[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải - Đề số 6
-
4999 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo Anh-xtanh khi một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng ban ban đầu cực đại của nó. Chiếu bức xạ có bước sóng vào một tấm kim loại thì nhận được các quang e có vân tốc cực đại là . Khi chiếu bức xạ có bước sóng thì vận tốc cực đại của quang điện tử là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức Anh-xtanh về hiện tượng quang điện :
Giải chi tiết:
Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào một tấm kim loại thì nhận được các quang e có vận tốc cực đại lần lượt là , ta có:
Khi dùng bức xạ có bước sóng thì
Câu 2:
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Phương pháp giải:
+Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định thì quỹ đạo là một đường thẳng.
+ Li độ
+ Lực kéo về:
Giải chi tiết:
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định thì quỹ đạo là một đường thẳng.
Câu 3:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Năng lượng liên kết riêng , tức là năng lượng liên kết tính trên một nuclon, là đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân nguyên tử.
Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
Giải chi tiết:
Để so sánh độ bền vững của các hạt nhân người ta dùng đại lượng năng lượng liên kết tính trên một nuclon.
Câu 4:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn, khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào gọi là hiện tượng quang dẫn.
Giải chi tiết:
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm điện trở của một chất khi bị chiếu sáng.
Câu 5:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Dao động cưỡng bức là dao động của hệ khi chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn.
Dao động cưỡng bức có đặc điểm:
+ Có biên độ không đổi và tần số bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
+ Biên độ của dao động cưỡng bức không chỉ phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức mà còn phụ thuộc vào cả độ chênh lệch giữa tần số của lực cưỡng bức và tần số riêng của hệ.
Giải chi tiết:
Dao động cưỡng bức là dao động của hệ khi chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn.
⇒ Phát biểu sai: Để dao động trở thành dao động cưỡng bức, ta cần tác dụng vào con lắc dao động một ngoại lực không đổi.
Câu 6:
Chu kì của dao động điều hoà là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Chu kì của dao động điều hoà là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần.
Giải chi tiết:
Chu kì của dao động điều hoà là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần, tức là khoảng thời gian ngắn nhất mà toạ độ, vận tốc, gia tốc của vật dao động lại có giá trị và trạng thái như cũ.
Câu 7:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Nội dung thuyết lượng tử ánh sáng
– Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
– Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang năng lượng bằng hf.
– Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có photon đứng yên. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ dọc theo các tia sáng.
– Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hoặc hấp thụ một phôtôn.
Giải chi tiết:
Năng lượng của các photon ánh sáng:
⇒ Các ánh sáng đơn sắc khác nhau có tần số khác nhau ⇒ năng lượng của các photon là khác nhau.
⇒ Phát biểu sai là: Năng lượng của các phôtôn ứng với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là như nhau.
Câu 8:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ là A1 và A2 thì biên độ dao động tổng hợp là
Giải chi tiết:
Biên độ dao động tổng hợp:
Khi độ lệch pha giữa hai dao động thay đổi, thì biên độ tổng hợp A có giá trị nằm trong khoảng: ⇒
Câu 9:
Đáp án A
Phương pháp giải:
+ Phương trình giao thoa sóng:
+ Sử dụng điều kiện cùng pha:
+ Số điểm dao động cực tiểu giữa hai nguồn cùng pha:
Giải chi tiết:
Ta có hình vẽ:
Phương trình dao động của một điểm M nằm trên đường trung trực là:
Với là khoảng cách từ điểm ta xét đến hai nguồn.
Các điểm nằm trên đường trung trực đều dao động với biên độ cực đại (vì hai nguồn cùng pha, cùng biên độ).
Để M và I dao động cùng pha thì:
Vì M gần I nhất, cách I một khoảng , ứng với , ta có:
Số điểm dao động cực tiểu nằm trên AB bằng số giá trị k nguyên thõa mãn:
Điểm N nằm trên nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại A, dao động với biên độ cực tiểu, gần A nhất thì nằm trên hyperbol cực tiểu có bậc cao nhất về phía A, tức là
Điều kiển để N là dao động cực tiểu là:
Câu 10:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số âm.
Độ to phụ thuộc vào tần số và mức cường độ âm.
Âm sắc phụ thuộc vào đồ thị dao động.
Giải chi tiết:
Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số âm.
Câu 11:
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động cùng pha, cách nhau một khoảng . Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số , vận tốc truyền sóng . Xét điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với tại . Đoạn có giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu để tại M có dao động với biên độ cực đại?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Điều kiện có cực đại giao thoa:
Công thức tính bước sóng
Giải chi tiết:
Ta có hình vẽ:
Bước sóng
M có dao động với biên độ cực đại và cách xa nhất ⇒ M thuộc cực đại bậc 1 về phía A.
Câu 12:
Một tụ điện có điện dung được tích điện đến hiệu điện thế . Lúc , hai đầu tụ được đấu vào hai đầu của một cuộn dây có độ tự cảm bằng . Bỏ qua điện trở thuần của cuộn dây và của dây nối. Lần thứ hai điện tích trên tụ bằng một nửa điện tích lúc đầu là ở thời điểm nào?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Điện tích trên hai bản tụ điện có biểu thức:
Chu kì T được xác định bởi công thức:
Sử dụng VTLG và công thức tính thời gian:
Giải chi tiết:
Thời điểm ban đầu, tụ được nạp đầy điện và bắt đầu phóng điện, điện tích trên tụ giảm dần.
Ta có biểu thức:
Chu kì dao động của mạch:
Biểu diễn trên VTLG:
Góc quét tương ứng:
⇒ Lần thứ hai điện tích trên tụ bằng một nửa điện tích lúc đầu là:
Câu 13:
Thế nào là 2 sóng kết hợp?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Hai sóng kết hợp là hai sóng có cùng tần số, cùng phương dao động và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
Giải chi tiết:
Hai sóng kết hợp là hai sóng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
Câu 14:
Một mạch dao động LC lí tưởng. Ban đầu nối hai đầu cuộn cảm thuần với nguồn điện có suất điện động E. Sau khi dòng điện qua mạch ổn định, người ta ngắt cuộn dây với nguồn và nối nó với tụ điện thành mạch kín thì điện tích cực đại của tụ là . Biết khoảng thời gian ngắn nhất kể từ khi năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại đến khi năng lượng trên tụ bằng 3 lần năng lượng trên cuộn cảm là . Giá trị của suất điện động E là:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Công thức liên hệ giữa ::
Năng lượng từ trường và năng lượng điện trường:
Năng lượng điện từ:
Sử dụng VTLG.
Giải chi tiết:
Năng lượng điện từ:
Khi năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại thì
Khi năng lượng trên tụ bằng 3 lần năng lượng trên cuộn cảm thì:
Biểu diễn trên VTLG:
Ta có
Điện tích cực đại trên tụ:
Suất điện động:
Câu 15:
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp . Công thức tính tổng trở của mạch là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Tổng trở:
Giải chi tiết:
Công thức tính tổng trở:
Câu 16:
Một đoạn mạch gồm một điện trở mắc nối tiếp vơi một tụ điện có điện dung và một cuộn cảm thuần có độ tự cảm . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều . Khi đó công suất tỏa nhiệt trên R là:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Tổng trở :
Cường độ dòng điện hiệu dụng :
Công suất tỏa nhiệt trên R:
Giải chi tiết:
Tổng trở của đoạn mạch :
Cường độ dòng điện hiệu dụng :
Công suất tỏa nhiệt trên R :
Câu 17:
Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Tần số góc:
Cảm kháng và dung kháng : .
Hệ số công suất :
Giải chi tiết:
Hệ số công suất :
Đoạn mạch điện đang có tính cảm kháng .
Khi tăng tần số thì cảm kháng tăng, dung kháng giảm, do đó hệ số công suất :
giảm.
Câu 18:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Từ thông
Giải chi tiết:
Từ thông qua mặt phẳng khung dây :
Câu 19:
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Khoảng cách giữa hai cực đại hoặc hai cực tiểu liên tiếp là
Khoảng cách giữa một cực đại và 1 cực tiểu liên tiếp là
Giải chi tiết:
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng một nửa bước sóng.
Câu 20:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm s, chất điểm có li độ bằng:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Thay t vào phương trình li độ x.
Giải chi tiết:
Tại thời điểm chất điểm có li độ bằng:
Câu 21:
Các hạt nhân đơtêri ; triti ; heli có năng lượng liên kết lần lượt là . Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là ?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Năng lượng liên kết riêng:
Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền.
Giải chi tiết:
Năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân là:
⇒ Thứ tự giảm dần về mức độ bền vững là
Câu 22:
Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B là và . Ban đầu hai khối chất A và B có số hạt nhân như nhau. Sau thời gian thì tỉ số giữa số hạt nhân A và B đã phóng xạ là.
Đáp án D
Phương pháp giải:
Số hạt còn lại:
Số hạt nhân đã phóng xạ:
Giải chi tiết:
+ Sau thời gian t :
Số hạt nhân A đã phóng xạ là:
Số hạt nhân B đã phóng xạ là:
Tỉ số hạt nhân A và B đã phóng xạ là:
Câu 23:
Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt điện áp lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức . Đoạn mạch AB chứa:
Đáp án D
Phương pháp giải:
+ Đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần R thì có u cùng pha với i.
+ Đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần thì có u sớm pha so với i.
+ Đoạn mạch chỉ chứa tụ điện thì có điện áp u trễ pha so với i.
Giải chi tiết:
Ta có:
⇒ Điện áp trễ pha so với cường độ dòng điện.
⇒ Đoạn mạch AB chỉ chứa tụ điện.
Câu 24:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Cường độ dòng điện hiệu dụng:
Giải chi tiết:
Ta có:
Cường độ dòng điện hiệu dụng:
Câu 25:
Trong mạch dao động lí tưởng có dao động điện từ tự do thì điện tích q trên mỗi bản tụ điện và cường độ dòng điện i trong cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian với:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Trong mạch dao động LC lí tưởng thì điện tích và cường độ dòng điện có biểu thức:
Giải chi tiết:
Biểu thức của điện tích và cường độ dòng điện:
⇒ q biến thiên điều hòa theo thời gian với cùng tần số trễ pha so với i.
Câu 26:
Một mạng điện xoay chiều , khi chọn pha ban đầu của điện áp bằng không thì biểu thức của điện áp có dạng
Đáp án D
Phương pháp giải:
Biểu thức điệp áp xoay chiều là (U là điện áp hiệu dụng)
Tần số góc:
Giải chi tiết:
Biểu thức của điện áp:
Tần số góc:
Pha ban đầu bằng 0
Câu 27:
Đặt điện áp vào hai đầu cuộn dây có độ tự cảm và điện trở . Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây là:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Tổng trở
Cường độ dòng điện hiệu dụng:
Độ lệch pha giữa u và i:
Biểu thức tổng quát của cường độ dòng điện là
Giải chi tiết:
Tổng trở của đoạn mạch:
Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong mạch:
Độ lệch pha giữa u và i:
Câu 28:
Giới hạn quang điện của một kim loại là . Lấy . Công thoát êlectron của kim loại này là:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Công thức tính công thoát:
Giải chi tiết:
Công thoát êlectron của kim loại này là:
Câu 29:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Vật dao động điều hòa có phương trình li độ và vận tốc:
Giải chi tiết:
Biểu thức li độ của vật :
Câu 30:
Khi nói về sự điều tiết của mắt, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Mắt nhìn rõ các vật nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn trước mắt, gọi là khoảng nhìn rõ của mắt.
Mắt có thể nhìn được các vật ở xa, gần trước mắt là do mắt có sự điều tiết. Khi mắt quan sát vật ở xa, thể thủy tinh xẹp xuống, khi mắt quan sát các vật ở gần mắt thì thể thủy tinh phồng lên.
Giải chi tiết:
Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt, thể thủy tinh cong dần lên. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt, thể thủy tinh xẹp dần xuống.
⇒ Phát biểu đúng về sự điều tiết của mắt: Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thể thuỷ tinh của mắt xẹp dần xuống.
Câu 31:
Hai điện trở được mắc vào hai điểm A và B có hiệu điện thế . Khi ghép nối tiếp với thì công suất tiêu thụ của mạch là ; Khi ghép song song với thì công suất tiêu thụ của mạch là . Giá trị của bằng
Đáp án A
Phương pháp giải:
Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp và song song:
Định luật Ôm cho đoạn mạch và công thức tính công suất tiêu thụ:
Giải chi tiết:
+ Khi có:
+ Khi có:
+ Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Câu 32:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Lí thuyết về điện trường:
+ Điện trường là môi trường xung quanh điện tích, gây ra lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. Càng gần các điện tích thì điện trường mạnh, càng xa điện tích thì điện trường càng yếu.
+ Khi trong môi trường có nhiều điện tích điểm thì điện trường là điện trường tổng hợp của các điện trường do mỗi điện tích trong đó gây ra.
Giải chi tiết:
Khi trong môi trường có nhiều điện tích điểm thì điện trường là điện trường tổng hợp của các điện trường do mỗi điện tích trong đó gây ra.
⇒ Phát biểu sai là: Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra.
Câu 33:
Mạch dao động điện từ điều hòa gồm cuộn cảm L và tụ điện C, khi tăng điện dung của tụ điện lên 4 lần thì chu kì dao động của mạch:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Chu kì của mạch LC là
Giải chi tiết:
Chu kì của mạch LC:
Khi tăng điện dung của tụ điện lên 4 lần thì chu kì dao động của mạch tăng lên lần.
Câu 34:
Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng một đầu được gắn với hòn bi nhỏ có khối lượng . Khi vật đang ở vị trí cân bằng, tại thời điểm người ta thả cho con lắc rơi tự do sao cho trục lò xo luôn nằm theo phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm thì điểm chính giữa của lò xo đột ngột bị giữ lại cố định. Lấy . Bỏ qua ma sát, lực cản. Tốc độ của hòn bi tại thời điểm có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Quá trình chuyển động của vật được chia thành hai giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Vật rơi tự do xuống dưới. Chọn HQC gắn với điểm treo lò xo,trục Ox thẳng đứng chiều dương hướng xuống dưới, gốc O tại vị trí cân bằng.
+ Giai đoạn 2. Lò xo bị giữ ở chính giữa, khi đó độ cứng k thay đổi, tần số góc và chu kì thay đổi, vị trí cân bằng thay đổi. Ta xác định vị trí và li độ ở hệ quy chiếu đất và vị trí cân bằng mới. Từ đó xác định biên độ mới. Sử dụng VTLG tìm vận tốc tại .
Giải chi tiết:
Độ biến dạng của lò xo tại VTCB:
Quá trình chuyển động của vật được chia làm hai giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Vật rơi tự do xuống dưới. Chọn HQC gắn với điểm treo lò xo,trục Ox thẳng đứng chiều dương hướng xuống dưới, gốc O tại vị trí cân bằng.
Vật nặng chịu tác dụng của các lực: trọng lực, lực đàn hồi của lò xo, lực quán tính .
Tại vị trí cân bằng và trong quá trình rơi, vật dao động điều hòa quanh vị trí lò xo không biến dạng với biên độ
Thời điểm , con lắc bắt đầu rơi thì vật đang ở biên dưới.
Tần số góc của dao động:
Sau khoảng thời gian ứng với góc quét
Khi đó li độ của vật là:
Khi đó vật có vận tốc là:
+ Giai đoạn 2: Khi lò xo bị giữ ở chính giữa.
Xét trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất, vật chịu tác dụng của 2 lực: Trọng lực và lực đàn hồi.
Độ cứng ⇒ VTCB mới ở cách vị trí cân bằng cũ 2cm, là vị trí lò xo dãn
Sau thời gian , vận tốc của vật nặng so với mặt đất là:
Li độ của vật tại thời điểm t1 trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất là:
Khi đó tần số góc:
Khi đó vật dao động quanh vị trị với biên độ:
Sau thời gian
Vị trí ban đầu
Góc quét được
Li độ lúc đó là
Vận tốc lúc đó là
Câu 35:
Hai điểm sáng M và N dao động điều hòa trên trục Ox với cùng biên độ và vị trí cân bằng O. Hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của pha dao động vào thời gian . Từ thời điểm tới thời điểm hai điểm sáng đi qua nhau lần thứ 5, tỉ số giữa khoảng thời gian li độ của hai điểm sáng cùng dấu với khoảng thời gian li độ của hai điểm sáng trái dấu là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Từ đồ thị ta viết được các phương trình của pha và .
Khi hai vật có cùng li độ thì giải phương trình .
Giải chi tiết:
Từ đồ thị ta có và
⇒ N nhanh pha so với M.
+ Mỗi chu kì, hai điểm sáng gặp nhau hai lần khi pha của N nằm ở và
+ Li độ hai điểm chung trái dấu khi pha của M và N nằm hai bên trục tung.
⇒ Sau 2 chu kì, M và N gặp nhau 4 lần và quét 4 cung để M và N có li độ trái dấu.
Lần thứ 5, pha chạy từ tới ; trong khoảng thời gian này, quét thêm 1 cung để M và N có li độ trái dấu.
Vậy tỉ số cần tìm là :
Câu 36:
Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm và . Tại thời điểm , vận tốc của điểm M trên dây gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Từ đồ thị tìm được bước sóng, chu kì, vận tốc sóng.
Viết phương trình dao động của O và phương trình dao động của M.
Tính được độ lệch pha giữa hai điểm M và O. Tìm được vận tốc của M.
Giải chi tiết:
Từ đồ thị ta thấy:
Trong thời gian 1s pha dao động truyền được:
⇒ Chu kì:
⇒ Vận tốc sóng:
Độ lệch pha dao động của M và O là:
Tại M chuyển động theo chiều âm do nằm trước đỉnh sóng.
Hai thời điểm và lệch nhau chu kì, ứng với góc
Tốc độ của M tại thời điểm là:
Câu 37:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Hiệu suất truyền tải điện năng:
Công suất hao phí trên đường dây:
Giải chi tiết:
+ Hiệu suất truyền tải điện năng:
Trong đó lần lượt là công suất truyền đi trước và sau khi nhập thêm n máy và là công suất tiêu thụ mỗi máy.
+ Mặc khác
Từ (1) và (2)
Câu 38:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Viết biểu thức cường độ dòng điện, điện áp từ các đồ thị.
Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch:
Độ lệch pha giữa u và i:
Tổng trở:
Giải chi tiết:
+ Khi khóa K mở, mạch gồm nối tiếp
Từ đồ thị của điện áp, ta có:
Từ đồ thị cường độ dòng điện khi K mở ta có:
Khi
Mà
+ Khi K đóng, mach có nối tiếp
Ta có phương trình cường độ dòng điện là
Khi
Mà
Câu 39:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Từ đồ thị viết phương trình dao động
Sử dụng máy tính Casio Fx 570 VN để cộng hai dao động.
Giải chi tiết:
Từ đồ thị, tá viết được phương trình hai dao động:
Câu 40:
Khi bắn hạt α có động năng K vào hạt nhân đứng yên thì gây ra phản ứng . Cho khối lượng các hạt nhân trong phản ứng lần lượt là , , , . Lấy . Nếu hạt nhân X sinh ra đứng yên thì giá trị của K bằng
Đáp án B
Phương pháp giải:
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng và định luật bảo toàn năng lượng toàn phần:
Với và
Giải chi tiết:
Ban đầu hạt N đứng yên, nên N có động lượng bằng 0.
Lúc sau, hạt X sinh ra đứng yên, nên X có động lượng bằng 0.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
Với
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần