[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải - Đề số 18
-
4830 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đơn vị mức cường độ âm là
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết mức cường độ âm
Cách giải:
Đơn vị của mức cường độ âm là Đêxiben (dB)
Chọn A.
Câu 2:
Phương pháp:
Trong cùng một môi trường, chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đơn sắc tăng dần từ đỏ đến tím Cách giải:
Chiết suất của thủy tinh có giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ
Chọn A.
Câu 3:
Trong đoạn mạch xoay chiều, chỉ số của Ampe kế cho biết giá trị nào của dòng điện?
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết dòng điện xoay chiều
Cách giải:
Trong đoạn mạch xoay chiều, số chỉ của Ampe kế cho biết cường độ dòng điện hiệu dụng
Chọn A.
Câu 4:
Trong hiện tượng giao thoa ánh sáng đơn sắc, tại vị trí có vân tối trên màn thì hai sóng ánh sáng truyền đến phải
Phương pháp:
Tại vị trí vân tối, hai sóng ánh sáng truyền đến phải ngược pha
Cách giải:
Tại vị trí có vân tối, hai sóng ánh sáng truyền đến phải ngược pha
Chọn D.
Câu 5:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn quan sát là 1 cm. Khoảng vân trên màn là
Phương pháp:
Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng (hoặc tối) liên tiếp
Cách giải:
Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là:
Chọn B.
Câu 6:
Trên một sợi dây đang có sóng dừng ổn định với bước sóng truyền trên dây là 4 cm. Khoảng cách giữa 4 nút sóng liên tiếp là
Phương pháp:
Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là
Cách giải:
Khoảng cách giữa 4 nút sóng liên tiếp là:
Chọn B.
Câu 7:
Phương pháp:
Công thức máy biến áp:
Máy tăng áp có
Cách giải:
Máy tăng áp có:
Chọn C.
Câu 8:
Phương pháp:
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch:
Cách giải:
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là:
Chọn D.
Câu 9:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số f vào hai đầu của một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cảm kháng của cuộn cảm là
Phương pháp:
Cảm kháng của cuộn dây:
Cách giải:
Cảm kháng của cuộn dây là:
Chọn C.Câu 10:
Tần số dao động của một con lắc đơn được tính bằng công thức nào sau đây?
Phương pháp:
Tần số của con lắc đơn:
Cách giải:
Tần số của con lắc đơn là:
Chọn A.
Câu 11:
Hai hạt tích điện nhỏ giống nhau đặt cách nhau 6 cm trong điện môi lỏng có hằng số điện môi ε = 81 thì lực đẩy giữa chúng là 2 μN. Biết k = 9.109 Nm2/C2. Độ lớn điện tích của từng hạt là
Phương pháp:
Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích:
Cách giải:
Độ lớn lực đẩy giữa hai điện tích là:
Chọn C.
Câu 12:
Khi nhìn qua một thấu kính hội tụ thấy ảnh ảo của một dòng chữ thì ảnh đó
Phương pháp:
Ảnh ảo qua thấu kính hội tụ luôn lớn hơn vật, cùng chiều với vật
Cách giải:
Ảnh ảo qua thấu kính hội tụ luôn lớn hơn vật
Chọn A.
Câu 13:
Trên một sợi dây có sóng dừng ổn định với bước sóng truyền trên dây là λ. Khoảng cách giữa hai điểm bụng liền kề là
Phương pháp:
Khoảng cách giữa hai điểm bụng liền kề là
Cách giải:
Khoảng cách giữa hai điểm bụng liền kề là
Chọn B.
Câu 14:
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết ứng dụng của hiện tượng cộng hưởng
Cách giải:
Hiện tượng cộng hưởng được ứng dụng trong hộp đàn ghita
Chọn C.
Câu 15:
Một máy phát điện xoay chiều một pha với phần cảm là rôto có p cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ n (vòng/phút) thì tần số của suất điện động (tính theo đơn vị Hz) do máy phát ra là
Phương pháp:
Tần số của suất điện động: f = 60pn
Cách giải:
Tần số của suất điện động do máy phát ra là: f = 60pn
Chọn C.Câu 16:
Trong đoạn mạch xoay chiều, điện áp chậm pha hơn dòng điện một lượng φ. Hệ số công suất của đoạn mạch là
Phương pháp:
Hệ số công suất của đoạn mạch: cosφ
Cách giải:
Hệ số công suất của đoạn mạch là: cosφ
Chọn A.
Câu 17:
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 2 nF và cuộn cảm có độ tự cảm 12,5 mH. Mạch dao động riêng với tần số góc là
Phương pháp:
Tần số góc của mạch dao động:
Cách giải:
Tần số góc của mạch dao động là:
Chọn A.
Câu 18:
Một người quan sát một sóng hình sin thấy 6 gợn sóng truyền qua một điểm trong 5 s và khoảng cách giữa hai gợn liên tiếp là 8 cm. Tốc độ truyền của sóng này là
Khoảng cách giữa hai gợn sóng liên tiếp là λ
Thời gian sóng truyền giữa hai gợn sóng liên tiếp là T
Tốc độ truyền sóng:
Cách giải:
Thời gian sóng truyền qua 6 gợn sóng liên tiếp là:
Khoảng cách giữa hai gợn sóng liên tiếp là: λ = 8 (cm)
Tốc độ truyền sóng là:
Chọn B.
Câu 19:
Trong máy quang phổ lăng kính, bộ phận nào sau đây gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng?
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết máy quang phổ lăng kính
Cách giải:
Trong máy quang phổ lăng kính, bộ phận gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng là lăng kính
Chọn B.
Câu 20:
Độ lớn cảm ứng từ tại tâm của vòng dây tròn có bán kính R mang dòng điện cường độ I được tính bằng công thức nào sau đây?
Phương pháp:
Cảm ứng từ tại tâm vòng dây tròn:
Cách giải:
Độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây tròn là:
Chọn D.
Câu 21:
Hạt tải điện trong kim loại là
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết dòng điện trong kim loại
Cách giải:
Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do
Chọn B.
Câu 22:
Một vật dao động theo phương trình Biên độ dao động của vật là
Phương pháp:
Phương trình dao động: \
Trong đó: x là li độ
A là biên độ
ω là tần số góc
φ là pha ban đầu
(ωt+φ) là pha dao động
Cách giải:
Trong phương trình dao động biên độ dao động là: 4 cm
Chọn A.
Câu 23:
Một chất điểm dao động với phương trình cm (t tính bằng s). Chiều dài quỹ đạo dao động của chất điểm là
Phương pháp:
Chiều dài quỹ đạo: L = 2A
Cách giải:
Chất điểm có biên độ là: A = 10 (cm)
Chiều dài quỹ đạo dao động của chất điểm là: L = 2A = 2.10 = 20 (cm)
Chọn B.
Câu 24:
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết ứng dụng của các tia
Cách giải:
Tia X có ứng dụng kiểm tra hành lí ở các sân bay
Chọn C.
Câu 25:
Phương pháp:
Sơ đồ khối của máy thu thanh đơn giản: anten thu – chọn sóng – tách sóng – khuếch đại âm tần – loa Cách giải:
Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến đơn giản có bộ phận mạch tách sóng
Chọn B.
Câu 26:
Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động cùng phương cùng tần số có biên độ lần lượt là 5 cm và 8 cm. Biên độ dao động tổng hợp của chất điểm không thể là
Phương pháp:
Biên độ dao động tổng hợp:
Cách giải:
Biên độ dao động tổng hợp của chất điểm:
→ biên độ dao động tổng hợp không thể là 2 cm
Chọn D.
Câu 27:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu của một cuộn cảm thuần có độ tự cảm Cảm kháng cuộn cảm là
Phương pháp:
Cảm kháng của cuộn cảm: ZL = ωL = 2πfL
Cách giải:
Cảm kháng của cuộn cảm là:
Chọn C.
Câu 28:
Trong điện xoay chiều, đại lượng nào sau đây không có giá trị hiệu dụng?
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết dòng điện xoay chiều
Cách giải:
Đại lượng không có giá trị hiệu dụng là công suất
Chọn B.
Câu 29:
Tần số dao động riêng của con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật nặng khối lượng m là
Phương pháp:
Tần số dao động của con lắc lò xo:
Cách giải:
Tần số dao động của con lắc lò xo:
Chọn B.
Câu 30:
Một sóng hình sin có tần số f truyền trong một môi trường với tốc độ v thì có bước sóng là
Phương pháp:
Bước sóng:
Cách giải:
Bước sóng của sóng này là:
Chọn C.
Câu 31:
Phương pháp:
Trên đường nối hai nguồn, khoảng cách giữa hai cực đại liền kề là
Cách giải:
Tại điểm M có cực đại thứ k, điểm N có cực đại thứ k + 4 → khoảng cách MN là:
Ta có:
Chọn A.
Câu 32:
Phương pháp:
Vật có vận tốc bằng 0 khi ở vị trí biên
Tốc độ trung bình:
Sử dụng vòng tròn lượng giác và công thức:
Cách giải:
Hai thời điểm liên tiếp t1, t2 vật có vận tốc bằng 0 → vật chuyển động giữa hai vị trí biên
Quãng đường vật chuyển động là: S = 2A
Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là:
Khoảng thời gian vật chuyển động giữa hai vị trí biên là:
Ở thời điểm t1, vecto quay được góc:
Ở thời điểm đầu, vật chuyển động ngược chiều dương → pha ban đầu:
Pha dao động của vật ở thời điểm t1 là:
vật ở vị trí biên âm
Ta có vòng tròn lượng giác:
Từ vòng tròn lượng giác, ta thấy tại thời điểm t = 0, vật có li độ x = -3 cm
Chọn B.
Câu 33:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Hình bên là đồ thị sự phụ thuộc của độ lớn lực đàn hồi Fdh của lò xo và độ lớn lực hồi phục Fhp tác dụng lên vật nặng của con lắc theo thời gian t. Biết Tốc độ trung bình của vật nặng từ thời điểm t1 đến thời điểm t3 là
Phương pháp:
Độ lớn lực đàn hồi:
Độ lớn lực phục hồi:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị và vòng tròn lượng giác
Tần số góc của con lắc lò xo:
Tốc độ trung bình:
Cách giải:
Ta có đồ thị:
Giả sử ở vị trí cân bằng, lò xo giãn một đoạn ∆l0
Lực đàn hồi và lực phục hồi có độ lớn cực đại là:
Từ đồ thị ta thấy đồ thị (1) là đồ thị lực phục hồi, đồ thị (2) là đồ thị lực đàn hồi
Ta có:
Nhận xét: lực phục hồi có độ lớn nhỏ nhất tại vị trí cân bằng → tại thời điểm t1, vật ở vị trí cân bằng
Lực đàn hồi có độ lớn nhỏ nhất tại vị trí lò xo không biến dạng → tại thời điểm t2, vật ở vị trí lò xo không biến dạng lần thứ 2 kể từ thời điểm t1
Lực đàn hồi và lực phục hồi có độ lớn cực đại tại vị trí biên dưới → tại thời điểm t3, vật ở vị trí biên dưới lần đầu tiên kể từ thời điểm t2
Ta có vòng tròn lượng giác:
Từ vòng tròn lượng giác ta thấy từ thời điểm t1 đến t2, vecto quay được góc:
Ta có:
Mà
Nhận xét: từ thời điểm t1 đến t3, vật đi được quãng đường là:
S = 3A = 3.0,2 = 0,6 (m)
Vecto quay được góc:
Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t3 là:
Chọn D.
Câu 34:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp, trong đó L thuần cảm và R có giá trị thay đổi được. Khi R = 25 Ω hoặc R = 100 Ω thì công suất tiêu thụ trên toàn mạch bằng nhau. Thay đổi R để công suất tiêu thụ toàn mạch đạt cực đại, giá trị cực đại đó là
Phương pháp:
Với hai giá trị R1, R2 mạch cho cùng công suất, công suất của mạch đạt cực đại khi:
Công suất cực đại:
Cách giải:
Với hai giá trị R1, R2 mạch cho cùng công suất, công suất của mạch đạt cực đại khi:
Công suất tiêu thụ cực đại của mạch là:
Chọn B.
Câu 35:
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp chuẩn hóa số liệu
Tổng trở:
Hai điện áp vuông pha có:
Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện:
Hệ số công suất:
Cách giải:
Ta có:
Chuẩn hóa
Giả sử đoạn mạch Y có R, ZL0, ZC0
Điện áp cực đại giữa hai đầu đoạn mạch Y là:
Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và MB vuông pha, ta có:
Hệ số công suất của đoạn mạch Y là:
Chọn D.
Câu 36:
Phương pháp:
Biên độ dao động tổng hợp:
Sử dụng giản đồ vecto
Cách giải:
Nhận xét:
Biên độ dao động tổng hợp là:
Ta có giản đồ vecto:
Từ giản đồ vecto, ta thấy pha ban đầu:
Chọn B.
Câu 37:
Phương pháp:
Khoảng cách của 10 vân sáng liên tiếp:
Bước sóng:
Sai số:
Cách giải:
Khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp là:
Giá trị trung bình của bước sóng là:
Sai số tỉ đối của phép đo là:
Chọn B.
Câu 38:
Phương pháp:
Vị trí vân trùng của hai bức xạ:
Khoảng vân:
Cách giải:
Trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm có:
→ trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm có 6 khoảng vân màu lục (có 5 vân sáng màu lục)
Chọn A.
Câu 39:
Trên một sợi dây rất dài có hai điểm M và N cách nhau 12 cm. Tại điểm O trên đoạn MN người ta gắn vào dây một cần rung dao động với phương trình (t tính bằng s), tạo ra sóng truyền trên dây với tốc độ 1,6 m/s. Khoảng cách xa nhất giữa 2 phần tử dây tại M và N khi có sóng truyền qua là
Phương pháp:
Bước sóng:
Độ lệch pha dao động:
Khoảng cách giữa điểm theo phương dao động:
Công thức lượng giác:
Khoảng cách giữa hai điểm MN:
Cách giải:
Bước sóng của sóng truyền trên dây là:
Độ lệch pha giữa hai điểm M, N là:
Ta có phương trình sóng của hai điểm M, N:
Khoảng cách giữa hai điểm M, N trên phương dao động là:
Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M, N là:
Chọn A.
Câu 40:
Đặt điện áp (U0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Hình bên là đồ thị sự phụ thuộc của giá trị hiệu dụng I của cường độ dòng điện trong mạch theo tần số góc ω, Gọi i1, i2, i3 và i4 là cường độ dòng điện tức thời tương ứng khi ω có giá trị lần lượt là ω1, ω2, ω3 và ω4. Hệ thức nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Mạch xảy ra cộng hưởng:
Mạch có tính dung kháng:
Mạch có tính cảm kháng:
Cách giải:
Từ đồ thị ta thấy với ω = ω2, cường độ hiệu dụng trong mạch trong mạch có cộng hưởng
B sai
Với mạch có tính dung kháng D sai
Với mạch có tính cảm kháng A sai, C đúng
Chọn C.