Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải - Đề số 21

  • 3409 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u=Acos(20πtπx)(cm), với x tính bằng m, t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng này bằng

Xem đáp án

Phương pháp:

- Đọc phương trình sóng cơ học

- Sử dụng biểu thức: v=λ.f V

Cách giải: 

Từ phương trình ta có: 2πxλ=πxλ=2m 

Tốc độ truyền sóng: v=λ.f=λ.ω2π=2.20π2π=20m/s 

Chọn B.


Câu 2:

Con lắc lò xo gồm vật khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hoà với chu 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức tính chu kì dao động cơn lắc lò xo: T=2πmk 

Cách giải: 

Chu kì dao động của con lắc lò xo: T=2πmk

Chọn B.


Câu 3:

Công thức liên hệ giữa bước sóng λ, tốc độ truyền sóng v và tần số góc ω của một sóng cơ hình sin là

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính bước sóng: λ=vT=vf 

Cách giải:

Ta có: λ=vT=v2πω 

Chọn A.


Câu 4:

Khi nói về chu kỳ dao động của con lắc đơn. Phát biểu không đúng là

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về dao động điều hòa của con lắc đơn.

Cách giải:

A, B, C – đúng; D – sai.

Chọn D.


Câu 5:

Đặt một khung dây trong từ trường đều sao cho ban đầu mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây sẽ không thay đổi nếu khung dây
Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về từ thông và biểu thức tính từ thông

Cách giải:

Ta có từ thông Φ=NBScosα 

Từ thông sẽ không thay đổi nếu khung dây chuyển động tịnh tiến theo một phương bất kì. 

Chọn B.


Câu 6:

Gọi f là tần số của ngoại lực cưỡng bức, f0 là tần số dao động riêng của hệ dao động. Khi cộng hưởng xảy ra thì
Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng điều kiện xảy ra cộng hưởng dao động: ω=ω0 

Cách giải:

Khi cộng hưởng xảy ra ω=ω0hay f=f0 

Chọn A.

Câu 7:

Vận tốc của vật dao động điều hòa có độ lớn cực đại là
Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức xác định vận tốc cực đại của dao động điều hòa: vmax=Aω 

Cách giải:

Vận tốc của vật dao động điều hòa có độ lớn cực đại: vmax=Aω

Chọn A.


Câu 8:

Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 104W/m2, biết cường độ âm chuẩn là 102W/m2.Mức cường độ âm tại điểm đó bằng
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức tính mức cường độ âm: L=10logII0(dB) 

Cách giải: 

Ta có, mức cường độ âm: L=10logII0=10log1041012=80dB 

Chọn D.


Câu 9:

Một chất điểm dao động theo phương trình x=22cos(5πt+0,5π)cm. Dao động của chất điểm có biên độ là

Xem đáp án

Phương pháp:

Đọc phương trình dao động điều hòa.

Cách giải:

Biên độ dao động của chất điểm:  

Chọn B.


Câu 10:

Một máy hạ áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N, và N, . Kết luận nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Phương pháp:

- Sử dụng biểu thức máy biến áp: U1U2=N1N2 

- Máy hạ áp: U2<U1 

Cách giải: 

Ta có: U1U2=N1N2

Lại có máy hạ áp U2<U1N2<N1 

Chọn C.


Câu 11:

Khi hoạt động, máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số lần lượt là e1,e2 e3. Hệ thức nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Phương pháp:

- Vận dụng biểu thức tính suất điện động của máy phát điện xoay chiều ba pha

- Suất điện động sinh ra tại các cuộn dây lệch pha nhau góc 2π3 

Cách giải: 

Suất điện động sinh ra tại 3 cuộn dây: e1=E0cos(ωt)e1=E0cosωt+2π3e2=E0cosωt2π3 

e1+e2=E0cos(ωt)+E0cosωt+2π3=2E0cosπ3.cosωt+π3 

=E0cosωt+π3=E0cosωt2π3=e3 

Chọn B.


Câu 12:

Đặt một điện áp xoay chiều u=U0.cos100π+π3V vào hai đầu một đoạn mạch cảm thuần có độ tự cảm L=12πH. Thương số utit+T4 có giá trị bằng

Xem đáp án

Phương pháp:

- Mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm: ui 

- Cảm kháng: ZL=U0I0=ωL 

Cách giải: 

Ta có: u(t)=U0cos100πt+π3i(t)=I0cos100πt+π3π2=I0cos100πtπ6 

it+T4=I0cos100πt+T4π6=I0cos100πt+π3 

u(t)it+T4=U0I0=ZL=ωL=100π12π=50Ω 

Chọn C.


Câu 13:

Khi chiều dài dây treo con lắc đơn tăng 20% so với chiều dài ban đầu thì chu kì dao động của con lắc đơn thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Phương pháp: 

Vận dụng biểu thức tính chu kì dao động con lắc đơn: T=2πlg 

Cách giải: 

Ta có chu kì dao động con lắc đơn: T=2πlg

Khi chiều dài con lắc đơn tăng 20% tức là l'=l+0,2l=1,2l thì chu kì dao động của con lắc khi đó

T'=1,2T hay chu kì dao động tăng 9,545%

Chọn D.


Câu 14:

Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về sóng cơ học.

Cách giải: 

Tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường truyền sóng.

Chọn D.


Câu 15:

Đại lượng đặc trưng của âm giúp ta phân biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra là

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về đặc trưng sinh lí, đặc trưng vật lí của âm.

Cách giải:

Đại lượng giúp ta phân biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra là âm sắc.

Chọn B.


Câu 16:

Đặt vào hai đầu điện trở một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được. Khi f=f0 và f=2f0thì công suất tiêu thụ của điện trở tương ứng là P1 P2. Hệ thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính công suất: P=UIcosφ 

Cách giải: 

Mạch chỉ có điện trở, công suất tiêu thụ: P=UIcosφ=U2R không phụ thuộc vào tần số 

P1=P2 

Chọn C.


Câu 17:

X là một phần tử chỉ có L hoặc chỉ có tụ (C). Đặt vào hai đầu phần tử X một điện áp xoay chiều có biểu thức u=1002cos100πtπ6V thì dòng điện chạy qua phần tử X là i=2cos100πt+π3(A). X là

Xem đáp án

Phương pháp:

- Vận dụng pha dao động trong các mạch điện xoay chiều.

- Sử dụng biểu thức tính trở: Z=U0I0 

Cách giải:

Ta có in nhanh pha hơn u 

 X là tụ điện có dung kháng ZC=U0I0=10022=100Ω=1ωCC=104πF 

Chọn B.

Câu 18:

Đặt điện áp xoay chiều u=U2cos(ωt+φ) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm này bằng

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính cảm kháng: ZL=ωL 

Cách giải:

Cảm kháng: ZL=ωL

Chọn D.


Câu 19:

Khi nhìn rõ được một vật ở xa vô cực thì

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về mắt

Cách giải:

A – đúng, B, C, D - sai

Chọn A.


Câu 20:

Trong giao thoa sóng cơ, để hai sóng có thể giao thoa được với nhau thì chúng xuất phát từ hai nguồn có

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về sóng kết hợp 

Cách giải:

Để 2 sóng có thể giao thoa được với nhau thì chúng xuất phát từ 2 nguồn kết hợp là 2 nguồn có cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.

Chọn B.


Câu 21:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ZL ZC. Tổng trời của đoạn mạch là

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính tổng trở: Z=R2+ZLZC2 

Cách giải:

Tổng trở của mạch dao động: Z=R2+ZLZC2

Chon D.


Câu 22:

Hai điện tích dương cùng độ lớn được đặt tại hai điểm M và N. Đặt một điện tích điểm Q tại trung điểm của MN thì ta thấy Q đứng yên. Kết luận đúng nhất là

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng lực tương tác giữa các điện tích điểm:

+ 2 điện tích cùng dấu thì đẩy nhau

+ 2 điện tích khác dấu thì hút nhau.

Cách giải:

Q đặt tại trung điểm của MN và đứng yên

Q - có thể là điện tích bất kì (có thể âm hoặc dương)

Chọn C.


Câu 23:

Năng lượng vật dao động điều hòa

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng biểu thức tính năng lượng: W=12kA2 

Cách giải: 

Năng lượng của vật dao động điều hòa: W=12kA2=12mω2A2 

A – đúng

B – sai vì tỉ lệ với bình phương biên độ.

C – sai vì động năng tại vị trí có li độ cực đại bằng 0J.

D – sai vì thế năng tại VTCB bằng 0J.  

Chọn A.

Câu 24:

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức.

Cách giải:

Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

Chọn C.


Câu 24:

Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc
Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức.

Cách giải:

Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

Chọn C.


Câu 25:

Đặt vào hai đầu mạch điện RLC không phân nhánh một điện áp  u=2002cosωt+π2V,thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thứci=22cosωt+π6A. Điện trở thuần R có giá trị
Xem đáp án

Phương pháp:

- Đọc phương trình u, i 

- Sử dụng biểu thức tính tổng trở: Z=U0I0 

- Sử dụng biểu thức: cosφ=RZφ=π2π6=π3 

Cách giải: 

Từ phương trình, ta có độ lệch pha của u so với i:φ=π2π6=π3

Tổng trở của mạch: Z=U0I0=110Ω 

Lại có: cosφ=RZR=Z.cosφ=110.cosπ3=55Ω 

Chọn B.


Câu 26:

Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật nặng khối lượng 1kg và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng 100N/m dao động điều hoà. Trong quá trình dao động chiều dài của lò xo biến thiên từ 20cm đến 32cm. Cơ năng của vật là
Xem đáp án

Phương pháp:

- Sử dụng biểu thức: A=lmaxlmin2 

- Sử dụng biểu thức tính cơ năng: W=12kA2 

Cách giải: 

+ Biên độ dao động: A=32202=6cm=0,06m 

+ Cơ năng của vật: W=12kA2=12100.0,062=0,18J 

Chọn A.


Câu 27:

Mạch điện xoay chiều nối tiếp AMB có tần số 50Hz. AM chứa L và R=503Ω. MB chứa tụ điện C=104πF. Điện áp uAM lệch pha π3 so với uAB.Giá trị của L là

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức tính dung kháng: ZC=1ωC 

+ Sử dụng biểu thức: tan(ab)=tanatanb1+tana.tanb 

Cách giải:

Dung kháng: ZC=1ωC=100Ω 

Điện trở: R=503Ω 

Lại có: φAMφAB=π3 

tanφAMφAB=tanφAMtanφAB1+tanφAMtanφAB

tanπ3=ZLRZLZCR1+ZLRZLZCR3=ZL503ZL1005031+ZL503ZL100503 

ZL=50ΩL=ZLω=12πH 

Chọn D.


Câu 28:

Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của nguồn điện lần lượt là

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức: U=I.R=EI.r 

+ Sử dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch: I=ER+r 

Cách giải:

Hiệu điện thế giữa 2 cực cảu nguồn điện: U=I.R12=I.4,8I=2,5A 

Lại có: I=ER+rE=I(R+r)=2,5(4,8+0,1)=12,25V 

Chọn B.


Câu 29:

Một sợi đây đàn hồi AB dài 90cm có hai đầu cố định đang có sóng dừng, trên dây có 10 nút kể cả hai đầu dây A và B, M và N là hai điểm trên dây cách nút sóng A lần lượt là 22cm và 57cm. Độ lệch pha sóng dừng tại M và N bằng

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức sóng dừng trên dây 2 đầu cố định: l=kλ2 

+ Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha giữa 2 điểm trên phương truyền sóng: Δφ=2πdλ 

Cách giải:

Ta có: l=90cm=0,9m 

Trên dây có 10 nút, 9 bụng

Sử dụng điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định: l=kλ290=9λ2λ=20cm 

Khoảng cách giữa M và N: MN=5722=35cm 

Độ lệch pha giữa 2 điểm M và N: Δφ=2πMNλ=2π.3520=7π2 

Chọn A.


Câu 30:

Ở mặt chất lỏng, có giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp S1 và S2. Gọi Δ1,Δ2 Δ3 là ba đường thẳng ở mặt chất lỏng cùng vuông góc với đoạn thẳng S1S2 cách đều nhau. Biết số điểm cực đại giao thoa trên Δ1 Δ3tương ứng là 7 và 3. Số điểm cực đại giao thoa trên Δ2

Xem đáp án

Phương pháp: 

Vận dụng khoảng cách giữa 2 cực đại liên tiếp:  

Cách giải: 

Media VietJack

+ Trường hợp Δ1 Δ3khác phía so với vận trung tâm: 

Từ hình vẽ thấy, để trên Δ1 7 cực đại, tại điểm A là cực đại bậc 4 IA=4λ2=2λ 

Trên Δ3có 3 cực đại, tại điểm B là cực đại bậc 2:IB=2λ2=λ 

Khoảng cách giữa Δ1 Δ3là: 3λ 

Gọi C là điểm mà Δ2 cắt AB và Δ2cách đều Δ1,Δ3C là cực đại bậc 1 

 Trên Δ2 có 1 cực đại

Trường hợp Δ1 Δ3cùng phía so với vận trung tâm:

Từ hình vẽ thấy, để trên Δ1 7 cực đại, tại điểm A là cực đại bậc 4 IA=4λ2=2λ 

Trên Δ3 có 3 cực đại, tại điểm B là cực đại bậc 2: IB=2λ2=λ 

Gọi C là điểm mà Δ2 cắt AB và Δ2cách đều Δ1,Δ3C là cực đại bậc 3.

 Trên Δ22.2+1=5 cực đại

Chọn A.


Câu 31:

Một học sinh làm thí nghiệm đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn. Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian 10 đao động toàn phần và tính được kết quả t=20,102±0,269s.Dùng thước đo chiều dài dây treo và tính được kết quả l=1±0,001m. Lấy π2=10 và bỏ qua sai số của số pi (π). Kết quả gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc đơn là

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức tính chu kì dao động: T=ΔtN 

+ Vận dụng biểu thức tính chu kì dao động của con lắc đơn: T=2πlg 

+ Sử dụng biểu thức tính sai số của phép đo: Δgg¯=Δll¯+2ΔTT¯ 

Cách giải: 

Ta có: T=2πlgg=4π2lT2 

Chu kì dao động đo được: T=t10=2,0102±0,0269s 

g¯=4π2l¯T¯2=4π2.12,01022=9,899m/s2 

Sai số: Δg¯=Δll¯+2ΔTT¯g¯ 

Δg¯=0,0011+20,02692,01029,899=0,275m/s2 

Chọn B.


Câu 32:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp có ZL=3ZC. Khi điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch và hai đầu điện trở lần lượt là 200V và 120V thì điện áp ở hai đầu cuộn cảm thuần lúc đó có giá trị là
Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng biểu thức: uLuC=ZLZC2Ωu2 

+ Sử dụng biểu thức điện áp tức thời: u=uR+uL+uC 

Cách giải: 

Ta có: uLuC=ZLZC=3uC=uL3 

Lại có: u=uR+uL+uC200=120+uLuL3uL=120V 

Chọn D.


Câu 33:

Một vật đồng thời thực hiện hai dao động điều hòa có phương trình  x1=3cosωtπ6cm; x2=3cosωt+π2cm. Phương trình dao động tổng hợp là

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng phương pháp số phức xác định dao động tổng hợp: x=x1+x2=A1φ1+A2φ2 

Cách giải: 

Ta có: x=x1+x2=3π6+3π2=3π6x=3cosωt+π6cm 

Chọn A.


Câu 34:

Cho mạch điện xoay chiều có R=30Ω;L=1πH;C=1037πF. Điện áp giữa 2 đầu mạch có biểu thức là u=1202cos(100πt) (V) thì cường độ dòng điện trong mạch là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng phương pháp số phức giải điện xoay chiều: i¯=u¯Z¯=U0φuR+ZLZCi 

Cách giải: 

Ta có: R=30ΩZL=ωL=100ΩZC=1ωC=70Ω 

Lại có: i¯=u¯Z¯=1202030+(10070)i=4π4i=4cos100πtπ4A 

Chọn C.


Câu 35:

Trên một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định và một đầu tự do đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 60cm. Chiều dài sợi dây là

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức sóng dừng trên dây 1 đầu cố định đầu tự do: l=(2k+1)λ4 

Trong đó: k = số bó sóng; Số nút = Số bụng = k + 1.

Cách giải:

Ta có: l=(2k+1)λ4=(2.2+1)λ4=5.604=75cm 

Chọn A.


Câu 37:

Trên mặt nước rộng, một nguồn sóng điểm đặt tại O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tạo ra sóng cơ lan truyền trên mặt nước với bước sóng 1cm. Xét tam giác đều thuộc mặt nước với độ dài mỗi cạnh là 23cm và trọng tâm là O. Trên mỗi cạnh của tam giác này số phần tử nước dao động cùng pha với nguồn là

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng điều kiện cùng pha với nguồn khi khoảng cách từ điểm đó đến nguồn bằng số nguyên lần bước sóng 

Cách giải: 

Media VietJack

Ta có: Bước sóng λ=1cm 

Các điểm dao động cùng pha với O khi cách O một số nguyên lần bước sóng. 

Ta có: OA=OB=OC=2cm=2λ 

OH1=OH2=OH3=1cm=λ 

 Trên mỗi cạnh của tam giác có số phần tử nước dao động cùng pha với nguồn là 3 điểm (2 đỉnh của tam giác và trung điểm của cạnh đó)

Chọn D.


Câu 38:

Hai vật dao động điều hòa theo hai trục tọa độ song song cùng chiều. Phương trình dao động của hai vật tương ứng là x1=Acos3πt+φ1 x2=Acos4πt+φ2.Tại thời điểm ban đầu, hai vật đều có li độ bằng A2 nhưng vật thứ nhất đi theo chiều dương trục tọa độ, vật thứ hai đi theo chiều âm trục tọa độ. Khoảng thời gian ngắn nhất để trạng thái của hai vật lặp lại như ban đầu là

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Để trạng thái của 2 vật lặp lại như ban đầu thì thời gian phải là bội chung của T1,T2 

+ Tính bội chung của 2 số

Cách giải: 

Media VietJack

+ Chu kì dao động của (1): T1=2πω1=23s 

+ Chu kì dao động của (2): T2=2πω2=12s 

Để trạng thái của 2 vật lặp lại như ban đầu thì thời gian phải là bội chung của T1,T2

Ta có: BCNNT1,T2=BCNN23,12 

Từ các đáp án ta có 2, 3 là bội chung của T1,T2

 Thời gian ngắn nhất là 2s

Chọn C.


Câu 39:

Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1A. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 3 A. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng biểu thức tính hiệu điện thế: U=IZ 

Cách giải:

Mạch có RL

Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút: U=1R2+ZL2      (1) 

Khi roto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút : 3U=3R2+9ZL2     (2) 

Từ (1) và (2) suy ra: 3R2+9ZL2R2+ZL2=3UUZL=R3 

Nếu roto của máy quay đều với tốc độ 20 vòng/phút thì: 2U=IR2+4ZL2     (3) 

Lấy (1)(3)  ta đưc: U2U=13ZL2+ZL2I3ZL2+4ZL2I=47A 

Chọn D.


Câu 40:

Hai con lắc lò xo có k1=k2=k; vật nặng cùng khối lượng m1=m2=m(như hình vẽ). Hai vật đặt sát nhau, khi hệ nằm cân bằng các lò xo không biến dạng, chọn trục tọa độ từ M đến N, gốc là vị trí cân bằng. Ban đầu hệ dao động điều hòa không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang với biên độ 8cm. Khi hai vật ở vị trí biên âm thì người ta nhẹ nhàng tháo lò xo kra khỏi hệ, sau khi về vị trí cân bằng thì m2 tách rời khỏi m1cho rằng khoảng MN đủ dài để mg chưa chạm tường. Khi vật m1 dừng lại lần đầu tiên thì khoảng cách từ m1 đến m2 bằng
Media VietJack
Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng biểu thức tính tần số góc: ω=km 

+ Sử dụng biểu thức tính chu kì dao động: T=2πmk 

+ Vận tốc tại VTCB: v=ωA 

+ Quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng đều: S=vt 

Cách giải:

+ Biên độ dao động: A= 8cm 

+ Ban đầu: v1=v2=ωA=km1+m2A=k2mA 

Thời gian vật đi từ VTCB đến biên lần đầu: Δt=T'4=2πmk4 

Vật (2) khi đó chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian Δt 

Ta có, quãng đường vật (2) đi được: 

S=v2Δt=k2m.A.T'4=k2m.8.2π4mk=22π(m) 

Khoảng cách cần tìm: SA'=22π42=3,23cm 

Chọn B.


Bắt đầu thi ngay