[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải - Đề số 21
-
4822 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình với x tính bằng m, t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng này bằng
Phương pháp:
- Đọc phương trình sóng cơ học
- Sử dụng biểu thức: V
Cách giải:
Từ phương trình ta có:
Tốc độ truyền sóng:
Chọn B.
Câu 2:
Con lắc lò xo gồm vật khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hoà với chu kì
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính chu kì dao động cơn lắc lò xo:
Cách giải:
Chu kì dao động của con lắc lò xo:
Chọn B.
Câu 3:
Công thức liên hệ giữa bước sóng tốc độ truyền sóng v và tần số góc của một sóng cơ hình sin là
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính bước sóng:
Cách giải:
Ta có:
Chọn A.
Câu 4:
Khi nói về chu kỳ dao động của con lắc đơn. Phát biểu không đúng là
Phương pháp:
Vận dụng lí thuyết về dao động điều hòa của con lắc đơn.
Cách giải:
A, B, C – đúng; D – sai.
Chọn D.
Câu 5:
Phương pháp:
Vận dụng lí thuyết về từ thông và biểu thức tính từ thông
Cách giải:
Ta có từ thông
Từ thông sẽ không thay đổi nếu khung dây chuyển động tịnh tiến theo một phương bất kì.
Chọn B.
Câu 6:
Phương pháp:
Sử dụng điều kiện xảy ra cộng hưởng dao động:
Cách giải:
Khi cộng hưởng xảy ra hay
Chọn A.Câu 7:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức xác định vận tốc cực đại của dao động điều hòa:
Cách giải:
Vận tốc của vật dao động điều hòa có độ lớn cực đại:
Chọn A.
Câu 8:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính mức cường độ âm:
Cách giải:
Ta có, mức cường độ âm:
Chọn D.
Câu 9:
Một chất điểm dao động theo phương trình Dao động của chất điểm có biên độ là
Phương pháp:
Đọc phương trình dao động điều hòa.
Cách giải:
Biên độ dao động của chất điểm:
Chọn B.
Câu 10:
Phương pháp:
- Sử dụng biểu thức máy biến áp:
- Máy hạ áp:
Cách giải:
Ta có:
Lại có máy hạ áp
Chọn C.
Câu 11:
Phương pháp:
- Vận dụng biểu thức tính suất điện động của máy phát điện xoay chiều ba pha
- Suất điện động sinh ra tại các cuộn dây lệch pha nhau góc
Cách giải:
Suất điện động sinh ra tại 3 cuộn dây:
Chọn B.
Câu 12:
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch cảm thuần có độ tự cảm Thương số có giá trị bằng
Phương pháp:
- Mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm:
- Cảm kháng:
Cách giải:
Ta có:
Chọn C.
Câu 13:
Khi chiều dài dây treo con lắc đơn tăng 20% so với chiều dài ban đầu thì chu kì dao động của con lắc đơn thay đổi như thế nào?
Phương pháp:
Vận dụng biểu thức tính chu kì dao động con lắc đơn:
Cách giải:
Ta có chu kì dao động con lắc đơn:
Khi chiều dài con lắc đơn tăng 20% tức là thì chu kì dao động của con lắc khi đó
hay chu kì dao động tăng 9,545%
Chọn D.
Câu 14:
Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về sóng cơ học.
Cách giải:
Tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường truyền sóng.
Chọn D.
Câu 15:
Đại lượng đặc trưng của âm giúp ta phân biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra là
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về đặc trưng sinh lí, đặc trưng vật lí của âm.
Cách giải:
Đại lượng giúp ta phân biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra là âm sắc.
Chọn B.
Câu 16:
Đặt vào hai đầu điện trở một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được. Khi và thì công suất tiêu thụ của điện trở tương ứng là P1 và P2. Hệ thức nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính công suất:
Cách giải:
Mạch chỉ có điện trở, công suất tiêu thụ: không phụ thuộc vào tần số
Chọn C.
Câu 17:
X là một phần tử chỉ có L hoặc chỉ có tụ (C). Đặt vào hai đầu phần tử X một điện áp xoay chiều có biểu thức thì dòng điện chạy qua phần tử X là X là
Phương pháp:
- Vận dụng pha dao động trong các mạch điện xoay chiều.
- Sử dụng biểu thức tính trở:
Cách giải:
Ta có in nhanh pha hơn u
X là tụ điện có dung kháng
Chọn B.Câu 18:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm này bằng
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính cảm kháng:
Cách giải:
Cảm kháng:
Chọn D.
Câu 19:
Khi nhìn rõ được một vật ở xa vô cực thì
Phương pháp:
Vận dụng lí thuyết về mắt
Cách giải:
A – đúng, B, C, D - sai
Chọn A.
Câu 20:
Trong giao thoa sóng cơ, để hai sóng có thể giao thoa được với nhau thì chúng xuất phát từ hai nguồn có
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về sóng kết hợp
Cách giải:
Để 2 sóng có thể giao thoa được với nhau thì chúng xuất phát từ 2 nguồn kết hợp là 2 nguồn có cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
Chọn B.
Câu 21:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ZL và ZC. Tổng trời của đoạn mạch là
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính tổng trở:
Cách giải:
Tổng trở của mạch dao động:
Chon D.
Câu 22:
Hai điện tích dương cùng độ lớn được đặt tại hai điểm M và N. Đặt một điện tích điểm Q tại trung điểm của MN thì ta thấy Q đứng yên. Kết luận đúng nhất là
Phương pháp:
Vận dụng lực tương tác giữa các điện tích điểm:
+ 2 điện tích cùng dấu thì đẩy nhau
+ 2 điện tích khác dấu thì hút nhau.
Cách giải:
Q đặt tại trung điểm của MN và đứng yên
Q - có thể là điện tích bất kì (có thể âm hoặc dương)
Chọn C.
Câu 23:
Năng lượng vật dao động điều hòa
Phương pháp:
Vận dụng biểu thức tính năng lượng:
Cách giải:
Năng lượng của vật dao động điều hòa:
A – đúng
B – sai vì tỉ lệ với bình phương biên độ.
C – sai vì động năng tại vị trí có li độ cực đại bằng 0J.
D – sai vì thế năng tại VTCB bằng 0J.
Chọn A.
Câu 24:
Phương pháp:
Vận dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức.
Cách giải:
Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
Chọn C.
Câu 24:
Phương pháp:
Vận dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức.
Cách giải:
Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
Chọn C.
Câu 25:
Phương pháp:
- Đọc phương trình u, i
- Sử dụng biểu thức tính tổng trở:
- Sử dụng biểu thức:
Cách giải:
Từ phương trình, ta có độ lệch pha của u so với i:
Tổng trở của mạch:
Lại có:
Chọn B.
Câu 26:
Phương pháp:
- Sử dụng biểu thức:
- Sử dụng biểu thức tính cơ năng:
Cách giải:
+ Biên độ dao động:
+ Cơ năng của vật:
Chọn A.
Câu 27:
Mạch điện xoay chiều nối tiếp AMB có tần số 50Hz. AM chứa L và MB chứa tụ điện Điện áp lệch pha so với Giá trị của L là
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức tính dung kháng:
+ Sử dụng biểu thức:
Cách giải:
Dung kháng:
Điện trở:
Lại có:
Chọn D.
Câu 28:
Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của nguồn điện lần lượt là
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức:
+ Sử dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch:
Cách giải:
Hiệu điện thế giữa 2 cực cảu nguồn điện:
Lại có:
Chọn B.
Câu 29:
Một sợi đây đàn hồi AB dài 90cm có hai đầu cố định đang có sóng dừng, trên dây có 10 nút kể cả hai đầu dây A và B, M và N là hai điểm trên dây cách nút sóng A lần lượt là 22cm và 57cm. Độ lệch pha sóng dừng tại M và N bằng
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức sóng dừng trên dây 2 đầu cố định:
+ Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha giữa 2 điểm trên phương truyền sóng:
Cách giải:
Ta có:
Trên dây có 10 nút, 9 bụng
Sử dụng điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định:
Khoảng cách giữa M và N:
Độ lệch pha giữa 2 điểm M và N:
Chọn A.
Câu 30:
Ở mặt chất lỏng, có giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp S1 và S2. Gọi và là ba đường thẳng ở mặt chất lỏng cùng vuông góc với đoạn thẳng S1S2 cách đều nhau. Biết số điểm cực đại giao thoa trên và tương ứng là 7 và 3. Số điểm cực đại giao thoa trên là
Phương pháp:
Vận dụng khoảng cách giữa 2 cực đại liên tiếp:
Cách giải:
+ Trường hợp và khác phía so với vận trung tâm:
Từ hình vẽ thấy, để trên có 7 cực đại, tại điểm A là cực đại bậc 4
Trên có 3 cực đại, tại điểm B là cực đại bậc
Khoảng cách giữa và là:
Gọi C là điểm mà cắt AB và cách đều là cực đại bậc 1
Trên có 1 cực đại
Trường hợp và cùng phía so với vận trung tâm:
Từ hình vẽ thấy, để trên có 7 cực đại, tại điểm A là cực đại bậc 4
Trên có 3 cực đại, tại điểm B là cực đại bậc 2:
Gọi C là điểm mà cắt AB và cách đều là cực đại bậc 3.
Trên có cực đại
Chọn A.
Câu 31:
Một học sinh làm thí nghiệm đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn. Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian 10 đao động toàn phần và tính được kết quả Dùng thước đo chiều dài dây treo và tính được kết quả Lấy và bỏ qua sai số của số pi (π). Kết quả gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc đơn là
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức tính chu kì dao động:
+ Vận dụng biểu thức tính chu kì dao động của con lắc đơn:
+ Sử dụng biểu thức tính sai số của phép đo:
Cách giải:
Ta có:
Chu kì dao động đo được:
Sai số:
Chọn B.
Câu 32:
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức:
+ Sử dụng biểu thức điện áp tức thời:
Cách giải:
Ta có:
Lại có:
Chọn D.
Câu 33:
Một vật đồng thời thực hiện hai dao động điều hòa có phương trình Phương trình dao động tổng hợp là
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp số phức xác định dao động tổng hợp:
Cách giải:
Ta có:
Chọn A.
Câu 34:
Cho mạch điện xoay chiều có Điện áp giữa 2 đầu mạch có biểu thức là thì cường độ dòng điện trong mạch là
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp số phức giải điện xoay chiều:
Cách giải:
Ta có:
Lại có:
Chọn C.
Câu 35:
Trên một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định và một đầu tự do đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 60cm. Chiều dài sợi dây là
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức sóng dừng trên dây 1 đầu cố định đầu tự do:
Trong đó: k = số bó sóng; Số nút = Số bụng = k + 1.
Cách giải:
Ta có:
Chọn A.
Câu 36:
Phương pháp:
+ Sử dụng giản đồ véc-tơ
+ Sử dụng các hệ thức lượng trong tam giác.
Cách giải:
Ta có giản đồ vecto:
Ta có
Lại có:
Chọn C.
Câu 37:
Trên mặt nước rộng, một nguồn sóng điểm đặt tại O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tạo ra sóng cơ lan truyền trên mặt nước với bước sóng 1cm. Xét tam giác đều thuộc mặt nước với độ dài mỗi cạnh là 23cm và trọng tâm là O. Trên mỗi cạnh của tam giác này số phần tử nước dao động cùng pha với nguồn là
Phương pháp:
Sử dụng điều kiện cùng pha với nguồn khi khoảng cách từ điểm đó đến nguồn bằng số nguyên lần bước sóng
Cách giải:
Ta có: Bước sóng
Các điểm dao động cùng pha với O khi cách O một số nguyên lần bước sóng.
Ta có:
Trên mỗi cạnh của tam giác có số phần tử nước dao động cùng pha với nguồn là 3 điểm (2 đỉnh của tam giác và trung điểm của cạnh đó)
Chọn D.
Câu 38:
Hai vật dao động điều hòa theo hai trục tọa độ song song cùng chiều. Phương trình dao động của hai vật tương ứng là và Tại thời điểm ban đầu, hai vật đều có li độ bằng nhưng vật thứ nhất đi theo chiều dương trục tọa độ, vật thứ hai đi theo chiều âm trục tọa độ. Khoảng thời gian ngắn nhất để trạng thái của hai vật lặp lại như ban đầu là
Phương pháp:
+ Để trạng thái của 2 vật lặp lại như ban đầu thì thời gian phải là bội chung của
+ Tính bội chung của 2 số
Cách giải:
+ Chu kì dao động của (1):
+ Chu kì dao động của (2):
Để trạng thái của 2 vật lặp lại như ban đầu thì thời gian phải là bội chung của
Ta có:
Từ các đáp án ta có 2, 3 là bội chung của
Thời gian ngắn nhất là 2s
Chọn C.
Câu 39:
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1A. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là
Phương pháp:
Vận dụng biểu thức tính hiệu điện thế:
Cách giải:
Mạch có RL
Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút:
Khi roto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút :
Từ (1) và (2) suy ra:
Nếu roto của máy quay đều với tốc độ 20 vòng/phút thì:
Lấy ta được:
Chọn D.
Câu 40:
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức tính tần số góc:
+ Sử dụng biểu thức tính chu kì dao động:
+ Vận tốc tại VTCB:
+ Quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng đều:
Cách giải:
+ Biên độ dao động: A= 8cm
+ Ban đầu:
Thời gian vật đi từ VTCB đến biên lần đầu:
Vật (2) khi đó chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian
Ta có, quãng đường vật (2) đi được:
Khoảng cách cần tìm:
Chọn B.