[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải - Đề số 7
-
5009 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Cường độ âm tại một điểm là đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
Giải chi tiết:
Năng lượng mà sóng âm truyền đi trong một đơn vị thời gian, qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc
với phương truyền âm gọi là cường độ âm.
Câu 2:
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với tần số góc . Tại thời điểm vật có li độ x thì gia tốc của vật có giá trị là a. Công thức liên hệ giữa x và a là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Biểu thức li độ và gia tốc của vật dao động điều hòa:
Giải chi tiết:
Ta có:
Câu 3:
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình (t tính bằng s). Tại thời điểm , pha của dao động là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Thay t vào biểu thức pha của dao động.
Giải chi tiết:
Ta có
⇒ Pha của dao động là:
⇒ Tại ta có:
Câu 4:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Công thức tần số góc, tần số, chu kì của con lắc lò xo dao động điều hòa:
Giải chi tiết:
Công thức về tần số dao động điều hòa của con lắc lò xo nằm ngang là:
Câu 5:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong 1 chu kì:
Giải chi tiết:
Bước sóng được tính theo công thức:
Câu 6:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Tần số của dòng điện do máy phát điện xoay chiều phát ra:
+ , với
+ , với
Giải chi tiết:
Tần số của dòng điện do máy phát ra là:
Trong đó roto quay với tốc độ
Câu 7:
Vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ A và tốc độ cực đại . Tần số dao động của vật là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Tốc độ cực đại:
Giải chi tiết:
Vật dao động điều hòa với tốc độ cực đại:
Câu 8:
Chọn kết luận đúng. Tốc truyền âm nói chung lớn nhất trong môi trường:
Đáp án A
Phương pháp giải:
+ Âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí. Âm không truyền được trong chân không.
+ Nói chung vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
Giải chi tiết:
Tốc độ truyền âm nói chung lớn nhất trong môi trường rắn.
Câu 9:
Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang thực hiện dao động điện tử tự do. Gọi là điện áp cực đại giữa hai đầu tụ điện; u và i tương ứng là điện áp giữa hai đầu tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm t. Hệ thức đúng là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Năng lượng điện từ trong mạch dao động LC:
Giải chi tiết:
Ta có năng lượng điện từ trong mạch LC được xác định bởi công thức:
Câu 10:
Cho hai điện tích điểm có điện tích tương ứng là đặt cách nhau một đoạn . Hệ đặt trong chân không. Độ lớn lực tương tác điện F giữa hai điện tích được xác định theo công thức
Đáp án D
Phương pháp giải:
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm:
Chân không có hằng số điện môi
Giải chi tiết:
Độ lớn lực tương tác điện giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không:
Câu 11:
Nhận xét nào sau đây về máy biến áp là không đúng?
Đáp án C
Phương pháp giải:
+ Máy biến áp là thiết bị hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ, dùng để biến đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó.
+ Công thức máy biến áp lí tưởng:
Giải chi tiết:
Máy biến áp dùng để biến đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó.
⇒ Phát biểu không đúng: Máy biến áp có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.
Câu 12:
Suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức:. Giá trị cực đại của suất điện động này là:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Biểu thức suất điện động cảm ứng:
Trong đó là suất điện động cực đại.
Giải chi tiết:
Ta có:
Câu 13:
Đặt điện áp vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm có phương trình là:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Mạch điện chỉ có cuộn cảm thuần:
+ Cường độ dòng điện cực đại:
+
Giải chi tiết:
Biểu thức điện áp:
Biểu thức cường độ dòng điện:
Câu 14:
Trong máy phát thanh đơn giản, thiết bị dùng để biến dao động âm thanh dao động điện có cùng tần số là:
Đáp án D
Phương pháp giải:
* Sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản:
1. Micrô:thiết bị biến âm thanh thành dao động điện âm tần
2. Mạch phát sóng điện từ cao tần: tạo ra dao động cao tần (sóng mang)
3. Mạch biến điệu:trộn sóng âm tần với sóng mang
4. Mạch khuếch đại: tăng công suất (cường độ) của cao tần
5. Anten: phát sóng ra không gian.
* Sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản:
1. Anten thu:thu sóng để lấy tín hiệu
2. Mạch khuếch đại điện từ cao tần.
3. Mạch tách sóng: tách lấy sóng âm tần
4. Mach khuếch đại dao động điện từ âm tần: tăng công suất (cường độ) của âm tần
5. Loa: biến dao động âm tần thành âm thanh
Giải chi tiết:
Trong máy phát thanh đơn giản, thiết bị dùng để biến dao động âm thanh dao động điện có cùng tần số là micro.
Câu 15:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Cảm ứng từ tại tâm vòng dây tròn:
Với I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tròn (A); R là bán kính khung dây tròn (m)
Giải chi tiết:
Cảm ứng từ tại tâm vòng dây tròn là:
Câu 16:
Đặt vào hai đầu mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp (cuộn dây cảm thuần) một điện áp xoay chiều. Gọi tương ứng là cảm kháng của cuộn dây, dung kháng của tụ điện. Tổng trở Z của mạch điện là:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Công thức tính tổng trở:
Giải chi tiết:
Tổng trở của mạch điện là:
Câu 17:
Cho biết cường độ âm chuẩn là . Mức cường độ âm tại một điểm là , cường độ âm tại điểm này có giá trị là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Công thức tính mức cường độ âm:
Giải chi tiết:
Mức cường độ âm tại một điểm là:
Câu 18:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định là:
Số bụng = k; Số nút = k + 1.
Giải chi tiết:
Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định:
Trên dây có 3 bụng sóng
Câu 19:
Một con lắc đơn dao động điều hòa với tần số góc tại một nơi có gia tốc trọng trường bằng . Chiều dài dây treo của con lắc là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Công thức tính tần số góc của con lắc đơn dao động điều hòa:
Giải chi tiết:
Tần số góc dao động:
Câu 20:
Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 100g gắn với một lò xo nhẹ. Con lắc dao động điều hòa dọc theo trục Ox (gốc O tại vị trí cân bằng của vật) có phương nằm ngang với phương trình . Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Lấy . Cơ năng của con lắc có giá trị là:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Công thức tính cơ năng:
Giải chi tiết:
Khối lượng vật nhỏ:
Li độ:
Cơ năng của con lắc có giá trị là:
Câu 21:
Một vật nhỏ có khối lượng 250g dao động điều hòa dọc theo trục Ox (gốc tại vị trí cân bằng của vật) thì giá trị của lực kéo về có phương trình (t đo bằng s). Biên độ dao động của vật có giá trị là:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Biểu thức lực kéo về:
Giải chi tiết:
Khối lượng vật nhỏ:
Lực kéo về:
Câu 22:
Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là và . Gọi A là biên độ dao động tổng hợp của hai đao động trên. Hệ thức nào sau đây luôn đúng?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Biên độ của dao động tổng hợp:
Giải chi tiết:
Ta có:
+ Khi
+ Khi
Câu 23:
Tiến hành thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí, một học sinh viết được kết quả đo của bước sóng là , tần số của âm là . Sai số tương đối của phép đo tốc độ truyền âm là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Công thức tính bước sóng:
⇒ Sai số tuyệt đối của phép đo:
Sai số tương đối:
Giải chi tiết:
Sai số tuyệt đối của phép đo:
Sai số tương đối của phép đo:
Câu 24:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Công thức tính dung kháng:
Giải chi tiết:
Công thức tính dung kháng:
tăng 4 lần thì giảm đi 4 lần.
Câu 25:
Một mạch điện chỉ có tụ điện. Nếu đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 2A. Nếu đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Dung kháng:
Cường độ hiệu dụng:
Giải chi tiết:
+ Khi :
+ Khi :
+ Lấy ta được:
Câu 26:
Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện có công suất đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết điện trở tổng cộng của đường dây bằng , hệ số công suất của nơi tiêu thụ bằng 1, điện áp hiệu dụng đưa lên đường dây bằng . Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây thì hiệu suất truyền tải điện năng bằng
Đáp án D
Phương pháp giải:
Hiệu suất truyền tải:
Giải chi tiết:
Ta có:
Hiệu suất truyền tải:
Câu 27:
Tại một điểm có sóng điện từ truyền qua, cảm ứng từ biến thiên theo phương trình (t tính bằng giây). Kể từ lúc , thời điểm đầu tiên để cường độ điện trường tại điểm đó bằng 0 là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng VTLG và công thức
Tại một điểm có sóng điện từ truyền qua, cảm ứng từ và cường độ điện trường biến thiên cùng pha.
Giải chi tiết:
Biểu thức của cảm ứng từ:
Biểu thức của cường độ điện trường:
Biểu diễn trên VTLG ta có:
Từ hình vẽ ta xác định được góc quét:
⇒ Thời điểm đầu tiên để cường độ điện trường tại điểm đó bằng 0 là:
Câu 28:
Một con lắc lò xo gồm lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cứng , khối lượng của vật nặng là , vật đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Kéo vật dọc theo trục lò xo, ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn rồi thả nhẹ, sau đó vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox trùng với trục lò xo, gốc O tại vị trí cân bằng của vật. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Tần số góc:
Biên độ:
Sử dụng VTLG xác định pha ban đầu.
Giải chi tiết:
Tần số góc:
Kéo vật ra khỏi VTCB đoạn rồi thả nhẹ
Tại vật qua vị trí theo chiều dương. Biểu diễn trên VLTG ta có:
Từ VTLG ⇒ Pha ban đầu:
Câu 29:
Vật sáng AB phẳng, mỏng đặt vuông góc trên trục chính của một thấu kính (A nằm trên trục chính), cho ảnh thật A'B' lớn hơn vật 2 lần và cách vật 24cm. Tiêu cự f của thấu kính có giá trị là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Công thức thấu kính:
Hệ số phóng đại:
Giải chi tiết:
Ảnh A’B’ là ảnh thật ⇒ ảnh ngược chiều với vật
Ảnh A’B’ cách vật 24cm
Từ (1) và (2)
Tiêu cự của thấu kính:
Câu 30:
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức trong đó không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Tại thời điểm , điện áp tức thời ở hai đầu RLC lần lượt là . Tại thời điểm , các giá trị trên tương ứng là . Điện áp cực đại ở hai đầu đoạn mạch là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Biểu thức cường độ dòng điện:
Biểu thức điện áp tức thời:
Sử dụng hệ thức độc lập theo thời gian của các đại lượng vuông pha.
Điện áp cực đại hai đầu mạch:
Giải chi tiết:
Ta có:
Do và vuông pha với
+ Tại khi
+ Tại thời điểm , áp dụng hệ thức độc lập với thời gian của hai đại lượng vuông pha ta có:
Điện áp cực đại ở hai đầu đoạn mạch:
Câu 31:
Có hai con lắc lò xo giống nhau đều có khối lượng vật nhỏ là m = 400g , cùng độ cứng của lò xo là k. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng O. Cho đồ thị li độ theo thời gian của con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai như hình vẽ. Tại thời điểm t con lắc thứ nhất có động năng và con lắc thứ hai có thế năng . Chu kì của hai con lắc có giá trị là:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Từ đồ thị viết phương trình dao động của hai con lắc.
Cơ năng:
Công thức tính chu kì dao động:
Giải chi tiết:
Từ đồ thị, ta có phương trình dao động của hai con lắc lần lượt là:
Tại thời điểm , thế năng của con lắc thứ hai là:
Động năng của con lắc thứ nhất ở thời điểm t là:
Chu kì của con lắc là:
Câu 32:
Trên một một sợi dây đang có sóng dừng, phương trình sống tại một điểm trên dây là ; trong đó u là li độ dao động của một điểm có tọa độ trên dây thời điểm t, với x tính bằng cm; t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Phương trình sóng dừng:
Tốc độ truyền sóng:
Giải chi tiết:
Phương trình sóng dừng:
Ta có:
Tốc độ truyền sóng:
Câu 33:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Công thức tính công suất tiêu thụ:
Giải chi tiết:
Công suất tiêu thụ của mạch:
+ Khi thay đổi để ⇔ xảy ra hiện tượng cộng hưởng
+ Khi thì
Từ (1) và (2)
Câu 34:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Công thức tính công suất tiêu thụ:
Giải chi tiết:
Theo bài ra ta có:
Lại có:
Thay vào (*) ta được:
Câu 35:
Có x nguồn giống nhau mắc nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động là 3V điện trở trong là 2Ω mắc với mạch ngoài là một bóng đèn loại thành một mạch kín. Để đèn sáng bình thường thì giá trị của x là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Để đèn sáng bình thường thì
Cường độ dòng điện chạy qua đèn:
Điện trở của đèn:
Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp:
Giải chi tiết:
Điện trở của đèn:
Cường độ dòng điện định mức của đèn:
Giả sử bộ nguồn gồm x nguồn giống nhau mắc nối tiếp:
Cường độ dòng điện chạy qua đèn:
Để đèn sáng bình thường thì
Câu 36:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Tần số dao động riêng:
Biên độ dao động của vật càng lớn khi càng nhỏ.
Giải chi tiết:
Tần số dao động riêng:
Ta có đồ thị cộng hưởng cơ:
Tần số của ngoại lực tương ứng:
Câu 37:
Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 200N / m , quả cầu M có khối lượng 1kg đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 12,5cm . Ngay khi quả cầu xuống đến vị trí thấp nhất thì có một vật nhỏ khối lượng 500g bay theo phương trục lò xo, từ dưới lên với tốc độ 6m / s tới dính chặt vào M. Lấy . Sau va chạm, hai vật dao động điều hòa. Biên độ dao động của hệ hai vật sau va chạm là:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
VTCB mới cách VTCB cũ: ⇒ Li độ x tại vị trí va chạm.
Tần số góc của hệ:
Biên độ dao động:
Giải chi tiết:
Áp dụng định luật bảo toàn vecto động lượng cho hệ ngay trước và sau va chạm:
VTCB mới ở dưới VTCB mới một đoạn:
Li độ ngay sau khi va chạm so với VTCB mới là:
Tần số góc dao động của hệ:
Biên độ dao động của hệ hai vật sau va chạm là:
Câu 38:
Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sống kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số, cách nhau AB = 8 cm tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng . Một đường thẳng song song với AB và cách AB một khoảng là 2 cm, cắt đường trung trực của AB tại điểm C. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại trên nằm về hai phía điểm C gần nhất với giá trị nào dưới đây:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Điều kiện có cực đại giao thoa trong giao thoa sóng hai nguồn cùng pha:
Sử dụng định lí Pitago.
Giải chi tiết:
Gọi M và N là hai điểm dao động với biên độ cực đại trên nằm về hai phía của điểm C.
Khoảng cách từ M đến C là x.
Từ hình vẽ ta có:
M là điểm dao động với biên độ cực đại nên:
+ M gần C nhất nên M thuộc cực đại ứng với
+ N gần C nhất nên N thuộc cực đại ứng với .
Hoàn toàn tương tự ta tính được:
Câu 39:
Cho mạch điện AB gồm đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm R,C và đoạn MB gồm hộp kín X có thể chứa hai trong ba phần tử: điện trở, tụ điện và cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu AB điện áp xoay chiều thì cường độ dòng điện ở mạch là . Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và MB vuông pha với nhau. Dùng vôn kế lí tưởng lần lượt mắc vào hai đầu đoạn mạch AM, MB thì số chỉ vôn kế tương ứng là , cho . Giá trị của mỗi phần tử trong hộp X là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết của mạch RLC mắc nối tiếp.
Vẽ giản đồ vecto.
Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, định lí hàm cos, định lí Pitago.
Định luật Ôm:
Giải chi tiết:
Đoạn AM gồm R,C mắc nối tiếp.
Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và MB vuông pha với nhau ⇒ MB gồm R,L nối tiếp.
Ta có giản đồ vecto:
Có
Lại có
Từ (1) và (2)
Áp dụng định lí hàm số cos trong tam giác có:
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:
Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong mạch:
⇒Câu 40:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB:
Sử dụng giản đồ vecto.
Từ giản đồ vecto tính được
Hệ số công suất:
Giải chi tiết:
Từ đồ thị ta viết được phương trình:
Ta có giản đồ vecto:
Theo bài ra ta có:
Từ giản đồ vecto ta có:
Mà:
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:
Hệ số công suất:
Công suất tiêu của đoạn mạch AB: