuẩn hóa
Xét điểm N có:
Giá trị AB gần nhất với 6,80λ
Chọn C.
Câu 37:
Phương pháp:
Điện áp giữa hai đầu tụ điện trễ pha so với cường độ dòng điện
Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện:
Cường độ dòng điện cực đại:
Cách giải:
Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu tụ điện và cường độ dòng điện là:
Khi
Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là:
Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện:
Chọn A.
Câu 38:
Tại điểm O đặt hai nguồn âm điểm giống hệt nhau phát ra âm đẳng hướng có công suất không đổi. Điểm A cách O một đoạn x. Trên tia vuông góc với OA tại A lấy điểm B cách A một khoảng 6 m. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho AM = 4,5 m. Thay đổi x để góc MOB có giá trị lớn nhất, khi đó mức cường độ âm tại A là LA = 40 dB. Để mức cường độ âm tại M là 50 dB thì cần đặt thêm tại O bao nhiêu nguồn âm nữa?
Phương pháp:
Cường độ âm:
Hiệu hai mức cường độ âm:
Công thức lượng giác:
Bất đẳng thức Cô – si: (dấu “=” xảy ra ⇔ a = b)
Cách giải:
Ta có hình vẽ:
Từ hình vẽ ta thấy:
Để
Áp dụng bất đẳng thức Cô – si, ta có:
Cường độ âm tại A khi đặt 2 nguồn âm và tại M khi đặt thêm n nguồn âm là:
Hiệu mức cường độ âm tại M khi đặt thêm n nguồn âm và mức cường độ âm tại A khi đặt 2 nguồn âm là:
2. 2 ( )
Chọn A.
Câu 39:
Phương pháp:
Độ lệch vị trí cân bằng so với vị trí lò xo không biến dạng:
Chu kì của con lắc lò xo:
Tốc độ trung bình:
Cách giải:
Lực ma sát giữa M và m làm vị trí cân bằng lệch một đoạn:
Vật m đi từ vị trí lò xo giãn 4,5 cm qua vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên lần thứ nhất đến vị trí biên đối diện rồi đổi chiều qua vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên lần thứ 2; tiếp tục chạy đến vị trí biên rồi đồi chiều về vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên lần thứ 3.
Giai đoạn 1: (dây căng, vật M không dao động )
Giai đoạn 2: (dây trùng, vật M dao động cùng với m)
Giai đoạn 3: (dây trùng, vật M dao động cùng với m)
Tốc độ trung bình của vật m là:
Chọn D.
Câu 40:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện C và cuộn dây có điện trở thuần mắc nối tiếp. Hình bên là đồ thị đường cong biểu diễn mối liên hệ của điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây (ucd) và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện C (uC). Độ lệch pha giữa ucd và uC có giá trị là
Phương pháp:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
Công thức độc lập với thời gian của hai điện áp:
Cách giải:
Giả sử độ dài mỗi ô là 1 đơn vị điện áp
Gọi ∆φ là độ lệch pha giữa ucd và uC
Ta có công thức độc lập với thời gian:
Từ đồ thị ta có các cặp giá trị
Thay các giá trị này vào công thức độc lập với thời gian, ta có:
Chọn A.